Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ và DỊCH vụ tài sản TOÀN cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.27 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập :

CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH
VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU – CHI NHÁNH
MIỀN BẮC

Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

HÀ NỘI – 2020


MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................3
PHẦN 1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC


CỦA CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU CHI NHÁNH MIỀN BẮC...........................................................................................1
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP
THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN
BẮC............................................................................................................................... 5
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN....................................................................................23
LỜI KẾT....................................................................................................................27
PHỤ LỤC...................................................................................................................28

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH


Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu
- Chi nhánh miền Bắc....................................................................................................2
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc...........................................................4
Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng tại phịng Hành chính tổng hợp của Công ty CP Thẩm
định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc.........................................6
BẢNG 2.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................9
BẢNG 2.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN..................................................................12
BẢNG 2.3. CƠ CẤU TÀI SẢN - NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CP THẨM
ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN BẮC....16
BẢNG 2.4. KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CƠNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ
VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN BẮC........................17
BẢNG 2.5. HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH
GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN BẮC...............19
BẢNG 2.6. KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ
DỊCH VỤ TÀI SẢN TỒN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN BẮC..............................19
BẢNG 2.7. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ
DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN BẮC..............................21


LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển tiến đến hội nhập vươn ra thế
giới tuy nhiên đây cũng vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp Việt.
Hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ đứng trước những thách thức khốc liệt từ phía
đối thủ cạnh tranh mà cịn phải nỗ lực thay đổi và cải tiến để có thể tồn tại được trước
sự biến động liên tục của nền kinh tế thị trường. Trong xu hướng mới này, các doanh
nghiệp phải tự vận động, khơng cịn sự bao cấp của Nhà nước như trước kia nữa. Từ
đó mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận trong khung luật pháp
đã quy định.
Nhằm nâng cao kiến thức đã được giảng dạy tại nhà trường, đồng thời để có
được cơ hội tìm hiểu thực tế thực trạng và giải pháp từ những doanh nghiệp nói trên,
em đã quyết định xin thực tập tại Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn
Cầu - Chi nhánh miền Bắc. Trong quá trình thực tập, với sự giúp đỡ tận tình của các
nhân viên trong cơng ty và sự chỉ bảo của thầy Nguyễn Tường Minh, em đã hoàn
thành bản báo cáo thực tập này. Bản báo cáo này gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty CP
Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty CP Thẩm
định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Phần 3: Nhận xét, kết luận, định hướng phát triển của Công ty CP Thẩm
định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU CHI NHÁNH MIỀN BẮC
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ
tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
- Tên công ty: Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi
nhánh miền Bắc
- Địa chỉ: Số 6, phố Hàng Mắm, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội

- Người đại diện pháp luật: Bà Nguyễn Thu Trang – Giám đốc.
- Mã số thuế: 0304288622-003
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
- Ngày hoạt động: 11/10/2019
- Giấy phép kinh doanh: 0304288622-003
Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu là một trong những
doanh nghiệp Thẩm định giá - Tư vấn đầu tư - Dịch vụ tài chính chuyên nghiệp đầu
tiên tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 2006, Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ
tài sản Toàn Cầu là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực thẩm định giá. Với
nhiều năm hoạt động, Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu đã tạo
dựng được uy tín trong thị trường dịch vụ thẩm định giá, tư vấn đầu tư, dịch vụ tài
chính và đóng góp vào sự phát triển của khơng ít cơ quan Nhà nước, tổ chức và doanh
nghiệp.
Chi nhánh miền Bắc được thành lập vào ngày 11/10/2019 tại địa chỉ Số 6, phố
Hàng Mắm, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Vốn điều lệ của chi
nhánh là 1.000.000.000 đồng, nhân sự ban đầu là 5 người.
Sau thời gian hoạt động 3 năm, công ty đã không ngừng thâm nhập thị
trường và mở rộng mạng lưới khách hàng, doanh thu hàng năm ước tính trên 8 tỷ
đồng với hàng trăm hồ sơ lớn nhỏ.
Với phương châm NHANH CHÓNG – CHẤT LƯỢNG – BẢO MẬT, chi
nhanh miền Bắc của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu luôn nỗ
lực cao nhất để cung cấp đến quý Khách hàng những dịch vụ có giá trị và chất lượng
cao, đáp ứng kịp thời và tốt nhất yêu cầu của quý Khách hàng. Các dự án tiêu biểu
được chi nhánh thẩm định có thể kể đến như: thẩm định Dự án xã hội hóa Bệnh viện
Ung Bướu Hà Nội, các gói đầu tư thiết bị y tế của các bệnh viện lớn như Bệnh viện
1


108, Bệnh viện K Tân Triều, Dự án chuyển giao đội xe chuyên chở xăng dầu của Tổng
Công ty CP Tổng Công ty Dịch vụ xăng dầu Petrolimex... Đây đều là các dự án lớn,

mang tầm cỡ quốc gia góp phần tạo dựng tên tuổi cho Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc.
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ
tài sản Tồn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
tổ chức bộ máy quản lý với người đứng đầu là Giám đốc – chịu trách nhiệm trực tiếp,
kế đến là các trưởng phòng có trách nhiệm giúp việc cho Giám đốc và truyền đạt
nhiệm vụ tới phịng ban của mình.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Giám định và Thẩm định tài sản
Việt Nam
Hội đồng
quản trị

Giám Đốc
Gi

Phịng Hành
chính tổng hợp

Phịng Kế tốn

Phịng Kinh
doanh

(Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp)
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3.1. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; Quyết định, kiến nghị các vấn đề liên quan
đến việc phát hành, mua lại, định giá cổ phiếu của công ty; Quyết định phương án đầu

tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật hoặc Điều lệ
công ty. Hội đồng quản trị giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người quản lý khác
trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
Hội đồng quản trị quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty,
quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
2


