Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án công nghệ 8, HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 67 trang )

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Chương I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ (1.1 SGK); (1.2 SGK) ; (1.3 SGK).
- Tranh ảnh, mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản
xuất .
- Cho HS quan sát hình 1.1 SGK.
- Hằng ngày, con người thường dùng các
phương tiện gì để giao tiếp với nhau?
 Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và các mô hình sản
phẩm GV chuẩn bò trước và đặt vấn đề :
- Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của
mình thì người thiết kế phải thể hiện sản phẩm
của mình như thế nào?


- Ngược lại, người công nhân muốn chế tạo
các sản phẩm đúng kích thước và đúng yêu
cầu phải dựa vào đâu?
 Tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật. Bản
vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ
thuật.
- Tiếng nói, cử chỉ,
chữ viết, hình vẽ…
- HS trả lời dựa trên
các cảm nhận và
kinh nghiệm của
mình về hiện tượng
- Phải thể hiện sản
phẩm trên bản vẽ
kỹ thuật.
- Phải thực hiện
đúng theo yêu cầu
của bản vẽ kỹ
thuật.
1. Bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất:
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn
ngữ chung dùng trong kỹ
thuật.
HĐ 2 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời
sống .
- Cho HS quan sát hình 1.3 SGK và các tài liệu
hướng dẫn sử dụng của các thiết bò dùng trong
sinh hoạt.
- Để sử dụng các thiết bò có hiệu quả và an

toàn, ta cần phải làm gì? Vì sao?
 Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
- HS quan sát.
- Thực hiện đúng
theo hướng dẫn của
tài liệu kỹ thuật
kèm theo.
2. Bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống:
Bản vẽ kỹ thuật là tài
liệu cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi,
sử dụng…để người sử dụng
sản phẩm có hiệu quả và
an toàn.
HĐ 3 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lónh 3. Bản vẽ dùng trong các
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
vực kỹ thuật.
- HS quan sát hình 1.4 SGK.
- Các lónh vực kỹ thuật trong sơ đồ trên có bản
vẽ kỹ thuật không? Có phải chúng đều giống
nhau hoàn toàn không?
- Mỗi lónh vực KT
đều có loại bản vẽ

riêng của ngành
mình.
lónh vực kỹ thuật :
Mỗi lónh vực kỹ thuật
đều có loại bản vẽ riêng
của ngành mình.
Học vẽ kỹ thuật để ứng
dụng vào sản xuất , đời
sống và tạo điều kiện học
tốt các môn khoa học kỹ –
thuật khác.
HĐ 4 : Tổng kết.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài và suy nghó
trả lời.
- Về nhà chuẩn bò bài 2 cho tiết sau.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghó, thảo
luận và trả lời.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 2 : HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :

- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá …
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
 Vì sao nói bản vẽ kỉ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỉ thuật?
 Bản vẽ kó thuật có vai trònhư thế nào đối với sản xuất và đời sống?
3. Bài mới :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
- Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì ?
- Ta có thể xem bóng của một vật là hình
chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu,
còn mặt đất hoặc mặt tường chứa bóng là mặt
phẳng chiếu.
- Con người đã mô phỏng hiện tượng trên để
diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép
chiếu.
- Có bóng của nó.
1. Khái niệm về hình
chiếu :
Khi chiếu vật thể lên
một mặt phẳng ta được một
hình gọi là hình chiếu của
vật thể.
HĐ 2 : Tìm hiểu các phép chiếu.
- Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các hình

trên có các đặc điểm gì khác nhau?
- GV giới thiệu 3 phép chiếu xuyên tâm,
phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở
đâu?
- Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các
hình chiếu song song hay xuyên tâm? Vì sao?
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là
hình chiếu vuông góc?
- Hình (a) : Các tia
chiếu cùng đi qua 1
điểm.
- Hình (b) : Các tia
chiếu song song với
nhau.
- Hình (c) : Các tia
chiếu song song với
nhau và vuông góc
với mặt phẳng
chiếu.
- Bóng được tạo do
ánh sáng của bóng
đèn tròn, ngọn
nến…
- Song song vì mặt
trời là nguồn sáng ở
2. Các phép chiếu :
- Do đặc điểm của các
tia chiếu khác nhau cho ta
các phép chiếu khác nhau :

