Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Nghiên cứu và triển khai hệ thống tính cước trên mạng viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------Nguyễn Đức Mạnh

NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TÍNH CƯỚC
TRÊN MẠNG VIỄN THƠNG

Chun ngành: Cơng nghệ thơng tin

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. Nguyễn Tuấn Dũng

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Những kiến thức trình bày trong luận văn là do tơi tìm hiểu, nghiên cứu và
trình bày theo những kiến thức tổng hợp của cá nhân. Kết quả nghiên cứu trong luận
văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác. Trong q trình làm
luận văn, tơi có tham khảo các tài liệu có liên quan và đã ghi rõ nguồn tài liệu tham
khảo. Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi và không sao chép của
bất kỳ ai.
Tôi xin chịu hồn tồn trách nhiệm, nếu sai, tơi xin chịu mọi hình thức kỷ luật
theo quy định.
Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2016
Học viên

Nguyễn Đức Mạnh


-1-


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Tuấn Dũng, bộ
mơn Khoa học máy tính, viện Cơng nghệ thơng tin và truyền thông, trường Đại Học
Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi nghiên
cứu khoa học, và giúp tơi có thể hồn thành luận văn một cách tốt nhất.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị em và các bạn trong Ban Công
nghệ thông tin – Tổng Công ty viễn thông MobiFone, Trung tâm Quản lý điều hành
mạng MobiFone, Trung tâm Tính cước và Thanh khoản MobiFone, Trung tâm Công
nghệ thông tin MobiFone đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm việc và nghiên cứu
triển khai hệ thống cho Tổng Công ty.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã ln
bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.
Học viên
Nguyễn Đức Mạnh

-2-


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................6
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................7

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÍNH CƯỚC .............................10
1.1. Tổng quan về giải pháp tính cước tập trung ................................................10
1.2. Giải pháp tính cước của các hãng trên thế giới ...........................................11
CHƯƠNG 2 - HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍNH CƯỚC THUÊ BAO TRẢ TRƯỚC
VÀ TRẢ SAU TRÊN MẠNG MOBIFONE .........................................................15
2.1. Hệ thống tính cước thuê bao trả trước IN ...................................................15
2.2. Khái niệm hệ thống IN/ICC ........................................................................16
2.3. Kiến trúc hệ thống IN/ICC ..........................................................................18
2.4. Hệ thống quản lý tính cước thuê bao trả sau ...............................................22
2.5. Kết luận chương ..........................................................................................34
CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG ÁN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG HIỆN TẠI ...............35
3.1. Mơ hình kết nối với hệ thống hiện tại .........................................................35
3.2. Phương án chuyển cơ sở dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới ...........39
3.3. Kết luận chương ..........................................................................................44
CHƯƠNG 4 - TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP TRÊN MẠNG MOBIFONE .............45
4.1. Yêu cầu đối với hệ thống tính cước tập trung đề xuất ................................45
4.2. Hiệu quả triển khai hệ thống Convergent Billing trên mạng MobiFone ....46
4.3. Các bước thực hiện chuyển đổi thuê bao ....................................................47
4.4. Thử nghiệm hệ thống tính cước tập trung trên mạng MobiFone. ...............51
CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN ....................................................................................54
5.1. Kết luận chung.............................................................................................54
5.2. Kết quả đạt được .........................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................56

-3-


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TC&QLKH
ARENA

ARES
CCS
CDR
CE
CRE
DDUP
DPE
EDR
EWS
FNF
GGSN
GPRS
GUI
IMCC
IN
MOC
MSC
MTC
NET
OOC
OTAR
RE
RTx
SCS
SDP
SE
SEP
SGSN
SHMDB
SLEE

SMP
SMSC
SOAP
TE
TOC
UCS
UNS
VDBS
VIS

Hệ thống Tính cước và Quản lý Khách hàng
Advance Rating Engine Application
Advance Recurrent Events Scheduler
Call Control Service
Call Detail Record
Community Engine
Convergent Rating Engine
Dynamic Data Update
Distributing Processing Environment
Event Data Record
Event & Wireless LAN Service
Friend and Family
Gateway GPRS Support Node
General Packet Radio Services
Graphic User Interface
Instant Mobile Communication Charging
Inteligent Network
Mobile Originating Call
Mobile Switching Centre
Mobile Terminating Call

Network Event Type
Out off call
Over The Air Refill
Rating Engine
Real Time Event Generator
SMS Control Service
Service Data Point
Scheduling Engine
Service Execution Process
Serving GPRS Support Node
Shared Memory Database
Service Logical Execution Environment
Service Management Point
Short Message Service Centre
Simple Object Access Protocol
Ticket Engine
Text Oriented Client
USSD Control Service
User Notification Service
Voucher DataBase Service
Voice Interactive Service

-4-


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. So sánh giải pháp tính cước của các hãng ...................................................14
Bảng 2. Chỉ tiêu kỹ thuật cho hệ thống .....................................................................51

