Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Vật lí 8- Bài 19- Các chất được cấu tạo như thế nào : Trường THCS Quảng Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG



II

NHIỆT



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chương II: </b>



<b>NHIỆT HỌC</b>



<b><sub> Các chất được cấu tạo </sub></b>


<b>như thế nào?</b>


<b><sub> Nhiệt năng là gì? Có </sub></b>


<b>mấy cách truyền nhiệt </b>
<b>năng?</b>


<b><sub> Nhiệt lượng là gì? Xác </sub></b>


<b>định nhiệt lượng như thế </b>
<b>nào?</b>


<b><sub> Mối quan hệ giữa nhiệt </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Đổ 50 ml rượu vào 50ml nước.</b></i>



<i><b>Ta sẽ thu được </b></i>


<i><b>hỗn hợp rượu và </b></i>


<i><b>nước có thể tích </b></i>


<i><b>bằng bao nhiêu?</b></i>




100
60
40
20
80
0
100
60
40
20
80
0
100
60
40
20
80
0

<b>rượu</b>

<b>nước</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>•Đổ 50cm</b></i>

<i><b>3</b></i>

<i><b> rượu vào 50cm</b></i>

<i><b>3 </b></i>

<i><b>nước</b></i>


100
60
40
20
80
0
100
60
40

20
80
0
100
60
40
20
80
0


<i><b>•Ta sẽ thu được </b></i>



<i><b>hỗn hợp rượu và </b></i>


<i><b>nước có thể tích </b></i>


<i><b>bằng bao nhiêu?</b></i>



<i><b>V</b><b><sub>rượu</sub></b><b> = 50ml</b></i>


<i><b>V</b><b><sub>nước</sub></b><b> = 50ml</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>•Đổ 50 ml rượu vào 50 ml nước</b></i>


100
60
40
20
80
0
100
60
40

20
80
0


<i><b>Vậy khoảng </b></i>

<i><b>5 ml </b></i>

<i><b>hỗn hợp còn </b></i>


<i><b>lại đã biến đi đâu? </b></i>



<i><b>•Ta khơng thu được </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CÂU HỎI THẢO LUẬN</b>



<b>1. Vào thời điểm nào người ta đã nghĩ rằng mọi </b>


<b>vật không liền một khối?</b>



<b>2. Vậy đến khi nào mới chứng minh được các </b>


<b>chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?</b>



<b>3. Những hạt riêng biệt đó được gọi là gì? </b>



<b>1. Cách đây hơn hai nghìn năm người ta đã nghĩ </b>


<b>rằng mọi vật được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.</b>



<b>2. Nhưng mãi cho đến đầu thế kỉ XX mới chứng </b>


<b>minh được điều này.</b>



<b>3. Những hạt riêng biệt này được gọi là nguyên </b>


<b>tử, phân tử.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Vậy tại sao các vật </b>


<b>lại nhìn có vẻ như </b>



<b>liền một khối?</b>



<b>Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo </b>


<b>nên các chất vô cùng nhỏ bé, nên các chất </b>
<b>nhìn có vẻ như liền một khối! </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt </b>


<b>không?</b>



<i><b> Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt </b></i>


<i><b>gọi là nguyên tử, phân tử.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?</b>


<b>Ảnh chụp các nguyên tử sắt qua </b>
<b>kính hiển vi hiện đại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt khơng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nguyên tử sắt
Nguyên tử đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?</b>


<b>Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?</b>


<b>H</b>
<b>H</b>



<b>1000000</b>


<b>10 Km</b>


<b>1000000</b> <b>Dấu </b>
<b>chấm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>C2: Từ thí nghiệm mơ hình, vận dụng để giải thích sự </b></i>
<i><b>hụt thể tích trong thí nghiệm trộn rượu với nước?</b></i>


<i><b>Kết luận: Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>NGUYÊN TỬ SILIC</b>



<i><b>Ảnh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt </b></i>


<i><b>được gọi là nguyên tử, phân tử.</b></i>



<i><b>- Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng </b></i>


<i><b>cách.</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> Các chất được cấu tạo như thế </b></i>



<i><b>nào?</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> Giữa các nguyên tử, phân tử có </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III. Vận dụng</b>



<i><b> </b><b>C3:</b><b> Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên </b></i>


<i><b>đường tan và nước có vị ngọt?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>C4:</b><b> Quả bóng cao su hoặc quả </b></i>
<i><b>bóng bay bơm căng, dù có buộc </b></i>
<i><b>thật chặt cũng cứ ngày một xẹp </b></i>
<i><b>dần?</b></i>


<b>III. Vận dụng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>C5:</b><b>Cá muốn sống được </b></i>
<i><b>phải có khơng khí, </b></i>
<i><b>nhưng ta thấy cá vẫn </b></i>
<i><b>sống được trong nước.</b></i>


<i><b> Vì: Các phân tử khơng khí có thể xen vào khoảng cách </b></i>
<i><b>giữa các phân tử nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>A. 25ml.</b>



<b>B. 20ml.</b>



<b>C. Nhỏ hơn 25ml.</b>



<b> D. Lớn hơn 25ml.</b>




<b>Tiếc quá ! Em chọn sai rồi ! Cố gắng lần sau !</b>
<b>Tiếc quá ! Em chọn sai rồi ! Cố gắng lần sau !Tiếc quá ! Em chọn sai rồi ! Cố gắng lần sau !</b>


<b>Hoan hô ! Đúng rồi !</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.</b>



<b>B. </b>

<b>Do các phân tử nước và các phân tử muối </b>



<b>liên kết với nhau.</b>



<b>C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ </b>
<b>với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.</b>


<b> D.</b>

<b>Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ </b>



<b>với nhau vì giữa chúng khơng có khoảng cách.</b>



<b>Tiếc q ! Em chọn sai rồi ! Cố gắng lần sau !</b>
<b>Tiếc quá ! Em chọn sai rồi ! Cố gắng lần sau !Tiếc quá ! Em chọn sai rồi ! Cố gắng lần sau !</b>


<b>Hoan hô ! Đúng rồi !</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b><sub> Các em học thuộc phần ghi nhớ .</sub></b>
 <b>Đọc phần có thể em chưa biết</b>


<b><sub> Làm bài tập trong SBT 19.3 đến 19.7.</sub></b>


<b><sub> Chuẩn bị bài 20: </sub><sub>“Nguyên tử, phân tử chuyển </sub></b>



</div>

<!--links-->

×