+ Phép chiếu xuyên tâm
: Các tia chiếu đều đi qua 1
điểm (tâm chiếu).
+ Phép chiếu song
song : Các tia chiếu song
song với nhau.
+ Phép chiếu vuông góc
: Các tia chiếu vuông góc
với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc
dùng để vẽ các hình chiếu
vuông góc.
- Phép chiếu song song
và phép chiếu xuyên tâm
dùng để vẽ các hình biểu
diễn 3 chiều bổ sung cho
các hình chiếu vuông góc
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
xa vô cùng và kích
thước mặt trời lớn
hơn kích thước trái
đất rất nhiều.
- Lúc giữa trưa, khi
đó các tia sáng đều
vuông góc với mặt

đất.
trên bản vẽ kỹ thuật.
HĐ 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc.
- Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9.
- Vò trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối
với vật thể ?
- Vò trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối
với người quan sát ?
- GV giới thiệu vò trí các mặt phẳng chiếu và
tên gọi của chúng.
- Vật được đặt như thế nào đối với các mặt
phẳng chiếu?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và đèn
pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình
chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.
- Ở phía sau, phía
dưới và bên trái của
vật.
- Ở chính diện, bên
dưới và bên phải
người quan sát.
- Các mặt của vật
nên đặt song song
với mặt phẳng
chiếu.
3. Các hình chiếu vuông
góc :
a. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là
mặt chiếu đứng.

- Mặt nằm ngang gọi là
mặt chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi
là mặt chiếu cạnh.
b. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái sang.
HĐ 4 : Tìm hiểu vò trí các hình chiếu ở
trên bản vẽ.
- Tại sao lại phải cần nhiều hình chiếu để
biểu diễn vật ?
- Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu được biểu
diễn như thế nào?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách các
mặt chiếu để HS thấy được vò trí các hình
chiếu trên mặt phẳng.
- Vì nếu dùng một
hình chiếu thì chưa
thể biểu diễn được
đầy đủ hình dạng
của vật.
4. Vò trí các hình chiếu :
- Trên bản vẽ, hình chiếu
bằng ở bên dưới hình chiếu
đứng, hình chiếu cạnh ở
bên trái hình chiếu đứng.

- Trên bản vẽ có quy đònh :
+ Không vẽ các đường
bao của các mặt phẳng
chiếu.
+ Cạnh thấy của vật được
vẽ bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật
được vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/10
- Làm bài tập trong SGK/10.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác đònh vò trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu.
- Đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm
bài thực hành.
Tiết 3 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…

- Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh …
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
 Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
 Nêu vò trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu khối đa diện.
- Quan sát hình 4.1 và cho biết các khối đó
được bao bởi các hình gì ?
- Vậy đặc điểm chung của chúng là gì?
- Hãy cho VD về các hình đa diện mà ta
thường gặp trong thực tế.
- Hình a : gồm các
hình chữ nhật.
- Hình b : gồm các
hình chữ nhật và
hình tam giác.
- Hình c : Gồm hình
vuông và các hình
tam giác.
- Được bao bởi các
hình đa giác.
- Hộp thuốc, bao
diêm, kim tự tháp,
tháp chuông nhà
thờ, bút chì 6 cạnh…

1. Khối đa diện :
Khối đa diện được bao
bởi các hình đa giác phẳng.
HĐ 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
- Quan sát hình 4.2 và cho biết hình hộp chữ
nhật được bao bởi các hình gì?
- Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật
có đặc điểm gì?
- Hãy cho VD về hình hộp chữ nhật mà ta
thường gặp?
- GV đưa mô hình hình hộp chữ nhật và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình hộp chữ nhật.
- Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có các mặt song
song với các mặt phẳng chiếu thì trên các mặt
phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng
có dạng là hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng, sẽ cho ta biết
được các kích thước nào của hình hộp?
- Được bao bởi 6
hình chữ nhật.
- Các cạnh, các mặt
song song và vuông
góc với nhau.
- Hộp phấn, hộp
bút, bục giảng…
- 3 hình chữ nhật.
2. Hình hộp chữ nhật :
a. Thế nào là hình hộp chữ
nhật?