-5-



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Kiến trúc hệ thống tính cước tập trung của Alcatel-Lucent .......................11
Hin
̀ h 1.2 Kiến trúc hệ thống tính cước tập trung của Huawei ..................................12
Hình 1.3 Kiến trúc giải pháp tính cước tâp trung của Amdocs.................................13
Hin
̀ h 2.1 Sơ đồ hệ thống IN trong mạng viễn thông .................................................15
Hin
̀ h 2.2 Cách thức thiết lập cuộc gọi và tính cước trên mạng .................................16
Hình 2.3 Hệ thống IN/ICC ........................................................................................17
Hin
̀ h 2.4 Cấu trúc hệ thống IN/ICC ..........................................................................18
Hình 2.5 Lớp quản lý dịch vụ ...................................................................................19
Hin
̀ h 2.6 Lớp lõi kernel .............................................................................................20
Hin
̀ h 2.7 Lớp Mediation ............................................................................................21
Hình 2.8 Cấu hình kết nối hệ thống TC&QLKH hiện tại .........................................23
Hin
̀ h 2.9 Mơ hình chức năng hệ thống TC&QLKH .................................................24
Hình 2.10 Sơ đồ khối chức năng ...............................................................................26
Hin
̀ h 3.1 Hệ thống tính cước tập trung......................................................................35
Hin
̀ h 3.2 Thủ tục chuyển cơ sở dữ liệu .....................................................................39
Hình 3.3 Thủ tục chuyển đổi dữ liệu ........................................................................42
Hin
̀ h 4.1 Sơ đồ kết nối hệ thống tính cước tập trung ................................................47

Hình 4.2 Giải pháp chuyển đổi hai bước ..................................................................48
Hin
̀ h 4.3 Thuê bao trả sau trên hệ thống tính cước tập trung....................................52

-6-


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện tại trong các nhà mạng viễn thơng nói chung và mạng MobiFone nói
riêng tồn tại nhiều hệ thống phục vụ yêu cầu tính cước và quản lý thuê bao sử dụng
cho nhiều mục đích khác nhau như: thuê bao di động trả trước, trả sau, thuê bao cố
định, thuê bao internet, thuê bao truyền hình... Việc sử dụng các hệ thống khác nhau
khi triển khai các chương trình khuyến mại, các chính sách sản xuất kinh doanh gặp
khá nhiều khó khăn do phải khai báo, đồng bộ dữ liệu trên nhiều hệ thống.
Ngoài ra các gói sản phẩm dịch vụ, chương trình khuyến mại cần được đưa
ra thị trường một cách nhanh nhất để chiếm lĩnh thị phần, cạnh tranh với các đối thủ
khác. Do đó u cầu có một hệ thống tính cước tập trung cùng với một cơ sở dữ liệu
quản lý khách hàng tập trung là hết sức cần thiết góp phần đưa ra các gói cước,
chương trình khuyến mại phục vụ khách hàng nhanh chóng kịp thời.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Về mặt lý thuyết, tác giả sẽ nghiên cứu giải pháp tính cước của một số hãng
trên thế giới đã triển khai cho các nhà mạng có dung lượng thuê bao, tỷ lệ thuê bao
trả trước, thuê bao trả sau tương tự với mạng MobiFone. Sau đó đề xuất nghiên cứu
tập trung 01 giải pháp tính cước tập trung cho thuê bao trả trước và thuê bao trả sau
phù hợp triển khai trên mạng MobiFone.
Về mặt ứng dụng, tác giả sẽ xây dựng phương án tích hợp hệ thống tính cước
tập trung với các hệ thống hiện tại trên mạng MobiFone, phương án chuyển đổi dữ
liệu thuê bao từ hệ thống cũ sang hệ thống tính cước tập trung để thực hiện tính cước
tập trung cho thuê bao trả trước và thuê bao trả sau trên mạng MobiFone.


-7-


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào việc tính cước cho thuê bao trả trước và
thuê bao trả sau trên mạng MobiFone. Đồng thời, tác giả cũng nghiên cứu việc xử lý
dữ liệu trong q trình chuyển sang hệ thống tính cước tập trung.
Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong việc nghiên cứu triển khai tính cước tập
trung cho thuê bao trả trước và thuê bao trả sau trên mạng viễn thông MobiFone.
4. Phương pháp nghiên cứu
Với yêu cầu của bài toán đặt ra, tác giả đã tập trung nghiên cứu về các kiến
thức liên quan bao gồm, kiến thức về mạng viễn thơng, kiến trúc tính năng hệ thống
tính cước th bao trả trước (IN/ICC) và trả sau (TC&QLKH), phương án kết nối,
triển khai hệ thống tính cước tập trung với các hệ thống hiện tại trên mạng MobiFone.
5. Kết quả dự kiến
 Xây dựng phương án chuyển đổi dữ liệu thuê bao hệ thống IN/ICC,
TC&QLKH sang hệ thống tính cước tập trung.
 Triển khai thực hiện tính cước thuê bao trả sau và trả trước trên hệ thống
tính cước IN/ICC và xây dựng các yêu cầu kỹ thuật cho việc triển khai hệ
thống tính cước tập trung.
6. Bố cục luận văn
Chương 1 - Tổng quan về hệ thống tính cước: Chương này giới thiệu tổng
quan về các giải pháp tính cước của các hãng uy tín trên thế giới và đánh giá, lựa
chọn giải pháp phù hợp với mạng MobiFone.
Chương 2 – Nghiên cứu trình bày kiến trúc, tính năng hệ thống tính cước thuê
bao trả trước và trả sau trên mạng MobiFone.
Chương 3 – Chương này trình bày phương án kết nối với các hệ thống hiện tại
trên mạng MobiFone và phương án chuyển đổi dữ liệu sang hệ thống tính cước tập
trung.