Hội đồng quản trị duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội
đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ
đông thông qua quyết định.
1.3.2. Giám đốc
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, đặt dưới sự chỉ đạo của Hội
đồng quản trị, người trực tiếp điều hành công việc chịu trách nhiệm quản lý tồn bộ
hoạt động của cả cơng ty, quản lý các nhân viên dưới quyền; là người ra quyết định đối
với các vấn đề quan trọng, là người quyết định cuối cùng tới tồn bộ chiến lược cơng
ty trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Đồng thời giám đốc còn là người lập các kế hoạch công tác, các qui tắc, qui
định để đạt được mục tiêu của công ty; thực hiện công tác đôn đốc kiểm tra, chỉ đạo
các bộ phận thực hiện các công việc cụ thể đã được giao phó. Thay mặt cơng ty làm
việc và kí kết hợp đồng với đối tác, giải quyết các công việc hành chính thường ngày;
chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các vấn đề của công ty, chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Giám đốc còn chịu trách nhiệm trực tiếp về vấn đề nhân sự của cơng ty, đảm
bảo cho cơng ty ln có đội ngũ nhân lực đáp ứng được mục tiêu doanh nghiệp đề ra,
cùng với sự hỗ trợ của các bộ phận khác, đặc biệt là bộ phận hướng dẫn – điều hành.
1.3.3. Phịng Hành chính tổng hợp
Phịng Hành chính tổng hợp thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu và chiến lược phát triển của công ty. Tổ chức và phối hợp với

các đơn vị khác trong việc tổ chức tuyển dụng đào tạo và tái đào tạo. Nghiên cứu, soạn
thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của
công ty, các bộ phận và tổ chức thực hiện. Phục vụ các cơng tác hành chính để ban
giám đốc thuận tiện trong chỉ đạo, điều hành, để các bộ phận khác có điều kiện hoạt
động tốt.
Phịng hành chính lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng và thực hiện
tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của ban giám đốc và các bộ phận khác trong công ty.;
lập phương án, tổ chức thực hiện các quy định, quyết định hành chính của ban giám
đốc. Phịng hành chính cũng là bộ phận đề xuất cơ cấu, bộ máy điều hành, quản lý hồ
sơ, các loại tài sản của công ty, thực hiện các công tác đối ngoại của cơng ty.
1.3.4. Phịng Kế tốn
Phịng Kế tốn tham mưu cho giám đốc quá trình quản lý và điều hành q trình
sử dụng vốn của cơng ty; ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời đầy đủ mọi phát sinh
thu chi trong quá trình kinh doanh; theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo đúng chế
độ nhà nước.
3


Phịng Kế tốn đề xuất với giám đốc cơng ty quy chế tính lương, thưởng, phụ
cấp của nhân viên trong cơng ty theo quy chế hiện hành. Phịng Kế tốn kết hợp với bộ
phận khác lập kế hoạch kinh doanh trong cơng ty.
1.3.5. Phịng Kinh doanh
Phịng Kinh doanh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh trung và dài
hạn cho cơng ty, khai thác tìm kiếm nguồn hàng, quảng bá thương hiệu, phát triển và
mở rộng thị trường phân phối sản phẩm. Phòng kinh doanh cũng là bộ phận chịu trách
nhiệm phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh thúc đẩy tăng doanh số.
Phịng Kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch
vụ của cơng ty, từ đó liên hệ và tư vấn cho khách hàng. Một nhiệm vụ khác của phịng
là chăm sóc khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế và thực hiện các nhiệm vụ khác
do ban giám đốc giao.

Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết lập theo mơ hình bộ máy quản
trị kiểu chức năng. Với mơ hình này, hệ thống được chia thành nhiều bộ phận chức
năng gồm các phòng, ban. Nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận riêng
biệt theo các chức năng quản lý, mỗi bộ phận đảm nhiệm một chức năng nhất định.

4


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP
THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ DỊCH VỤ TÀI SẢN TOÀN CẦU - CHI NHÁNH MIỀN
BẮC
1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch
vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Là một công ty hoạt động trên lĩnh vực thẩm định giá, tư vấn tài chính nên
ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu Chi nhánh miền Bắc là tương đối đa dạng. Các ngành nghề kinh doanh của công ty :
-

Thẩm định giá động sản và bất động sản, thẩm định giá doanh nghiệp.
Tư vấn tài chính.
Nghiệp vụ bán đấu giá tài sản.
Nghiên cứu khoa học, phân tích, cung cấp thông tin thị trường.

Trong tất cả các lĩnh vực được nêu trên thì các hoạt động thẩm định giá là hoạt
động chính đem lại doanh thu chủ yếu cho cơng ty.
1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Tồn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
1.5.1. Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Sơ đồ 2.2 Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty CP Thẩm định giá
và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc

Bước 1: Tìm hiểu thị
trường, tiếp cận khách
hàng

Bước 2: Tiếp nhận yêu
cầu, tư vấn và ký kết
hợp đồng

Bước 4: Xuất chứng thư
thẩm định và hồn tất
thủ tục thanh tốn

Bước 3: Khảo sát tài
sản, lên phương án
định giá
(Nguồn: Phịng Kinh doanh)

Bước 1: Tìm hiểu thị trường, tiếp cận khách hàng
Phòng Kinh doanh lên kế hoạch kinh doanh định kỳ, dựa trên danh sách khách
hàng cũ và các loại hình hợp đồng đã tiếp nhận năm trước để khoanh vùng nhóm
khách hàng mục tiêu mới, có nhu cầu về thẩm định tài sản. Nhân viên kinh doanh dựa
trên các kỹ thuật tìm kiếm thơng tin qua mạng internet, trao đổi thông tin với các ngân
hàng, tổng đài để có được thơng tin của khách hàng trong nhóm khách hàng mục tiêu.
5


Sau khi lên danh sách thông tin khách hàng, nhân viên kinh doanh tiến hành
liên hệ khách hàng để giới thiệu về hoạt động của cơng ty nói riêng và cơng ty nói
chung. Trong giai đoạn này, nhân viên kinh doanh chủ động gửi hồ sơ năng lực, mẫu
yêu cầu thẩm định và biểu phí thẩm định để khách hàng nghiên cứu.

