Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.72 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b> Giáo án Lớp 1E</b>


<b> </b>


<b>Toán : </b> <b> PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7.
- Viết được phép trừ thích hợp với hình vẽ.


- Giáo dục học sinh tính chính xác trong học tốn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- 1 bó 10 que tính và 7 que tính rời.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>


<i><b>A. Bài cũ:</b></i>


- Cả lớp làm vào bảng con:


15 - 4 18 - 3 19 – 5 13 - 2


- HS nêu cách tính.
- GV nhận xét bài cũ.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>



<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


<i><b>a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7.</b></i>


* Thực hiện trên que tính:


- HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó một chục và 7 que tính rời ) rồi tách thành 2
phần: Phần bên trái có bó 1 chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó
HS cất 7 que tính rời. Cịn lại bao nhiêu que tính? (Cịn lại 1 bó chục que tínhl là 10
que tính).


* HS tự đặt tính và làm tính trừ.


- Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17


+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7( ở cột đơn vị). - 7


+ Viết dấu - ( dấu trừ).


+ Kẻ gạch ngang dưới 2 số đó.
- Tính từ bên phải sang.


17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0.


- 7 * Hạ 1, viết 1.


10


17 trừ 7 bằng 10 ( 17 - 7 = 10).


(Cho HS nêu lại cách trừ)


<i><b>b. Thực hành luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1: Tính </b>


- HS làm bài vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<b> Giáo án Lớp 1E</b>


11 12 13 14 15 16


- - -


1 2 3 4 5 6


……. … ……. ……. …….. …….


- Hướng dẫn cách trình bày phép tính, cách viết kết quả sao cho đúng.
<b>Bài 2: Tính nhẩm.</b>


15 - 5 = 11 - 1 = 16 - 3 =


12 - 2 = 18 - 8 = 14 - 4 =


13 - 2 = 17 - 4 = 19 - 9 =


- HS tính nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả.



<b>Bài 3: Viết phép tính thích hợp: ( Làm việc nhóm 4) </b>


Có 15 :cái kẹo


Đã ăn : 5 cái kẹo


Cịn : ... cái kẹo?


- HS đọc tóm tắt đề tốn, thảo luận cách làm.
- Đại diện nhóm lên trình bày, giải thích.


15 - 5 = 10


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Thi trả lời nhanh kết quả của các phép tính:


14 - 4 = 15 - 5 = 13 - 3 = 12 - 2 = ...


- Tất cả các phép trừ dạng 17 -7 có kết quả là 10 (số đơn vị bằng 0).


- GV nhận xét giờ học.


<b>Đạo đức: </b> <b>ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông
địa phương.



- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.


- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.


- Giáo dục HS kỹ năng(Kĩ năng an toàn khi đi bộ). Biết một số quy định. Phải đi
bộ trên vĩa hè. Nếu đường khơng có vĩa hè phải đi sát vào lề đường bên phải


- Qua đường có ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người
* Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Vở bài tập Đạo đức 1.


- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình trịn đường
kính 15 hoặc 20 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b> Giáo án Lớp 1E</b>


- Các điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<i><b>A. Bài cũ:</b></i>


+ Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt?


+ Vì sao mỗi chúng ta phải ln cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi?


- GV nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Làm bài tập 1. ( Làm việc nhóm 4).</b>


- Giáo viên cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Ở thành phố, đi bộ phải đi ở
phần đường nào ? Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao ?


- Học sinh thảo luận làm bài.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường bên phải. Ở thành phố cần
đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy
định.


<b>b. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2. ( Làm việc nhóm đơi).</b>
- Học sinh thảo luận làm bài tập.


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Giáo viên kết luận:


Tranh 1: Đi bộ đúng quy định



Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
Tranh 3: Hai bạn sang đường là đi đúng quy định.


<b>c. Hoạt động 3: Trò chơi “ Qua đường ”.</b>


- Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn học sinh
vào các nhóm : người đi bộ, người đi xe ô tô , đi xe máy, xe đạp. HS đeo biển vẽ hình
ơ tơ trên ngực hoặc trên đầu.


- Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành bốn nhóm nhỏ đứng ở bốn
phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi
bộ phải dừng trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những
người phạm luật sẽ bị phạt.


- Học sinh tiến hành trò chơi.


- Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


+ Vì sao chúng ta phải đi bộ đúng quy định?
- Thực hiện hằng ngày đi bộ đúng quy định..
- GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



<b> Giáo án Lớp 1E</b>





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×