-8-


Chương 4 – Từ các kết quả thực nghiệm ở chương 2,3 tác giả sẽ đưa ra phương
án và kết quả triển khai hệ thống tính cước tập trung cho thuê bao trả trước và thuê
bao trả sau trên mạng MobiFone
Chương 5 – Kết luận: Chương này tổng kết lại kết quả đạt được của đề tài.

-9-


CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÍNH CƯỚC
1.1. Tổng quan về giải pháp tính cước tập trung
Trong lĩnh vực viễn thông hiện nay đặc biệt là trong một nhà khai thác dịch
vụ viễn thông tồn tại nhiều khái niệm thuê bao tương ứng với cách tính cước thuê
bao cho mỗi loại như: thuê bao di động, thuê bao cố định, thuê bao internet, thuê bao
truyền hình... với các loại thuê bao thì phải tương ứng với các hệ thống tính cước
khác nhau. Đồng thời cùng với các hệ thống tính cước khác nhau là các hệ thống phụ
trợ kèm theo. Với nhiều hệ thống như vậy nên khi có các chương trình khuyến mại
cho các th bao phục vụ cùng một thời điểm gặp rất nhiều khó khăn, do phải khai
báo đồng bộ trên các hệ thống. Do vậy rất mất thời gian để đưa ra các gói dịch vụ có
tính chất “nóng hổi” phục vụ khách hàng. Hệ thống tính cước tập trung - Convergent
Billing sẽ giải quyết mọi vấn đề của các khó khăn trên, với duy nhất một hệ thống
tính cước cho các loại dịch vụ như thuê bao di động, thuê bao cố định, thuê bao
internet, thuê bao truyền hình... và cùng một cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng tập
trung thì việc thực hiện tính cước tập trung để bảo đảm đồng nhất cho các gói cước
hoặc hỗ trợ các gói cước cho nhau và đưa ra các chương trình khuyến mại phục vụ
khách hàng nhanh chóng kịp thời.
Với thuê bao di động thì việc tính cước và đưa ra các chương trình khuyến

mại cho thuê bao trả trước và trả sau thì càng trở nên dễ dàng hơn. Cùng với xu thế
của công nghệ của thế giới, việc nghiên cứu triển khai áp dụng giải pháp tính cước
tập trung - Convergent Billing trên mạng viễn thông là hết sức cần thiết. Trước đây
và hiện tại khi muốn đưa ra các gói cước giống nhau cho thuê bao trả trước và thuê
bao trả sau thì gặp nhiều khó khăn và rất mất thời gian khi tung ra thị trường vì hệ
thống tính cước cho thuê bao trả sau và thuê bao trả trước là khác nhau, muốn các
gói cước giống nhau phải khai báo rất nhiều tham số trên các hệ thống phụ trợ khác
nhau, mà khi khai xong rồi cũng chưa chắc đã chính xác và đồng bộ, do đó mất nhiều
thời gian để đưa ra phục vụ khách hàng. Ngoài ra với các chương trình khuyến mại
thì thuê bao trả sau và thuê bao trả trước giới thiệu dịch vụ cho khách hàng không
cùng một thời điểm do thuộc các hệ thống khách nhau, do vậy các sản phẩm dịch vụ
đưa tới khách hàng cũng khác nhau cả về thời gan và cả nội dung của dịch vụ.
Giải pháp tính cước tập trung - Convergent Billing được nghiên cứu triển khai
sẽ có tính tập trung tính cước cho cả th bao trả trước và trả sau, đồng bộ được các
dịch vụ cho cả thuê bao trả trước và trả sau sử dụng cùng một dịch vụ với thống nhất

- 10 -


mức cước và đưa ra thị trường trong khoảng thời gian ngắn nhất phục vụ và đáp ứng
đúng nhu cầu đúng thời điểm trong cuộc cạnh trang khốc liệt trên thị trường thơng
tin di động.
1.2. Giải pháp tính cước của các hãng trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hãng cung cấp giải pháp tính cước tập
trung, tuy nhiên trong phạm vi đề tài này sẽ tập trung nghiên cứu giải pháp tính cước
cho mạng thơng tin di động MobiFone với việc thực hiện tính cước tập trung cho
thuê bao trả trước và thuê bao trả sau cùng với quản lý khách hàng, dịch vụ tập trung.
Sau một thời gian nghiên cứu các giải pháp của các hãng uy tín đã từng triển khai
trên các mạng di động trên thế giới, đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích giải pháp
của các hãng sau:

1.2.1. Giải pháp của Alcatel-Lucent
Alcatel-Lucent là hãng cung cấp thiết bị viễn thông hàng đầu trên thế giới,
đặc biệt là cung cấp thiết bị trong thông tin di động. Ở Việt Nam, Alcatel-Lucent đã
triển khai các phần tử trên mạng MobiFone như: MSC, BSS, SGSN, GGSN,
IN/ICC...trong đó phải kể đến là hệ thống IN/ICC có dung lượng 50 triệu thuê bao.
Hệ thống IN/ICC là hệ thống tính cước cho thuê bao trả trước và đã sẵn sàng đóng
vai trị là phần lõi tính cước cho thuê bao trả sau.
BSCS iX
Customer Facing

CX
Prepaid/
postpaid

BSCS iX Release 3
Customer
Contact Mgt

Reporting

Self care
Prepaid/
postpaid

Product &
Service
Catalogue

Convergent Customer Care
& Billing Solution

KSL -Invoice
Layout Mgr

Web Services

8950 MP
Ordering /
Workflow Mgt

BSCS iX Release 3

BSCS iX
Billing Operation
Real time info
inquiry

Partner
Mgt

Provision Prepaid /
Postpaid Subscriber

RA
(SIM/MSISDN
Inventory)
Prepaid/
postpaid

CMS
Customer

Management
Server

Account
Receivable
/Payments

Dunning /
Collection

Billing
Generation

DaTA bus (High Performance Middleware)

Billing
Interface

Printshop

Dunning
Interface

Revenue
Collection

Financial
Interface

ERP


DWH
Interface

DWH

Ressource
Interface

SIM Card
Vendor

Bank
Interface

Bank
System

Roaming

Clearing
House

HL API

ICC

MI Motivation
&
Incentives


Convergent
Rating/Charging

Product
Center

Roaming
Management

Product
Catalogue
TAP-IN
Mediation

CRE

General
Ledger

Reporting

BSCS & RTX
DB
Prepaid/
postpaid
Rated
Event
Loader


Prepaid / Postpaid
rated events
SCP

OFLCS
TAP-IN records
CDR
Mediation

Non real-time events
received from Core Network
& Application Platforms
Real-time events received from
Core network & Application P/F’s

Core & Application
Network

CDR
Mediation

Provision Prepaid / Postpaid on Core & Application Network

Hình 1.1 Kiến trúc hệ thống tính cước tập trung của Alcatel-Lucent

- 11 -


1.2.2. Giải pháp của Huawei.
Huawei là hãng cung cấp thiết bị viễn thông hàng đầu trên thế giới, đặt biệt

là cung cấp thiết bị trong thông tin di động. Ở Việt Nam, Huawei đã triển khai các
phần tử trên mạng MobiFone như: MSC, BSS, ngHLR...Huawei đã triển khai hệ
thống Convergent Billing trên mạng China Mobile tại Trung Quốc với dung lượng
40 triệu thuê bao.
Call Center

SOAP/HTTP

Web

E-Care

3rd Parties

PaymentGW
SOAP/API

CBS

Dealer Web

CRM
SOAP/HTTP
HTTP

IN RatedCDR

MobiEZ

CBS


BI

PRM
Provision

Online/Offline Mediation

SIP

IMS

CAMEL

MSC

MAP

HLR

CAP3

SGSN

DCC

SMPP+

GGSN


CDR

Provisioning

EMPP/DCC

DCC

SMSC

MMSC

CRBT

SDP

Hiǹ h 1.2 Kiến trúc hệ thống tính cước tập trung của Huawei
1.2.3. Giải pháp của Amdocs.
Amdocs là hãng cung cấp giải pháp tính cước tập trung và quản lý khách hàng
tập trung hàng đầu trên thế giới, tuy mới triển khai ở Việt Nam cho hệ thống quản
lý khách hàng tập trung nhưng trên thế giới Amdocs đã triển khai cho các nhà khai
thác hệ thống Convergent Billing có tỷ lệ thuê bao giống MobiFone và hướng văn
hóa tiêu dùng giống Việt Nam như mạng Telkomcell của Indonesia với dung lượng
60 triệu thuê bao.