Ngoài việc tiếp cận khách hàng mới, nhân viên kinh doanh vẫn phải duy trì việc
chăm sóc khách hàng cũ để tiếp tục hợp tác, tư vấn thẩm định.
Bước 2: Tiếp nhận yêu cầu, tư vấn và ký kết hợp đồng
Nhân viên kinh doanh trực tiếp tiếp nhận yêu cầu thẩm định giá của khách hàng
thông qua giấy yêu cầu thẩm định tài sản, xác nhận các thông tin về tài sản và báo cáo
với trưởng phòng Kinh doanh.
Dựa trên thơng tin tài sản, trưởng phịng Kinh doanh cùng Giám đốc đưa ra
quyết định ký kết hợp đồng thẩm định giá và phân công nhân viên đi thực tế.
Nhân viên kinh doanh có trách nhiệm báo phí và soạn thảo hợp đồng để khách
hàng ký. Hợp đồng được thảo làm 4 bản, khách hàng giữ 2 bản và công ty giữ 2 bản.
Bước 3: Khảo sát tài sản, lên phương án định giá
Dưới sự phân công của lãnh đạo, nhân viên thẩm định thuộc phòng Kinh doanh
tiến hành đi thực tến khảo sát tài sản. Yêu cầu của việc khảo sát là nhân viên thẩm định
phải chụp hình thực tế, đánh giá mức độ hao mòn và thu thập các thông tin cần thiết
của tài sản. Đối với bất động sản các yếu tố này bao gồm chiều rộng mặt tiền, diện tích
đất, diện tích xây dựng, sổ đỏ photo cơng chứng. Đối với động sản là hình dáng, hóa
đơn mua bán, cân nặng, chủng loại. Đối với doanh nghiệp là giấy phép kinh doanh,
báo cáo tài chính 3 năm gần nhất.
Sau khi thu thập thông tin thực tế, nhân viên thẩm định có trách nhiệm lên
phương án thẩm định, các phương thức thẩm định bao gồm so sánh, chi phí, đánh giá
thu nhập, giá thị trường... Từ đó, nhân viên thẩm định lên bảng tính so sánh và soạn
thảo chứng thư thẩm định
Bước 4: Xuất chứng thư thẩm định và hồn tất thủ tục thanh tốn
Chứng thư thẩm định giá sau khi hoàn thành sẽ được thẩm định viên - là những
người được chấp thẻ thẩm định viên trực tiếp duyệt. Sau khi được sự đồng ý của thẩm
định viên, chứng thư được trình cho giám đốc cơng ty ký và tiến hành in ấn.
Nhân viên kinh doanh tiếp nhận chứng thư và hóa đơn để giao lại cho khách
hàng. Chứng thư được in làm 3 bản, khách hàng giữ 2 bản và công ty giữ 1 bản.
Khách hàng có thể lựa chọn 2 hình thức thanh tốn là chuyển khoản vào số tài
khoản của công ty hoặc trực tiếp đưa tiền mặt cho nhân viên kinh doanh.

6


Sau khi hoàn tất các thủ tục, nhân viên kinh doanh giao lại chứng thư để phòng
Kinh doanh lưu trữ và hóa đơn để phịng Kế tốn hồn tất các thủ tục ghi sổ.
Nhận xét: Nhìn chung quy trình kinh doanh của Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc là tương đối rõ ràng, chặt chẽ theo
chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban nhưng trong q trình vận hành vẫn có phối
hợp giữa đội ngũ nhân viên các phịng ban nhằm đảm bảo sự minh bạch và chính xác.
1.5.2. Quy trình tuyển dụng tại phịng Hành chính tổng hợp của Công ty CP Thẩm
định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Được vào thực tập tại phịng Hành chính tổng hợp sau đây em xin mơ tả lại quy
trình tuyển dụng của Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi
nhánh miền Bắc:
Sơ đồ 2.3 Quy trình tuyển dụng tại phịng Hành chính tổng hợp của Cơng ty CP
Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc

(Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp)
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ ứng tuyển
Phịng Hành chính tổng hợp đánh giá xem xét số lượng, yêu cầu tuyển dụng như
thế nào để tiến hành công việc soạn thông báo tuyển dụng.
Trưởng phịng Hành chính tổng hợp xin ý kiến giám đốc Công ty về việc xác
định mục tiêu sẽ tuyển từ nguồn bên ngoài hay bên trong nội bộ. Nhân viên phịng
Hành chính tổng hợp tiến hành phổ biến rộng rãi thông báo tuyển dụng trên các
phương tiện truyền thông, chú ý đến việc tạo thông báo tuyển dụng ấn tượng, dễ thu
hút được nhiều ứng viên tiềm năng.
Bước 2: Sàng lọc hồ sơ ứng viên
Trong khoảng 1 tháng kể từ ngày đăng tin tuyển dụng, nhân viên phịng Hành
chính tổng hợp sẽ tiến hành thu thập và gửi hồ sơ lên giám đốc Công ty để giám đốc
sàng lọc hồ sơ ứng viên và lựa chọn hồ sơ theo những tiêu chí tuyển dụng hội đồng

thành viên đã lập ra ban đầu để lựa chọn những hồ sơ phù hợp nhất và chuyển sang
giai đoạn phỏng vấn.
Bước 3: Phỏng vấn
7


Sau khi thông tin hồ sơ ứng viên được chọn, nhân viên phịng Hành chính tổng
hợp thống kê hồ sơ được chọn lập thành một danh sách và gửi đến cho ban giám đốc
Công ty để ban giám đốc thiết kế lịch phỏng vấn vòng I. Sau khi ban giám đốc sắp xếp
được thời gian và lịch phỏng vấn, nhân viên phịng Hành chính tổng hợp tiến hành gửi
thư mời (hoặc gọi điện thoại, email) cho ứng viên, mời đến tham dự buổi phỏng vấn
vòng I (sơ tuyển). Vòng phỏng vấn này doTrưởng phịng hành chính tổng hợp thực
hiện.Sau khi có kết quả vịng I, thơng tin các hồ sơ đạt sơ tuyển được tiếp tục mời
phỏng vấn chuyên môn (vịng II) do giám đốc, phó giám đốc kinh doanh và phó giám
đốc kỹ thuật phỏng vấn.
Bước 4: Lựa chọn ứng viên phù hợp
Ban giám đốc thảo luận phỏng vấn từng ứng viên đạt được chuyển qua từ các
buổi phỏng vấn. Sau q trình xem xét về tiêu chí lương, mật độ làm việc, thái độ
trong quá trình phỏng vấn… ban giám đốc quyết định chọn ứng viên nào phù hợp
nhất. Những hồ sơ ứng viên được chọn, được chuyển qua cho Giám đốc điều hành phê
duyệt, tiến hành tiếp nhận ứng viên thử việc.
Bước 5: Tiếp nhận nhân sự
Nhân viên phịng hành chính của Cơng ty tiến hành chuẩn bị các thủ tục tiếp
nhận nhân viên thử việc do ban giám đốc chuyển qua, hướng dẫn và sắp xếp bố trí
cơng việc phù hợp cho người mới. Trong q trình thử việc, trưởng phịng hành chính
tổng hợp là người theo dõi những hành vi thái độ làm việc của người mới, để có được
nhận định đánh giá khi kết thúc thời gian thử việc.
Bước 6: Đánh giá nhân sự
Trưởng phịng hành chính tổng hợp đưa ra bảng đánh giá nhân viên thử việc, gửi
về cho giám đốc Công ty, giám đốc Công ty cũng đánh giá trực tiếp nhân viên thử

việc. Nếu kết quả đạt, Giám Đốc sẽ yêu cầu nhân viên nhân sự soạn thảo hợp đồng cho
người lao động ký kết và thực hiện những chế độ khác dành cho nhân viên chính thức.
Nhận xét: Quy trình tuyển dụng của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài
sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc được xây dựng tương đối chặt chẽ, đảm bảo sự
lựa chọn và tuyển dụng nhân sự là tối ưu. Điều này không chỉ giúp công ty tiết kiệm
được thời gian và chi phí đào tạo mà cịn thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty trong
mắt ứng viên và tập thể cán bộ nhân viên.