- Hình hộp chữ nhật
được bao bởi 6 hình chữ
nhật.
b. Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
- HS trả lời và điền
vào bảng 4.1
HĐ 3 : Tìm hiểu hình lăng trụ đều.
- Quan sát hình 4.4 và cho biết hình lăng trụ
đều được bao bởi các hình gì?
- Hãy cho VD về hình lăng trụ đều mà ta
thường gặp?
- GV đưa mô hình hình lăng trụ đều và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình lăng trụ đều .
- Khi ta chiếu hình lăng trụ đều lên các mặt
phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng
có dạng là hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng, sẽ cho ta biết
được các kích thước nào của hình lăng trụ đều?
- Được bao bởi 2
đáy là 2 tam giác
bằng nhau, các mặt
bên là các hình chữ

nhật.
- Bút chì lục giác,
đai ốc, trụ đá hình
vuông…
- 2 hình chữ nhật và
1 hình đa giác đều.
- HS trả lời và điền
vào bảng 4.1
3. Hình lăng trụ đều :
a. Thế nào là hình lăng trụ
đều ?
- Hình lăng trụ đều được
bao bởi hai mặt đáy là 2
hình đa giác đều bằng nhau
và các mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.
b. Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật
HĐ 4 : Tìm hiểu hình chóp đều.
- GV sử dụng các phương pháp tương tự như
phần trên để giới thiệu hình chóp đều.
4. Hình chóp đều :
a. Thế nào là hình lăng trụ
đều ?
- Hình lăng trụ đều được
bao bởi hai mặt đáy là 2
hình đa giác đều bằng nhau
và các mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.
b. Hình chiếu của hình hộp

chữ nhật

4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/18
- Làm bài tập trong SGK/19.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác đònh hình dạng các hình đa diện đã học.
- Đọc trước bài 5 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm
bài thực hành.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 4 : Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU :
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- HS phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình chiếu thường thể hiện các kích thước nào của khối đa diện?
3. Thực hành :
Thời

gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của
bài thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–
21 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực
hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 SGK/21.
Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D
và các hình chiếu a, b, c, d để xác đònh các
cặp vật thể – hình chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 5.1 là các hình
chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta
các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng
trong bảng 3.1 cho trog SGK/14 ?
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1
X
2
X
3
X

4
X
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
- GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau (Công
Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
- HS có thể xem mẫu một bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
HĐ 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách
sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 6 SGK.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 5 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I. MỤC TIÊU :
- HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối tròn xoay : Hình trụ, hình nón, hình cầu …
- Vật mẫu : Ống nước nhựa, cái nón, quả bóng …
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vò trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu khối tròn
xoay.
- Quan sát hình 6.1 và cho
biết sản phẩm được hình
thành như thế nào?
- Quan sát hình 6.2 và cho
biết các vật thể đó có đặc
điểm gì chung?
- Các vật thể trong hình 6.2
có hình dạng gì?
- Thử dự đoán xem các hình
đó được tạo ra như thế nào?
- Hãy cho VD về các khối

tròn xoay mà ta thường gặp
trong thực tế.
- Do sự xoay của bàn xoay
cộng với tác động của bàn
tay.
- Đều có dạng tròn.
- Hình trụ tròn, hình nón,
hình cầu.
- Khi cho một hình quay
quanh một trục.
- Cái nón, lon sữa, quả đòa
cầu…
1. Khối tròn xoay :
Khối tròn xoay được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một
đường cố đònh (trục quay) của hình.
HĐ 2 : Tìm hiểu hình chiếu
của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
a. Hình trụ
- Quan sát hình 6.3 và cho
biết hình trụ gồm các kích
thước nào?
- GV cho HS quan sát mô
hình 3 mặt phẳng chiếu và
- Đường kính đáy và chiều
cao.
- Hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh là hình chữ nhật,
2. Hình chiếu của hình trụ, hình