- 12 -


Agent


Manage
Offer

IVR/USSD
Self Service

Charging
Proxy

Network Elements
(HLR, IN, MSC,
SGSN, GGSN,
SMSC, PRBT…)

Recharge

Convergent CRM

Contact
Center
integration

Contact Center
CTI

Service
Provisioning

Contact Center
Customer

Interaction
Manager

Subscriber
Manager

Support

Script
Manager

Activation
Manager

Subscriber
Resource
Manager

Offline Events

Online
Service
Events
Authorization
& Charging

Customer

Customer
Self Service

Billing
Manager
Multimedia
Integrator

Notify
Subscriber

SMSC

Retrieve
device details

Automatic
Device
Configuration
(ADC)

e-Commerce

e-Billing

DWH Extract

Product Lifecycle
Management

Enterprise
Product
Catalog


Mediation

Data
Warehouse

Print Shop
Invoices &
Statements

Convergent Billing

ERP
GL

Credit / Debit

Alcatel Lucent
IN/ICC
[SCP, Charging,
Balance, Recharge,
Voucher]

Rated
events
Subscriber
status

Event
Processing


Invoicing

Accounts
Receivables

Document
Designer

Collections

Fraud
Management

Revenue
Assurance

Partner
Settlement
Manager

Financial
Transactions
Payments

Payment
Channels

Subscriber
transactions

Catalog
Synchronization

TAP In/Out

Clearing House

Legend
External System
Vendor Solution

Sample Proposed Solution for VMS
Convergent Billing & CRM

Hiǹ h 1.3 Kiến trúc giải pháp tính cước tâp trung của Amdocs
1.2.4. Đánh giá giải pháp của các hãng có thể triển khai trên mạng MobiFone
Nội dung

Huawei

Amdocs

Tóm
tắt Nâng cấp hệ thống tính
giải pháp
cước hiện có lên hệ thống
tính cước tập trung, quản lý
thuê bao trả trước và trả
sau trên IN/ICC. Tích hợp
với hệ thống TC&QLKH

hiện tại để sử dụng các tính
năng hệ thống này sẵn có.

Trang bị hệ thống tính cước
tập trung mới. Ban đầu chỉ
quản lý phần thuê bao trả
trước, tích hợp và kết nối
hệ thống mới với hệ thống
IN trả trước của Alcatel.
Thực hiện từng bước
migration chuyển dần dữ
liệu của IN hiện tại sang hệ
thống mới.

Trang bị hệ thống tính cước
tập trung mới. Ban đầu chỉ
quản lý phần thuê bao trả
trước, tích hợp và kết nối
hệ thống mới với hệ thống
IN trả trước của Alcatel.
Thực hiện từng bước
migration chuyển dần dữ
liệu của IN hiện tại sang hệ
thống mới.

 Khả thi về kỹ thuật. Bảo
đảm các tính năng dịch vụ
hiện có sẽ được cung cấp
liên tục cho khách hàng và
không bị gián đoạn.


 Thời gian triển khai lâu
vì phải giải quyết vấn đề
kết nối và migration dữ liệu
giữa các hệ thống cũ và
mới.

 Thời gian triển khai lâu
vì phải giải quyết vấn đề
kết nối và migration dữ liệu
giữa các hệ thống cũ và
mới.

Đánh giá

Alcatel-Lucent

- 13 -


 Thời gian triển khai
nhanh vì hệ thống IN sẵn
có, tích hợp thêm thuê bao
trả sau lên ICC.

 Các tính năng dịch vụ
hiện đang cung cấp sẽ bị
gián đoạn do chuyển đổi
giữa hệ thống của hai nhà
cung cấp khác nhau.


 Các tính năng dịch vụ
hiện đang cung cấp sẽ bị
gián đoạn do chuyển đổi
giữa hệ thống của hai nhà
cung cấp khác nhau.
 Đã cung cấp hệ thống
quản lý khách hàng tập cho
VNPT.

Bảng 1. So sánh giải pháp tính cước của các hãng
1.2.5. Kết luận chương
Với kinh nghiệm đã từng triển khai hệ thống IN/ICC hiện tại của chính mình,
Alcatel-Lucent có đủ kinh nghiệm trong việc trong việc triển khai tích hợp hệ thống
tính cước tập trung trên mạng MobiFone bảo đảm an tồn thơng tin và khơng làm
gián đoạn dịch vụ của khách hàng trong quá trình sử dụng. Việc tích hợp sẽ giúp cho
MobiFone bảo đảm an tồn trong quá trình triển khai và chuyển đổi sang hệ thống
mới. Đồng thời sẽ tiết kiệm được khoản đầu từ hệ thống IN/ICC với dung lượng 50
triệu thuê bao mà MobiFone đã đầu tư trong thời gian qua.
Tác giả sẽ lấy giải pháp của Alcatel-Lucent để làm cơ sở nghiên cứu cho đề
tài cũng như triển khai giải pháp trên mạng MobiFone.

- 14 -


CHƯƠNG 2 - HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍNH CƯỚC THUÊ BAO TRẢ
TRƯỚC VÀ TRẢ SAU TRÊN MẠNG MOBIFONE
2.1. Hệ thống tính cước thuê bao trả trước IN
2.1.1. Khái niệm hệ thống IN
Theo tổ chức tiêu chuẩn hố viễn thơng quốc tế ITU-T và Viện tiêu chuẩn hố

viễn thơng Châu Âu ETSI, trong Mạng thông minh IN là phần logic điều khiển các
dịch vụ viễn thông được mở rộng từ các điểm chuyển mạch truyền thống sang các
nền dịch vụ - độc lập dựa trên các máy tính, cung cấp cho các nhà khai thác dịch vụ
cấu trúc nền mở rộng với các thành phần dịch vụ chung có khả năng tương thích với
thiết bị của nhiều hãng khác nhau. Nền hệ thống được sử dụng để phát triển nhiều
loại dịch vụ mới, đặc biệt là cung cấp các dịch vụ cho việc tính cước và đối sốt cước
được xử lý trên IN.

Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống IN trong mạng viễn thông
2.1.2. Chức năng của hệ thống IN
Hệ thống IN truyền thống là hệ thống quản lý thuê bao trả trước, có thể sử
dụng trên nhiều mạng viễn thơng như: PLMN, PSTN, NGN, IMS, GPRS, Internet,
IP network…cho phép tính cước online các dịch vụ voice, sms, data, video
call…cũng như cung cấp các dịch vụ, tính năng cho thuê bao như:
- Cho phép tra cứu thông tin online, call history…
- Cho phép thay đổi dịch vụ qua voice menu, USSD, web
-

Hỗ trợ gói cước (bundle): số SMS, số voice block, số MB (data), …

- 15 -


-

Tính cước theo thời gian sử dụng của thuê bao.

-

Khuyến mại theo số voice block, số sms, số data đã sử dụng.


-

Gọi X phút trong khoảng thời gian giờ rỗi, sẽ được thưởng Y phút miễn phí.

Hình 2.2 Cách thức thiết lập cuộc gọi và tính cước trên mạng
Khi thuê bao A bắt đầu thực hiện một cuộc gọi đến thuê bao B, điện thoại của
thuê bao A sẽ phát tín hiệu yêu cầu thực hiện cuộc gọi đến trạm thu phát sóng BTS,
sau đó tín hiệu sẽ được chuyển đến MSC, MSC cho phép thuê bao truy cập mạng
(nếu có kênh) và khơng cho phép nếu khơng có kênh rỗi. Trong trường hợp cho phép
thiết lập cuộc gọi, MSC sẽ gửi yêu cầu đến hệ thống IN. Hệ thống IN sẽ kiểm tra
thông tin trạng thái thuê bao, số dư tài khoản thuê bao và thông báo lại cho MSC để
cho phép thiết lập cuộc gọi (bản tin Connect). Cuộc gọi giữa thuê bao A và thuê bao
B được thiết lập và MSC cập nhật thông tin cuộc gọi cho IN để thực hiện việc tính
cước.
2.2. Khái niệm hệ thống IN/ICC
Hệ thống IN/ICC tại MobiFone là một giải pháp IN của Alcatel-Lucent phục
vụ tính cước cho thuê bao trả trước. Hệ thống đáp ứng tốt trong việc quản lý, tính
cước các dịch vụ cho thuê bao trả trước. Hệ thống IN/ICC có các chức năng cơ bản
có thể thực hiện rating ONLINE cho thuê bao trả sau. Việc triển khai hệ thống tính
cước hội tụ sẽ phải kế thừa nguồn lực hiện tại của mạng MobiFone mà nền tảng là hệ
thống IN/ICC.

- 16 -


ALU SCOPE

ICC Functional architecture proposal - Overview
FPT

NEIF

Billing
mediation

Mediation

SOAP

CDR

IP

NMS

SNMP

Convergent Rating Engine
Community
Rating
Engine
Engine

Accounting

SMF

PFM bridge
Mediation


Alcatel-Lucent ICC chain

IP

OTAR
P2P

FPT IN Gateway

FPT Billing

DPE BUS
Instant
Convergent
Dispatcher

Real Time
Data Control
(EW S)

Real Time
Packet
Control

Universal
Notification
server

Real Time
USSD

mgt

Real- time
SMS- MO
control

Real Time
Call
Control

Voice
Interaction
Service

Real time
GTP
Mediation

Centralized
VMS
P2P
other ICC
chains

XML
GTP
CAP3

SMPP


MAP

CAP3

CAP2

CAP2

CAP2

XML

Routing to
specific
ICC chain
based on
MSISDN
range

Routing to
specific ICC
chain based
on MSISDN
range

Diameter

MobiEZ (ePIN)
ISUP


ICP
(MMS traffic)

GGSN

VAS

SGSN

SMSC

HLR

MSC

SRP

Network Elements
All Rights Reserved © Alcatel-Lucent 2008

Hin
̀ h 2.3 Hệ thống IN/ICC
Trên hệ thống IN/ICC có thêm nhiều giao diện kết nối hỗ trợ việc tính cước
ONLINE:
 Sử dụng mạng SIGTRAN để thay thế SS7 qua TDM truyền thống giúp
cho giảm chi phí, tăng dung lượng đường truyền, đơn giản khi cấu hình
thêm.
 Bổ sung các tập lệnh cho giao diện điều khiển SOAP tương ứng các đối
tượng mới trên ICC.
 Thêm giao diện giao tiếp EWS và Diameter nhằm tăng tốc độ và tính

cước GPRS, HTTP, web online.
Với khoảng 25% thị phần, giải pháp IN/ICC của Alcatel-Lucent đã được triển
khai hơn 180 nhà cung cấp dịch vụ và hỗ trợ khoảng 250 triệu thuê bao trên toàn thế
giới. Khách hàng hiện tại bao gồm các nhóm quốc tế lớn như KPN của Hà Lan, O2
và Vodafone của Anh, Orange của Pháp, Verizon Wireless của Mỹ.