8


1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Tồn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
1.6.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2018 - 2019 của Công ty CP
Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu
thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính

8. Chi phí quản lý
kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận
khác
13. Tổng lợi nhuận
kế tốn trước thuế
14. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau
thuế

Năm 2019

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)

Năm 2018

8.667.271.009

6.798.172.860

1.869.098.149

27,49


-

-

-

-

8.667.271.009

6.798.172.860

1.869.098.149

27,49

5.159.010.453
3.508.260.556

4.094.403.456
2.703.769.404

1.064.606.997
804.491.152

26,00
29,75

101.692.775


86.221.385

15.471.390

17,94

-

-

-

-

2.461.420.054

2.246.781.338

214.638.716

9,55

1.148.533.277
-

543.209.451
-

605.323.826

-

111,43
-

-

-

-

-

1.148.533.277

543.209.451

605.323.826

111,43

229.706.655

108.641.890

121.064.765

111,43

918.826.622


434.567.561

484.259.061

111,43

(Nguồn: Tổng hợp BCTC của công ty năm 2018-2019)
Dựa theo bản Báo cáo kết quả kinh doanh ở trên ta thấy trong năm 2019, lợi
nhuận mà Công ty thu về đã được tăng lên so với 2018. Điều này được thể hiện rõ qua
những dẫn chứng sau:
9


Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2019 doanh thu
đạt được là 8.667.271.009 đồng, tăng 1.869.098.149 đồng so với năm 2018, tương
đương tăng 27,49%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chủ yếu là
doanh thu từ các hợp đồng thẩm định giá tiếp nhận trong năm. Do các điều luật mới
yêu cầu các cơ quan hành chính sự nghiệp phải có chứng thư thẩm định giá của cơng
ty thẩm định giá độc lập trong các hoạt động mua sắm, thanh lý, cùng với đó là sự hiểu
biết về pháp luật của các doanh nghiệp ngày càng được tăng cao nên nhu cầu về thẩm
định tài sản trong năm 2019 có sự gia tăng rõ rệt, nhờ đó cơng ty đã tiếp nhận được
nhiều yêu cầu hơn so với năm 2018, dẫn đến việc doanh thu tăng. Điều này thể hiện
hướng đi đúng đắn cũng như uy tín của cơng ty trong lĩnh vực thẩm định trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm giảm
giá hàng bán, hàng bị trả lại. Trong 2 năm 2018-2019, công ty không phát sinh khoản
giảm trừ doanh thu. Do các bước thẩm định đều được công ty tổ thức thực hiện chặt
chẽ, không để xảy ra sai sót nên giá trị các khoản giảm từ doanh thu đều bằng 0.
Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động

bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần của
công ty năm 2019 là 8.667.271.009 đồng, tăng 1.869.098.149 đồng so với năm 2018,
tương đương tăng 27,49%. Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của công ty tăng trong khi cơng ty khơng có khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Năm 2019 giá vốn hàng bán là 5.159.010.453 đồng, tăng
1.064.606.997 đồng so với năm 2018, tương đương tăng 26,00%. Nhu cầu thẩm định
của khách hàng trong năm 2019 tăng đã khiến cho doanh thu bán hàng của công ty
tăng và cũng kéo giá vốn hàng bán tăng theo. Giá vốn hàng bán của công ty chủ yếu là
chi phí trong q trình khảo sát tài sản, cơng tác phí và các khoản lương trực tiếp trả
cho nhân viên thẩm định được ghi nhận trong năm. Do số lượng tài sản khảo sát trong
năm 2019 tăng nên các khoản chi phí này tăng cũng là tương đối dễ hiểu. Tỉ lệ giá vốn
hàng bán trên doanh thu của công ty trong các năm lần lượt là 59,52% đối với năm
2019 và 60,23% đối với năm 2018 cho thấy khâu quản lý chi phí đầu vào của cơng ty
đã được cải thiện so với năm 2018. Tỉ lệ giá vốn thấp cùng phản ánh đúng hoạt động
thiên về mảng dịch vụ của công ty.
Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn
hàng bán của công ty qua trong năm. Năm 2019 lợi nhuận gộp là 3.508.260.556 đồng,
tăng 804.491.152 đồng so với năm 2018, tương ứng tăng 29,75%. Sự tăng này là do
tốc độ tăng của giá vốn hàng bán thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần.

10


Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty bao
gồm lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng… Năm
2019, doanh thu hoạt động tài chính là 101.692.775 đồng, tăng 15.471.390 đồng,
tương đương tăng 17,94% so với năm 2018. Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty
xuất phát từ lãi tiền gửi thanh tốn khơng kỳ hạn tại ngân hàng và lãi đầu tư tài chính
ngắn hạn. Do khoản mục tiền gửi thanh tốn có sự gia tăng trong năm 2019 cùng với
những thành công trong đầu tư tài chính nên doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty

đã có sự gia tăng so với năm 2018.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm lãi vay phải trả, phí thanh tốn
chậm, các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính… Trong cả 2 năm 2018
và 2019 công ty đều không phát sinh chi phí tài chính.
Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi
phí phát sinh từ bán hàng, tiếp khách, văn phòng phẩm, khấu hao tài sản cố định...
Năm 2019 chi phí quản lý kinh doanh là 2.461.420.054 đồng, tăng 214.638.716 đồng
so với năm 2018, tương đương tăng 9,55%. Do trong năm 2019, Nhà nước đã ra quyết
định tăng lương cơ sở lên 1,490 triệu đồng/tháng nên công ty đã phải điều chỉnh lại
quỹ lương, dẫn đến chi phí quản lý kinh doanh tăng.
Lợi nhuận thuần: Năm 2019 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là
1.148.533.277 đồng, tăng 605.323.826 đồng so với năm 2018, tương đương tăng
111,43%. Sở dĩ lợi nhuận thuần của công ty trong năm 2019 tăng là do tốc độ tăng của
lợi nhuận gộp là cao hơn tốc độ tăng của chi phí quản lý kinh doanh trong khi doanh
thu hoạt động tài chính tăng. Điều này cho thấy cơng ty kiểm sốt các khoản chi phí
quản lý kinh doanh là tương đối tốt.
Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế mà không thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp. Cả 2 năm 2018-2019 cơng ty đều khơng có khoản lợi nhuận khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng của
lợi nhuận thuần và lợi nhuận khác trong năm. Năm 2019, tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế của công ty là 1.148.533.277 đồng, tăng 605.323.826 đồng so với năm 2018,
tương đương tăng 111,43%. Do lợi nhuận thuần của công ty tăng nên lợi nhuận trước
thuế cũng tăng.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: năm 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp là
229.706.655 đồng, tăng 121.064.765 đồng so với năm 2018, tương đương tăng
111,43%. Sở dĩ chi phí thuế thu nhập công ty phải nộp cao hơn so với năm 2018 là do
tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2019 tăng.
11



Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2019 là
918.826.622 đồng, tăng 484.259.061 đồng so với năm 2018, tương đương tăng
111,43%. Do lợi nhuận trước thuế tăng nên kéo lợi nhuận sau thuế tăng theo.
Nhận xét:
Qua phân tích số liệu báo cáo kết quả kinh doanh trên, đánh giá năm 2019 là một
năm hoạt động có lãi của cơng ty, đánh dấu sự tăng trưởng so với năm 2018. Công ty
cần quản lý tốt hơn các khoản chi phí đầu vào đồng thời nghiên cứu các hoạt động mở
rộng thị trường ra các tỉnh lân cận, đa dạng đầu tư nhằm tạo thêm nguồn thu, cải thiện
lợi nhuận hiện tại của cơng ty.
1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2018 và năm 2019 của Công ty CP
Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế tốn
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
2. Phải thu ngắn hạn
khác
IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn

Năm 2019

Năm 2018

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)

1.912.455.830

1.215.791.760

696.664.070

57,30

574.981.291

150.172.339

424.808.952


282,88

811.300.000

650.000.000

161.300.000

24,82

523.737.595

412.622.623

111.114.972

26,93

477.786.083

356.585.093

121.200.990

33,99

45.951.512

56.037.530


(10.086.018)

(18,00)

2.436.944
2.436.944

2.996.798
2.996.798

(559.854)
(559.854)

(18,68)
(18,68)

1.020.775.389

1.243.794.419 (223.019.030)

(17,93)

1.020.775.389
1.937.253.637

1.243.794.419 (223.019.030)
1.937.253.637
(693.459.218) (223.019.030)

(17,93)

32,16

(916.478.248)

12


Chỉ tiêu
lũy kế
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Người mua trả
tiền trước
2. Thuế và các
khoản phải nộp Nhà
nước
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
2. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
TỔNG CỘNG
NGUỒN

Năm 2019


Năm 2018

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)

2.933.231.219

2.459.586.179

473.645.040

19,26

341.622.563
341.622.563

286.804.145
286.804.145

54.818.418
54.818.418

19,11
19,11

261.815.233

244.275.722


17.539.511

7,18

79.807.330

42.528.423

37.278.907

87,66

2.591.608.656

2.172.782.034

418.826.622

19,28

2.591.608.656

2.172.782.034

418.826.622

19,28

2.000.000.000


2.000.000.000

-

-

591.608.656

172.782.034

418.826.622

242,40

2.933.231.219

2.459.586.179

473.645.040

19,26

(Nguồn: Tổng hợp BCTC của cơng ty năm 2018-2019)
Bảng cân đối kế tốn là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá hoạt
động kinh doanh của công ty qua từng năm. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu
trong bảng cân đối kế tốn, cơng ty có thể tìm ra được những điểm mạnh, điểm yếu để
từ đó có các biện pháp khắc phụ, cải thiện tình hình đầu tư vào những năm kế tiếp. Các
chỉ tiêu cơ bản trong bảng cân đối kế tốn của Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ
tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc bao gồm:

VỀ TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2019 là 1.912.455.830
đồng, tăng 696.664.070 đồng, tương đương tăng 57,30% so với năm 2018. Cụ thể như
sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: lượng tiền và các khoản tương đương tiền
năm 2019 là 574.981.291 đồng, tăng 424.808.952 đồng so với năm 2018, tương đương
tăng 282,88%. Lượng tiền và các khoản tương đương tiền tăng do sự bổ sung từ nguồn
lợi nhuận sau thuế năm 2019. Các khoản tiền dự trữ tăng cao giúp công ty cải thiện
13


hơn khả năng thanh toán trong ngắn hạn, đồng thời chủ động hơn trong việc tạm ứng
cơng tác phí, chi trả chi phí phát sinh trong năm. Tuy nhiên lượng tiền dự trữ quá cao
sẽ làm giảm cơ hội đầu tư sinh lời nên cơng ty cần tính tốn và đưa ra phương án dự
trữ tối ưu.
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Đầu tư tài chính ngắn hạn của cơng ty năm 2019 là
811.300.000 đồng, tăng 161.300.000 đồng so với năm 2018, tương đương tăng
24,82%. Đây là khoản tiền được cơng ty trích ra cho việc đầu tư chứng khốn trong
ngắn hạn trên 2 sàn giao dịch chứng khoán HOSE và HNX với một số mã cổ phiếu
như BID, HPG… từ đó tạo thêm nguồn thu khác cho cơng ty. Hoạt động này đã tích
cực sinh lời và được thể hiện qua doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty. Do đầu tư
tài chính ngắn hạn trong năm 2019 tăng nên doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty
cũng đã có sự tăng trưởng so với năm 2018.
Phải thu khách hàng: năm 2019 phải thu khách hàng của công ty là 477.786.083
đồng, tăng 121.200.990 đồng so với năm 2018, tương đương tăng 33,99%. Các khách
hàng được công ty áp dụng chính sách trả chậm bao gồm Bệnh viện 108, Tổng Công
ty vận tải xăng dầu Petrolimex… Đây đều là các khách hàng lớn và quen thuộc của
công ty kể từ khi mới thành lập nên được hưởng những ưu đãi về chính sách tín dụng.
Mục phải thu khách hàng của công ty trong năm 2019 tăng so với năm 2018 cho thấy
sự nới lỏng chính sách tín dụng của công ty dành cho các khách hàng trong năm 2019,