nón, hình cầu :
a. Hình trụ :
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Hình chữ nhật d; h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Hình chữ nhật d; h
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình trụ.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
vật mẫu hình trụ (có đáy
song song với mặt chiếu
bằng) và yêu cầu HS xác
đònh các hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật
thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.1
b. Hình nón :
- Quan sát hình 6.3 và cho
biết hình nón gồm các kích

thước nào?
- GV cho HS quan sát mô
hình 3 mặt phẳng chiếu và
vật mẫu hình nón (có đáy
song song với mặt chiếu
bằng) và yêu cầu HS xác
đònh các hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật
thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.2
c. Hình cầu :
- Quan sát hình 6.3 và cho
biết hình cầu gồm các kích
thước nào?
- GV cho HS quan sát mô
hình 3 mặt phẳng chiếu và
vật mẫu hình cầu và yêu cầu
HS xác đònh các hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật
thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.3
hình chiếu bằng là hình
tròn.
- Đường kính đáy và chiều

cao.
- Hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh là hình tam giác
cân, hình chiếu bằng là hình
tròn.
- Đường kính.
- Hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh và hình chiếu
bằng đều là hình tròn.

b. Hình nón :
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Tam giác cân d; h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Tam giác cân d; h
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình nón.
c. Hình cầu :
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Hình tròn d
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Hình tròn d
d : đường kính.
HĐ 3 : Tổng kết.

- Để biểu diễn các khối tròn
xoay, ta cần có các kích
thước nào?
- Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3
có điều gì đặc biệt?
- Chiều cao và đường kính
đáy.
- Các hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh giống nhau và
có kích thước bằng nhau.
- dùng 2 hình chiếu : hình
Chú ý :
Thường dùng hai hình chiếu để
biểu diễn khối tròn xoay, một hình
chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao,
một hình chiếu thể hiện hình dạng và
đường kính mặt đáy.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
- Vậy theo em, để việc biểu
diễn các khối tròn xoay đơn
giản hơn nhưng cũng không
mất tính chính xác, ta cần
những hình chiếu nào?
chiếu đứng và hình chiếu
bằng.

4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25
- Cho các VD về các khối tròn xoay thường gặp trong thực tế?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác đònh hình dạng – kích thước các khối tròn xoay đã học.
- Đọc trước bài 7 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để làm
bài thực hành.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 6 : Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU :
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- HS phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :(1’)
2. Bài cũ : (4’)
Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì sao ?
3. Thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của

bài thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/27–
28 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực
hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
8’
HĐ 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi
trong SGK.
a. Nhận biết hình chiếu tương ứng của vật thể
:
- Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-
28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C,
D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác đònh các
cặp vật thể – hình chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình
chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta
các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1
x
2
x
3
x
4

x
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
bảng 7.1 cho trong SGK/28 ?
b. Phân tích hình dạng của vật thể :
- Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được
cấu tạo từ những khối hình học nào?
- Vậy hãy đánh dấu x vào ô tương ứng trong
bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể có thể đánh
nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng
của nó)
Vật thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ
x x
Hình nón cụt
x x
Hình hộp
x x x x
Hình chỏm cầu
x
5’
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4 gồm 2 bảng 7.1 vầ 7.2 ở bên phải giấy A4
(phía trên khung tên) và chọn 1 hình bất kỳ trong 4 hình chiếu ở hình 7.1 để vẽ vào giấy làm bài.

20’
HĐ 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách
sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :(5’)
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 8 SGK.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 7 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
HÌNH CẮT_ BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng
để làm gì ? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Vật mẫu : Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, miếng nhựa trong dùng
làm mặt phẳng cắt.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :(1’)
2. Bài cũ : (4’)

Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì sao ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
10’
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm chung.
- Để trình bày ý tưởng thiết kế của
mình, các nhà thiết kế phải trình bày
ý tưởng của mình bằng cách nào?
- Các nhà sản xuất, chế tạo bằng
cách nào để có thể sản xuất, chế tạo
ra các sản phẩm theo ý tưởng của các
nhà thiết kế ?
- Vậy các nhà thiết kế và chế tạo
dùng phương tiện gì để liên lạc, trao
đổi thông tin trong lónh vực kỹ thuật?
- Trong sản xuất có nhiều lónh vực kỹ
thuật khác nhau. Hãy nêu lên vài
lónh vực kỹ thuật mà em biết?
(SGK/7)
- Theo em các lónh vực đó có dùng
chung duy nhất một loại bản vẽ
không? Vì sao?
- Trình bày ý tưởng
của mình trên bản
vẽ.
- Chế tạo theo bản
vẽ của nhà thiết kế.
- Họ dùng bản vẽ
kỹ thuật để trao đổi

thông tin với nhau.
- Cơ khí, kiến trúc,
xây dựng, điện lực

- Mỗi lónh vực có
một loại bản vẽ
riêng vì đặc thù
riêng của mỗi
ngành.
1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật :
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày
các thông tin kỹ thuật dưới dạng các
hình vẽ và các ký hiệu theo các quy
tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai
lónh vực quan trọng là :
- Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản vẽ
liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp
ráp, sử dụng… các máy và thiết bò.
- Bản vẽ xây dựng : Gồm các bản
vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử
dụng … các công trình kiến trúc và
xây dựng.
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm hình 2. Khái niệm hình cắt :
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06

7’
cắt.
- Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở bên
ngoài có cho ta biết được bản chất và
cấu tạo bên trong của quả cam
không?
- Trong bộ môn sinh học, để nghiên
cứu các bộ phận bên trong của hoa,
quả, cá…, chúng ta thường làm gì?
- Đối với các vật thể phức tạp, có
nhiều chi tiết nằm khuất bên trong
thì 3 hình chiếu mà ta đã học có thể
diễn tả được hết cấu tạo của vật
không?
- Để thể hiện được các chi tiết bò
khuất bên trong của vật, ta dùng
phương pháp cắt.
- GV trình bày phương pháp cắt
thông qua vật mẫu.
- Hình cắt được vẽ như thế nào?
- Tại sao phải dùng hình cắt ?
- Quan sát từ bên
ngoài không thể
cho biết cấu tạo
bên trong của quả
cam.
- Thường tiến hành
giải phẩu để nghiên
cứu cấu tạo bên
trong.

- 3 hình chiếu đã
học không thể hiện
được đầy đủ các chi
tiết bò khuất của
vật.
- Được vẽ phần vật
thể ở phía sau mặt
phẳng cắt.
- Dùng hình cắt để
biểu diễn các chi
tiết bò khuất bên
trong vật thể.
_Hình cắt là biểu diễn phần vật thể
ở sau mặt phẳng cắt.
_Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng
hình cắt để biểu diễn hình dạng bên
trong của vật thể.
_Phần vật thể bò mặt phẳng cắt cắt
qua được kẻ gạch gạch.
12’
HĐ 3 :Nội dung của bản vẽ chi tiết-
Hãy kể một vài vật dụng xung quanh
chúng ta do bàn tay con người tạo
nên?
- Về cấu tạo, các sản phẩm đó có
phải chỉ có liền một khối duy nhất
không?
- Để chế tạo các sản phẩm đó, người
ta thực hiện như thế nào?
- Nếu các chi tiết bò lắp sai vò trí hoặc

sai trình tự thì sao?
- Vậy người công nhân lắp ráp phải
có một tài liệu để hướng dẫn trình tự
- Bàn ghế, máy
quạt điện, ti vi,
bóng đèn điện, xe
máy…
- Các sản phẩm đó
do nhiều chi tiết tạo
thành.
- Tiến hành chế tạo
từng chi tiết máy,
sau đó lắp ghép các
chi tiết lại với nhau
để thành sản phẩm.
- Sản phẩm không
hình thành hoặc bò
lỗi.
1. Nội dung của bản vẽ chi tiết :
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật
gồm các hình biểu diễn, các kích
thước và các thông tin cần thiết để
chế tạo và kiểm tra chi tiết máy :
- Hình biểu diễn : Gồm hình cắt,
mặt cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu
của chi tiết.
- Kích thước : kích thước của chi
tiết, cần thiết cho việc chế tạo và
kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật : các yêu cầu kỹ