- 17 -


2.3. Kiến trúc hệ thống IN/ICC

Hình 2.4 Cấu trúc hệ thống IN/ICC
Cấu trúc hệ thống IN/ICC gồm 3 lớp:
- Lớp quản lý dịch vụ: quản lý thực hiện các thao tác từ người sử dụng cấu hình
lên giao diện GUI của ICC đưa lệnh cấu hình xuống database của hệ thống ICC.
- Lớp lõi Kernel: gồm các phần quản lý chức năng của ICC. Được chia thành 3

-

chức năng chính: chức năng tính cước, chức năng nạp tài khoản, chức năng cảnh
báo.
Lớp mediation: gồm các bộ phận chức năng kết nối với các phần tử mạng ngồi
viễn thơng như: MSC, SMSC, GGSN, iGGSN,… cung cấp các dịch vụ cụ thể
như call, video call, SMS, USSD, Data.

- 18 -


2.3.1. Lớp quản lý dịch vụ


Hình 2.5 Lớp quản lý dịch vụ
Lớp quản lý dịch vụ gồm giao diện Java GUI để người quản trị có thể cấu
hình, khai báo, cài đặt toàn bộ hệ thống ICC. Từ lớp quản lý này sẽ tác động đến toàn
bộ database của ICC để thay đổi/xố trong q trình cài đặt và sửa đổi hệ thống.

- 19 -


2.3.2. Lớp lõi kernel

Hin
̀ h 2.6 Lớp lõi kernel
Lớp lõi gồm các Engine xử lý các nghiệp vụ của ICC, bao gồm:
-

-

Instant Rating, làm nhiệm vụ tính cước cho tất cả các dịch vụ trên ICC. Instant
Rating bao gồm Rating Engine (RE) sẽ tính cước khi sử dụng ứng với 01 Service
offer và Community Engine sẽ cho ta biết ứng với dịch vụ này của khách hàng
sẽ được tính cước như thế nào, ai sẽ trả cước cho dịch vụ này, hay tài khoản nào
của khách hàng sẽ bị trừ cước.
Refill, có chức năng thiết lập xử lý khi nạp tiền qua thẻ cào và nạp tiền qua
Airtime, nạp tài khoản nào, và giá trị sau khi nạp là bao nhiêu.
Tickets/notification, có chức năng cảnh báo ngưỡng, cảnh báo đến hạn, hết hạn
sử dụng các dịch vụ trên ICC.

- 20 -



2.3.3. Lớp Mediation
Lớp mediation gồm các phần tử kết nối với các phần tử mạng viễn thông khác,
làm nhiệm vụ trao đổi dữ liệu, đồng bộ, báo hiệu, và xử lý liên lạc.

Hin
̀ h 2.7 Lớp Mediation
Từ sơ đồ kết nối các thành phần của ICC ta có thể thấy:
- Lớp quản lý dịch vụ tác động và thay đổi dữ liệu đã cấu hình và các dữ liệu trên
database của các chức năng dịch vụ lớp lõi kernel.
- Lớp lõi kernel này có thể được thay đổi nhờ các bộ điều khiển từ các giao diện
kết nối bên ngoài tác động tới ICC.
- Các thay đổi các chức năng lớp dịch vụ lại có thể view lên giao diện GUI từ lớp
quản lý dịch vụ.
- Các mạng ngoài như MSC, SMSC, SGSN, GGSN, iGGSN,… cho phép các dịch
vụ cơ bản như call, video call, sms, mms, GPRS session, HTTP session sẽ được
kết nối tới các bộ điều khiển dịch vụ qua các giao diện như:

- 21 -


o

Điều khiển cuộc gọi CCS qua giao diện CAP1, CAP2.

o

Điều khiển sms qua giao diện CAP1, CAP3.

o


Điều khiển USSD qua MAP1, MAP2.

o
o
o

Điều khiển cuộc gọi IVR qua CAP2.
Chức năng import/export CDR qua giao diện FTP.
Các giao diện web, GPRS, http qua EWS, DIAMETER.