điều này giúp công ty tạo được mối quan hệ lâu dài với khách hàng, kích thích sự tăng
trưởng của doanh thu. Tuy nhiên việc vốn kinh doanh của công ty bị chiếm dụng tăng
cao sẽ gây ảnh hưởng tới hoạt động quay vòng vốn cùng với các rủi ro trong thu hồi
nợ.
Phải thu ngắn hạn khác: năm 2019, phải thu ngắn hạn khác của công ty là
45.951.512 đồng, giảm 10.086.018 đồng so với năm 2018, tương đương giảm 18%.
Các khoản phải thu này thường là tài sản và tiền mặt mà công ty tạm ứng cho cán bộ
nhân viên trong quá trình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là cơng tác phí dành cho các
chuyến khảo sát dài ngày. Khoản phải thu ngắn hạn khác luôn được công ty duy trì ở
mức tương đối thấp, cho thấy sự chủ động của ban lãnh đạo cơng ty trong việc kiểm
sốt chặt chẽ các khoản tạm ứng này nhằm tránh thất thốt về vốn.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của cơng ty bao gồm các tài liệu được in ấn của của
công ty như hồ sơ năng lực, mẫu hợp đồng hay các bộ chứng thư mẫu để phục vụ nhu
cầu tham khảo của khách hàng. Năm 2019, hàng tồn kho của công ty đạt 2.436.944
đồng, giảm 559.854 đồng so với năm 2018, giảm 18,68%. Có thể thấy giá trị hàng tồn
kho của công ty là tương đối thấp do sản phẩm cung cấp chính của cơng ty là dịch vụ
thẩm định tài sản, các tài liệu chỉ mang tính chất cho khách hàng tham khảo nên không
được dự trữ với số lượng lớn.
14


B. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty năm 2019 là 1.020.775.389
đồng, giảm 223.019.030 đồng, tương đương giảm 17,93% so với năm 2018. Toàn bộ
tài sản dài hạn của công ty là tài sản cố định. Tài sản cố định của công ty hầu hết là
tiền đầu tư vào các loại máy móc phục vụ trong đo lường, thẩm định tài sản và bất
động sản là văn phòng đại diện. Trong năm 2019, nguyên giá tài sản cố định của công
ty không đổi so với năm 2018 và giữ ở mức 1.937.253.637 đồng, tuy nhiên sự gia tăng
về giá trị hao mòn lũy kế lên tới 32,16% đã khiến cho giá trị tài sản cố định giảm so
với năm 2018.
VỀ NGUỒN VỐN

A. Nợ ngắn hạn: năm 2019 nợ ngắn hạn của công ty là 341.622.563 đồng, tăng
54.818.418 đồng so với năm 2018, tương đương tăng 19,11%. Cụ thể như sau:
Người mua trả tiền trước: năm 2019, người mua trả tiền trước của công ty là
261.815.233 đồng, tăng 17.539.511 đồng, tương đương tăng 7,18% so với năm 2018.
Khoản người mua trả tiền trước của công ty là tiền do khách hàng trả trước cho công
ty để đảm bảo thời hạn thẩm định. Trong thời điểm cuối năm 2019, các hợp đồng thẩm
định của công ty gia tăng nên các khoản trả trước này cũng được công ty yêu cầu
khách hàng thực hiện thường xuyên hơn.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Năm 2019, thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước của công ty là 79.807.330 đồng, tăng 37.278.907 đồng so với năm 2018,
tương đương tăng 87,66%. Đây là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty phải
nộp cho cơ quan thuế.
B. Vốn chủ sở hữu: năm 2019, vốn chủ sở hữu của công ty là 2.591.608.656
đồng, tăng 418.826.622 đồng so với năm 2018, tăng 19,28%. Cụ thể như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Năm 2019 và 2018, vốn đầu tư của chủ sở hữu là
2.000.000.000 đồng. Điều này cho thấy ban lãnh đạo chưa có thêm động thái nào trong
việc gia tăng vốn đầu tư bởi công ty vẫn đang hoạt động và làm ăn có lãi.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: năm 2019 vốn chủ sở hữu của công ty là
591.608.656 đồng, tăng 418.826.622 đồng so với năm 2018, tương đương tăng
242,40%. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty năm 2019 tăng so với 2018
là xuất phát từ nguồn lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019.
Nhận xét: Nhìn chung tổng nguồn vốn và tổng tài sản của cơng ty đều có sự tăng
trưởng nhẹ so với năm 2018, điều này cùng với sự gia tăng về lợi nhuận đã đánh dấu
một năm phát triển cả về chất lượng lẫn quy mô kinh doanh của công ty. Mặc dù vẫn
còn nhiều điểm hạn chế cần điều chỉnh như lượng tiền dự trữ quá cao đánh mất các cơ
hội đầu tư, phải thu khách hàng tăng làm giảm khả năng quay vịng vốn nhưng cơng ty
vẫn đang tiếp tục đúc rút kinh nghiệm, đưa ra các phương án sử dụng tài sản và nguồn
15



vốn hợp lý hơn để góp phần vào sự phát triển chung, giữ vững đà tăng trưởng hiện
nay.
1.7. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Cơng ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
1.7.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty CP Thẩm định giá
và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ
tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Năm 2019

Năm 2018

Chênh lệch

Tỷ trọng TSNH

Tổng TSNH x 100
Tổng tài sản

65,20

49,43

15,77


Tỷ trọng TSDH

Tổng TSDH x 100
Tổng tài sản

34,80

50,57

(15,77)

Tổng nợ x 100
Tổng nguồn vốn

11,65

11,66

(0,01)

Tổng VCSH x 100
Tổng nguồn vốn

88,35

88,34

0,01

Tỷ trọng Nợ

Tỷ trọng VCSH

(Nguồn: Tính tốn từ BCTC năm 2018-2019)
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tổng tài sản
của doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn có bao nhiêu đồng. Năm 2019, tỷ trọng tài sản
ngắn hạn là 65,20%, tăng 15,77% so với năm 2018. Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài
sản của cơng ty thì tài sản ngắn hạn chiếm 65,20 đồng đối với năm 2019, tăng 15,77
đồng so với năm 2018. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của TSNH năm 2019 là
57,30% cao hơn tốc độ tăng của tổng tài sản là 19,26%. Tỷ trọng TSNH cao cho thấy
sự linh hoạt trong cơ cấu tài sản của công ty. Đây được coi là một tỷ trọng hợp lý đối
với một công ty thiên về loại hình kinh doanh dịch vụ như Cơng ty CP Thẩm định giá
và Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc.
Tỷ trọng tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 100 đồng tài sản của
doanh nghiệp thì tài sản dài hạn chiếm bao nhiêu đồng. Năm 2019, tỷ trọng tài sản dài
hạn của công ty là 34,80%, giảm 15,77% so với năm 2018. Chỉ tiêu cho biết cứ 100
đồng tài sản của cơng ty thì tài sản dài hạn chiếm 34,80 đồng đối với năm 2019, giảm
15,77 đồng so với năm 2018. Nguyên nhân giảm là do TSDH trong năm 2019 giảm
17,93% còn tổng tài sản lại tăng 19,26%. Do hoạt động kinh doanh của công ty chủ
yếu là dịch vụ nên TSDH chỉ chiếm tỷ trọng thấp hơn trong cơ cấu tài sản của công ty.
16