thuật về gia công, xử lý bề mặt…
- Khung tên : Gồm tên gọi chi tiết,
vật liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ quản…
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
và vò trí lắp các chi tiết máy. Đó là
bản vẽ chi tiết.
7’
HĐ 4 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ
chi tiết.
- Theo em, khi đọc bản vẽ chi tiết, ta
cần nắm bắt các thông tin nào?
- Khung tên cung cấp cho ta các
thông tin nào?
- Hình biểu diễn cho ta các thông tin
nào?
- Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết các
thông tin nào?
- Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ ống
lót hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo từng bước
nêu trên.
- Tên chi tiết, hình
dạng chi tiết, kích
thước chi tiết…
- Tên chi tiết, vật

liệu, …
- Cho biết hình
dạng của chi tiết.
- Các yêu cầu về kỹ
thuật khi gia công
xử lý chi tiết.
- HS đọc theo trình
tự và trình bày các
thông tin thu nhận
được từ bản vẽ.
2. Đọc bản vẽ chi tiết :
Khi đọc bản vẽ chi tiết, ta thường đọc
theo trình tự sau :

4. Củng cố:(3’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/30, SGK/33
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/30, SGK/33
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc bài.
- Biết đọc bản vẽ ống lót và bản vẽ vòng đai hình 10.1 trang 34.
- Đọc trước bài 10 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để
làm bài thực hành.
Tiết 8 : BIỂU DIỄN REN
Giáo án Công Nghệ 8

Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu
Khung tên - Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
Hình biểu

diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vò trí hình cắt.
Kích thước - Kích thước chung
của chi tiết.
- Kích thước các
phần của chi tiết.
Yêu cầu kỹ
thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
Tổng hợp - Mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi
tiết.
44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
I. MỤC TIÊU :
- HS biết nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- HS biết được quy ước vẽ ren.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK.
- Vật mẫu : Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren… Mô hình các loại ren bằng kim
loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo…
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :(1’)
2. Bài cũ : (4’)
Bản vẽ chi tiết gồm các nội dung gì?

Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết.
3. Bài mới :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
(4’)
HĐ 1 : Tìm hiểu chi tiết
có ren.
- Hãy cho biết một số đồ
vật hoặc chi tiết thường gặp
có ren.
- Các đồ vật hoặc chi tiết
đó có ren với công dụng gì?
- Ốc, vít, bu lông, đai ốc …
- Lắp ghép 2 chi tiết lại
với nhau.
1. Chi tiết có ren :
30’
HĐ 2 : Tìm hiểu quy ước
vẽ ren.
- Theo em hình dạng của
ren đơn giản hay phức tạp?
- Vậy trên bản vẽ, ta có nên
vẽ ren giống như thật
không? Vì sao?
- Trên bản vẽ, các loại ren
khác nhau nhưng được vẽ
giống nhau. Vậy chúng
giống nhau ở các đặc điểm
gì? Hãy quan sát các hình

11.3 và hình 11.5 rồi cho
biết điểm giống nhau đó.
- Khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất được vẽ như thế
nào?
- Hình dạng của ren là
phức tạp.
- Ta không nên vẽ ren như
thật vì ren có dạng phức
tạp.
- Đường đỉnh ren và đường
giới hạn ren vẽ bằng nét
liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng
nét liền mảnh và vòng
tròn chân ren chỉ vẽ ¾
vòng.
- Các cạnh khuất được vẽ
bằng nét đứt.
2. Quy ước vẽ ren :
Ren có kết cấu phức tạp nên các
loại ren đều được vẽ theo cùng một quy
ước.
a. Ren ngoài : (ren trục)
Ren ngoài là ren được hình thành ở
mặt ngoài của chi tiết.
b. Ren trong: (ren lỗ)
Ren trong là ren được hình thành ở
mặt trong của lỗ.
Giáo án Công Nghệ 8


44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
- Còn với các ren bò che
khuất thì vẽ như thế nào?
Hãy xem hình 11.6 và cho
biết ren khuất được vẽ như
thế nào?
- Sự khác nhau trong quy
ước vẽ ren trục và ren lỗ?
- Các đường đỉnh ren,
đường chân ren và đường
giới hạn ren vẽ bằng nét
đứt.
- Với ren trục, nét liền
đậm đỉnh ren ở ngoài, nét
liền mảnh chân ren nằm
phía trong; còn đối với ren
lỗ, vò trí 2 đường trên
ngược lại.
c. Ren bò che khuất : (ren lỗ)
d. Quy ước vẽ ren :
Ren nhìn thấy :
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren
vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền
mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾
vòng.