2.4. Hệ thống quản lý tính cước thuê bao trả sau
Hệ thống tính cước thuê bao trả sau thực hiện việc tính cước OFFLINE cho
thuê bao trả sau, giải pháp được phát triển bởi đối tác FPT, hoàn toàn độc lập với hệ
thống IN/ICC. Việc đưa thuê bao trả sau lên hệ thống IN/ICC để thực hiện rating,
khuyến mại là một bước cần thiết để thực hiện các chính sách hấp dẫn hơn cho thuê
bao trả sau mà còn là bước rất quan trọng trong việc chuyển 2 loại hình thuê bao về
cùng một hạ tầng kỹ thuật, cùng một chính sách cước, dịch vụ.
2.4.1. Hệ thống tính cước và quản lý khách hàng hiện tại trên mạng MobiFone
Hệ thống TC&QLKH là hệ thống lõi cho công tác kinh doanh dịch vụ và chăm
sóc khách hàng của MobiFone. Thông thường để triển khai bất kỳ một dịch vụ mới
nào cho khách hàng thì đều phải tích hợp với hệ thống TC&QLKH để đăng ký dịch
vụ cho thuê bao và quản lý thơng tin phục vụ cơng tác tính cước, chăm sóc và giải
đáp khách hàng.
Hệ thống TC&QLKH hiện nay chủ yếu phục vụ tính cước thuê bao trả sau và
thực hiện các chương trình khuyến mại, hệ thống này có rất nhiều hệ thống phân tán
như hỗ trợ đối sốt cước, tính cước, chăm sóc khách hàng, các hệ thống phục vụ
chương trình khuyến mại,… việc có nhiều hệ thống phân tán như vậy rất phức tạp và
tốn thời gian khi triển khai các chương trình khuyến mại phục vụ khách hàng. Ngoài
ra khi triển khai các chương trình khuyến mại khơng được thống nhất giữa th bao
trả trước và thuê bao trả sau, nên thường các chương trình ra khơng đồng bộ cùng

một thời điểm giữa th bao trả trước và trả sau.

- 22 -


CDR Files

CSDL:
- Trả trước
- Trả sau + TTCP
- Tính cước
- In ấn

Billing
Payment VAS Realtime
Gateway Gateway
Charging

Các Hệ thống tập trung tại VPCT
DB Server

Web Server
App. Server

SAN

Printer

Billing Center 1 – Hà Nội
Data

Warehouse

Loyalty

Web
Portal

CSDL:
- Trả trước
- Trả sau + TTCP
- Tính cước
- In ấn

CSDL:
- Trả trước
- Trả sau
- Tính cước

DB Server

Web Server
App. Server

SAN

Printer

Billing Center 5 – Hải Phòng
App. Server App. Server


DB Server

HLR Gateway

Hệ thống Billing tập trung
Các hệ thống
mạng core:
MSC/SMSC/
HLR/AuC/IN

Billing Center 3 – Đà Nẵng

Web Server
Printer
DB Server
App. Server Web Server
CSDL:
- Trả trước
- Trả sau + TTCP
- Tính cước
- In ấn

SAN

Billing Center 4 – Cần Thơ
Billing Center 2 – Hồ Chí Minh

Printer
Printer
DB Server

App. Server Web Server
CSDL:
- Trả trước
- Trả sau + TTCP
- Tính cước
- In ấn

SAN

DB Server
App. Server Web Server
CSDL:
- Trả trước
- Trả sau + TTCP
- Tính cước
- In ấn

SAN

Hình 2.8 Cấu hình kết nối hệ thống TC&QLKH hiện tại
 Hệ thống TC&QLKH hiện tại mới chỉ dừng ở mức tính cước và quản lý khách
hàng cho thuê bao trả sau, chưa hỗ trợ nhiều về cơng tác chăm sóc khách hàng
(CSKH), phân tích quan hệ khách hàng, hỗ trợ công tác lập kế hoạch và bán hàng.
 Hệ thống thuê bao trả sau của mạng MobiFone có khả năng hỗ trợ phần cứng 2
triệu thuê bao, còn nhiều mặt hạn chế về việc phát triển các tính năng phục vụ thuê

- 23 -


bao trả sau theo yêu cầu của khách hàng. Mặt khác khả năng xây dựng cùng hệ thống

trả trước để phát triển các tính năng của thuê bao trả trước cịn hạn chế.
2.4.2. Chức năng của Hệ thống Tính cước và quản lý khách hàng tập trung
Hệ thống tính cước và qlkh tập trung
Máy
chủ
QLKH
trả sau
Máy
chủ
QLKH
trả sau

Máy
chủ
QLKH
trả sau
Máy
chủ
QLKH
trả sau

Máy
chủ tính
cước

Các hệ thống xử lý số liệu
tập trung:
- Tính cước Roaming

Cơ sở dữ liệu

khách hàng trả
sau

- Tính cước SMS,
GPRS/MMS và các dịch vụ
GTGT
- Payment Gateway

Các máy chủ
ứng dụng

Cơ sở dữ liệu

Hệ thống đối soát cước

Khách hàng trả
trước

Các máy chủ
ứng dụng

Các hệ thống Hỗ trợ IN

Các hệ thống VAS

Cơ sở dữ liệu
tính cước

Máy
chủ tính

cước

Hệ thống TC&QLKH tại các Trung tâm
Hệ thống tại Trung tâm I, II, III, IV, V:
+ In ấn phát hành thơng báo cước
+ Tính hoa hồng cho nhân viên th khoán
+ Thực hiện các báo cáo đặc thù Trung tâm

Hiǹ h 2.9 Mơ hình chức năng hệ thống TC&QLKH


Các chức năng được khai thác trên hệ thống tập trung.

- 24 -


×