Mặc dù chỉ là một công ty dịch vụ nhưng ban lãnh đạo Công ty CP Thẩm định giá và
Dịch vụ tài sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc vẫn luôn chú trọng và quan tâm đến
việc đầu tư cơ sở vật chất, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho cán bộ nhân viên thông
qua tỷ trọng TSDH tương đối cao đối với một công ty dịch vụ.
Tỷ trọng nợ: Tỷ trọng nợ cho biết 100 đồng nguồn vốn của cơng ty được hình
thành từ bao nhiêu đồng nợ vay. Tỷ trọng nợ năm 2019 của công ty là 11,65%; giảm
0,01% so với năm 2018. Chỉ tiêu này cho biết trong năm 2019 cứ 100 đồng tài sản thì
có 11,65 đồng được tài trợ bằng nợ vay, giảm 0,01 đồng so với năm 2018. Tỷ trọng nợ

của công ty giảm trong năm 2019 là do nợ phải trả tăng với tốc độ 19,11% thấp hơn
tốc độ tăng của tổng nguồn vốn là 19,26%. Trong cả 2 năm 2018-2019 tỷ trọng nợ của
công ty đều ở mức thấp, giúp đảm bảo khả năng thanh toán và hạn chế sự phát sinh về
chi phí huy động vốn. Việc duy trì tỷ trọng nợ ở mức thấp cũng cho thấy công ty ít phụ
thuộc vào nguồn vốn huy động từ bên ngoài.
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng nguồn
vốn của công ty được hình thành từ bao nhiêu đồng VCSH. Năm 2019, tỷ trọng VCSH
chiếm 88,35% và tăng 0,01% so với năm 2018. Ta thấy cứ 100 đồng nguồn vốn thì
trong năm 2019 có 88,35 đồng là từ vốn chủ sở hữu, tăng 0,01 đồng so với năm 2018.
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng tỉ trọng vốn chủ sở hữu là do VCSH của công ty tăng
với tốc độ 19,28% cao hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn là 19,26%. Tỷ trọng VCSH
của cơng ty cao giúp cơng ty duy trì khả năng tự chủ tài chính. Với chủ trương thận
trọng trong việc quản lý vốn, công ty đã chủ động trong việc khai thác nguồn vốn tự
có nhằm đảm bảm khả năng tự chủ tài chính cao và hạn chế các rủi ro trong thanh tốn
nên tỷ trọng VCSH ln cao hơn tỷ trọng nợ.
Nhận xét: Như vậy có thể thấy tỷ trọng TSNH cao giúp cơng ty có được sự linh
hoạt trong hoạt động kinh doanh, tỷ trọng TSDH thấp do công ty chủ yếu hoạt động
trên lĩnh vực dịch vụ. Tỷ trọng nợ của công ty được kiểm sốt và duy trì ở mức thấp,
tác động tốt đến khả năng thanh toán cũng như tự chủ về tài chính của cơng ty.
1.7.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn
Bảng 2.4. Khả năng thanh tốn của Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản
Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Đơn vị: Lần
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Năm 2019

Khả năng thanh

toán ngắn hạn

Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn

5,60

4,24

1,36

Khả năng thanh

Tổng TSNH – Kho

5,59

4,23

1,36

17

Năm 2018

Chênh lệch


toán nhanh


Tổng nợ ngắn hạn

Khả năng thanh
toán tức thời

Tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn

1,68

0,52

1,16

(Nguồn: Tính tốn từ BCTC năm 2018-2019)
Khả năng thanh toán ngắn hạn: Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn hiện có. Chỉ tiêu khả
năng thánh toán ngắn hạn phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn được tài trợ bằng bao nhiều
đồng tài sản ngắn hạn. Chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2019 là 5,60; tăng
1,36 lần so với năm 2018. Chỉ tiêu này cho biết trong năm 2019, 1 đồng nợ ngắn hạn
được tài trợ bằng 5,60 đồng tài sản ngắn hạn, tăng 1,36 đồng so với năm 2018. Khả
năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty cao hơn năm 2018 là do tốc độ tăng của tài sản
ngắn hạn là 57,30% cao hơn so với tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là 19,11%. Chỉ tiêu
lớn hơn 1 cho thấy cơng ty đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản
ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu khả năng thánh toán nhanh phản ánh 1
đồng nợ ngắn hạn được tài trợ bằng bao nhiều đồng tài sản ngắn hạn khơng tính đến
yếu tố hàng tồn kho. Năm 2019 khả năng thanh toán nhanh của công ty là 5,59 lần,
tăng 1,36 lần so với năm 2018. Chỉ tiêu cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 5,59 đồng TSNH khơng tính đến yếu tố hàng tồn kho, tăng 1,36 đồng so với năm

2018. Trong năm 2019, tốc độ tăng của TSNH chưa tính đến yếu tố hàng tồn kho là
57,49% cao hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là 19,11% nên khả năng thanh toán
nhanh đã tăng so với năm 2018. Có thể thấy khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty
năm 2019 ở mức lớn hơn 1, có nghĩa là cơng ty đủ khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn
bằng tài sản ngắn hạn không bao gồm hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán tức thời: Chỉ tiêu khả năng thánh toán tức thời phản ánh
1 đồng nợ ngắn hạn được tài trợ bằng bao nhiều đồng tiền và các khoản tương đương
tiền. Khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty trong năm 2019 là 1,85 lần; tăng 0,70
lần so với năm 2018. Chỉ số này cho biết, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng
1,68 đồng tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2019, tăng 1,16 đồng so với
năm 2018. Khả năng thanh toán tức thời tăng là do tiền và các khoản tương đương tiền
của công ty năm 2019 tăng với tốc độ 282,88% cao hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là
19,11%. Khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty năm 2019 cao hơn 0,5 cho thấy
công ty đủ khả năng để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn bằng các khoản
tiền và tương đương tiền.
Nhận xét: Qua các hệ số trên ta có thể thấy được các hệ số thanh tốn ngắn hạn
của cơng ty ở mức an toàn trong năm 2019. Điều này giúp đảm bảo khả năng thanh
18


tốn, góp phần xây dựng hình ảnh của cơng ty, thu hút và tạo dựng lòng tin đối với các
đối tác.
1.7.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản
Bảng 2.5. Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài
sản Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Đơn vị: Lần
Chỉ tiêu