- Với ren lỗ, đường gạch gạch được vẽ
đến đường đỉnh ren.
Ren bò che khuất :
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren
và đường giới hạn ren vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố:(5’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/37
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/37
- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” ở trang 37 và trang 40. GV giới thiệu về các dạng ren, ren
ngược (ren trái) và ứng dụng của ren ngược.
- GV hướng dẫn HS đọc ký hiệu ren trong bản vẽ.
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc bài.
- Đọc trước bài 12 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để
làm bài thực hành.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 9 : Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I. MỤC TIÊU :
- HS đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt và có ren đơn giản
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.

- Vật mẫu : Vòng đai,côn có ren.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : (8’)
HS1:Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
HS2: Nêu công dụng của ren trong thực tế?Trình bày quy ước vẽ ren nhìn thấy, ren khuất?
3. Thực hành :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài
thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33 để
nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
10’
HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình
10.1 trang 34.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
1. Đọc khung tên :Cho chúng ta biết những
thông tin gì?
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của vòng đai?
- Vò trí hình cắt của vòng đai như thế nào?
3. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể)
của chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần

của chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ, khoảng
cách lỗ…)
4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia
công chi tiết?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi
phần.
- Tên chi tiết : Vòng đệm.
- Vật liệu : bằng thép.
- Tỉ lệ : 1 : 2
- Hình nữa vòng tròn, có hai đai.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Chiều ngang :140mm; rộng : 50mm.
- Bán kính trong : 25mm; đường kính lỗ : 12mm;
dày : 10mm; khoảng cách 2 lỗ : 110mm…
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
17’
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4.
*Bản vẽ hình 10.1

Giáo án Công Nghệ 8


Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Vòng đai.
- Thép.
- 1 : 2.
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vò trí hình cắt.
- Hình chiếu bằng.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chung của
chi tiết.
- Kích thước các phần
của chi tiết.
- 140; 50; R39.
- Đường kính trong 50.
- Chiều dày : 10.
- Đường kính lỗ : 12.
- Khoảng cách hai lỗ : 110.
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và

cấu tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi
tiết.
- Phần giữa chi tiết là nữa ống hình trụ,
hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn.
- Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với
các chi tiết khác.
44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
*Bản vẽ hình 12.1
4. Nhận xét – đánh giá :(5’)
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Đọc trước bài 13 SGK .
Giáo án Công Nghệ 8

Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Tên chi tiết : Côn có ren.
- Vật liệu : bằng thép.
- Tỉ lệ : 1 : 1
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.

- Vò trí hình cắt.
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi
tiết.
- Kích thước các phần của chi
tiết.
- Đường kính đáy lớn : 18
- Đường kính đáy nhỏ : 14
- Chiều dày : 10
- Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ
mét, đường kính ren 8, bước ren
1, ren phải)
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
- Tôi cứng.
- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo
của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
- Côn dạng hình nón cụt, có lỗ
ren ở giữa.
- Dùng để lắp với trục của cọc
lái (xe đạp)
44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G

V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 10 : BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- HS biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ các hình của bài 13 SGK.
- Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc chất dẻo.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :(1’)
2. Bài cũ :(5’)
Nêu công dụng của ren trong thực tế?
Trình bày quy ước vẽ ren nhìn thấy, ren khuất?
3. Bài mới :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
15’
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung
bản vẽ lắp.
- Cho HS quan sát vật mẫu bộ
vòng đai được tháo rời để xem
hình dạng, kết cấu của từng
chi tiết và lắp lại để thấy được
sự quan hệ giữa các chi tiết.
- Bản vẽ lắp gồm những hình
chiếu nào?
- Mỗi hình chiếu diễn tả chi
tiết nào?
Vò trí tương đối giữa các chi