Công thức tính


Năm 2019

Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản

Doanh thu thuần

2,95

Tổng tài sản

Năm 2018
2,76

Chênh lệch
0,19

(Nguồn: Tính tốn từ BCTC năm 2018-2019)
Chỉ tiêu này cho biết: 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ sự
vận động của tài sản càng nhanh và đây là điều kiện cơ bản để nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản năm 2019 là 2,95 lần, tăng 0,19 lần so với năm 2018.
Chỉ tiêu này cho biết, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra được 2,95 đồng doanh thu thuần vào năm 2019, tăng 0,19 đồng so năm 2018. Hiệu
suất tăng là do doanh thu thuần của công ty tăng với tốc độ 27,49% cao hơn tốc độ
tăng của tổng tài sản là 19,26%. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty năm 2019 cao
hơn so với năm 2018 cho thấy việc sử dụng tài sản của công ty là tương đối hiệu quả.
1.7.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản

Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Năm 2019

Năm 2018

Chênh lệch

Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận ròng x 100
trên doanh thu
Doanh thu thuần

10,60

6,39

4,21

Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận ròng x 100
trên tổng tài sản
Tổng tài sản

31,32

17,67


13,65

Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận ròng x 100
trên VCSH
VCSH

35,45

20,00

15,45

(Nguồn: Tính tốn từ BCTC năm 2018-2019)
19


Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết
cứ 100 đồng doanh thu thuần thì cơng ty thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Năm 2019, tỷ suất sinh lời trên doanh thu là 10,60%; tăng 4,21% so với năm
2018, có nghĩa là năm 2019 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì cơng ty thu 10,60 đồng
lợi nhuận sau thuế, tăng 4,21 đồng so với năm 2018. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
tăng là do lợi nhuận sau thuế có tốc độ tăng 111,43% cao hơn tốc độ tăng của doanh
thu thuần là 27,49%. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần của công ty trong năm 2019
tăng so với năm 2018 cho thấy công tác quản lý chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí
tài chính và chi phí quản lý kinh doanh của cơng ty là tốt.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản cho
biết cứ 100 đồng tài sản thì cơng ty thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Ta
thấy tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2019 là 31,32%; tăng 13,65% so với năm
2018. Con số trên cho ta biết, năm 2019 cứ 100 đồng tài sản thì công ty thu 31,32 đồng
lợi nhuận nhau thuế, tăng 13,65 đồng so với năm 2018. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài

sản của công ty tăng là do lợi nhuận sau thuế của công ty tăng với tốc độ 111,43% cao
hơn tốc độ tăng của tổng tài sản là 19,26%. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản tăng cho
thấy khả năng quản lý và sử dụng tài sản của công ty trong năm 2019 là tốt hơn so với
năm 2018.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên VCSH cho
biết cứ 100 đồng VCSH thì cơng ty thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2019, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là 35,45%; tăng 15,45% so với năm
2018. Ta thấy trong năm 2019 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thu về là 35,45 đồng lợi
nhuận sau thuế, tăng 15,45 đồng so với năm 2018. Tỷ suất tăng là do trong năm 2019,
lợi nhuận sau thuế của cơng ty có tốc độ tăng 111,43% cao hơn so với tốc độ tăng của
VCSH là 19,28%. Tỷ suất sinh lời trên VCSH tăng cho thấy hiệu quả đầu tư của
VCSH năm 2019 khi tham gia vào hoạt động kinh doanh là tốt hơn so với năm 2018.
Nhận xét: Nhìn chung các chỉ số về tỷ suất sinh lời của cơng ty trong năm 2019
đều có sự gia tăng rõ rệt so với năm 2018, điều này thể hiện cơng tác quản lý chi phí,
hiệu quả khai thác tài sản và sử dụng nguồn vốn của công ty đều đã có sự cải thiện.
Trong giai đoạn tới cơng ty cần tiếp tục phát huy những điểm này để cải thiện hơn nữa
tỷ suất sinh lời, giúp tạo niềm tin với khách hàng cùng đội ngũ cán bộ nhân viên, đáp
ứng sự kỳ vọng của ban lãnh đạo và các đối tác kinh doanh.

20


1.8. Tình hình lao động tại Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản Toàn
Cầu - Chi nhánh miền Bắc
1.8.1. Cơ cấu lao động và thu nhập của Công ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài
sản Tồn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
Bảng 2.7. Tình hình lao động của Cơng ty CP Thẩm định giá và Dịch vụ tài sản
Toàn Cầu - Chi nhánh miền Bắc
TT


Chỉ tiêu

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Tổng số lao động: 10
Theo giới tính
1

Nam

8

80

2

Nữ

2

20

1

Cao học

2


20

2

Đại học

7

70

3

Cao đẳng

1

10

Theo trình độ

(Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp)
Trong bộ máy quản lý của công ty, Giám đốc và trưởng phịng Kinh doanh của
cơng ty có bằng Thạc sĩ. Đội ngũ nhân viên kinh doanh, nhân viên văn phịng được
đào tạo bài bản, có trình độ chun mơn vững vàng và đa số đều có trình độ đại học.
Cơng ty có 1 nhân viên kế tốn tốt nghiệp cao đẳng nhưng đều là những lao động đã
qua đào tạo bài bản với nhiều năm kinh nghiệm, nắm được quy trình hoạt động của
cơng ty.
Mức lương trung bình tại cơng ty là 5.000.000/người/tháng. Ngồi lương cứng,
cơng ty cịn chi trả các khoản phụ cấp như tiền ăn, tiền xăng xe, điện thoại và tính
thưởng theo doanh thu hàng tháng cho bộ phận kinh doanh.

1.8.2. Chế độ ưu đãi và các chính sách phúc lợi
Nhân viên trong cơng ty được hưởng đầy đủ các chế độ theo đúng quy định của
Nhà nước như quỹ phúc lợi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, quỹ cơng đồn.
Cơng ty cũng chú trọng khi trích nộp đầy đủ quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho nhân
viên đề phòng trường hợp bất trắc và đảm bảo cho nhân viên được hưởng mọi quyền
lợi trong quy định lao động.
Công ty chú ý chăm lo tới đời sống của cán bộ nhân viên tạo cơ hội công bằng
và hợp lý cho tất cả mọi người tùy theo năng lực và sở trường của mỗi người thông
qua các chính sách: Thường xuyên khen thưởng cán bộ nhân viên hoàn thành kế hoạch
21


×