tiết như thế nào?
- Các kích thước ghi trên bản
vẽ có ý nghóa gì?
-Bảng kê chi tiết gồm những
nội dung gì?
- Gồm có 2 hình chiếu :
Hình chiếu và hình cắt
- Diễn tả hình dạng, kết
cấu, vò trí các chi tiết của
bộ vòng đai.
- Cho biết kích thước của
vòng đai và các kích thước
lắp ráp của các chi tiết .
- Gồm số thứ tự, tên gọi
chi tiết, số lượng, vật liệu.
1. Nội dung bản vẽ lắp :
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết
cấu sản phẩm và vò trí tương quan
giữa các chi tiết của sản phẩm.
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật chủ
yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử
dụng sản phẩm.
20’
HĐ 2 : Hướng dẫn đọc bản
vẽ lắp.
- Theo em, khi đọc bản vẽ lắp,
ta cần nắm bắt các thông tin
nào?
- Khung tên cung cấp cho ta
các thông tin nào?

- Hình biểu diễn cho ta các
thông tin nào?
- Tên chi tiết, hình dạng
chi tiết, kích thước chi
tiết…
- Tên chi tiết, vật liệu, …
- Cho biết hình dạng của
chi tiết.
2. Đọc bản vẽ lắp :
Khi đọc bản vẽ lắp, ta thường đọc
theo trình tự sau :
Giáo án Công Nghệ 8

44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
- Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết
các thông tin nào?
- Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ
ống lót hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo
từng bước nêu trên.
- Cho HS đọc phần chú ý trong
SGK/43.
- Hãy cho biết tháo bộ vòng
đệm theo tứ tự nào?
- Hãy cho biết lắp bộ vòng
đệm theo tứ tự nào?
- Các yêu cầu về kỹ thuật

khi gia công xử lý chi tiết.
- HS đọc theo trình tự và
trình bày các thông tin thu
nhận được từ bản vẽ.
- Tháo chi tiết 2 – 3 – 4 –
1
- Lắp chi tiết 1 – 4 – 3 – 2
4. Củng cố: (3’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/43
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/43
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc bài.
- Đọc trước bài 14 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ) để
làm bài thực hành.
Giáo án Công Nghệ 8

Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu
Khung tên - Tên gọi sản phẩm.
- Tỉ lệ.
Bảng kê - Tên gọi chi tiết và
số lượng chi tiết.
Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vò trí hình cắt.
Kích thước - Kích thước chung
của chi tiết.
- Kích thước lắp ráp
giữa các chi tiết.
Phân tích

chi tiết
- Vò trí của các chi
tiết.
Tổng hợp - Trình tự tháo lắp.
- Công dụng của sản
phẩm.
44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
Tiết 14 : Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :
- HS đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
- HS ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Vật mẫu : Vòng đai.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Bản vẽ lắp là gì? Vì sao phải có bản vẽ lắp?
So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết.Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
3. Thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực
hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/44 để nắm bắt
nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.

HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 14.1
trang 45.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận
biết được.
2. Đọc hình bản kê :
- Hãy cho biết bộ ròng rọc gồm những chi tiết nào
ghép lại với nhau và số lượng của mỗi loại chi tiết?
3. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của bộ ròng rọc?
- Vò trí hình cắt của ròng rọc như thế nào?
4. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của
sản phẩm?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của sản
phẩm ?
5. Phân tích chi tiết :
- Hãy cho biết vò trí của chi tiết?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi
phần.
- Tên chi tiết : Bộ ròng rọc.
- Tỉ lệ : 1 : 2
- Bánh ròng rọc (1); trục (1);
móc treo (1); giá (1)
- Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đứng.
- Cao 100, rộng 40, dài 74, đường kính 75 và 60.
Giáo án Công Nghệ 8


44
Trường THCS nguyễn văn cừ Năm học 2006_2007
G
V : Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 04/11/06
6. Tổng hợp :
- Hãy cho biết trình tự tháo lắp bộ ròng rọc?
- Công dụng của bộ ròng rọc?
- Tháo cụm 2 – 1, sau đó tháo cụm 3 – 4.
- Dùng để nâng vật nặng lên cao.
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bảng 13.1 trên giấy vẽ A4.
Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu
Bản vẽ bộ ròng rọc
Khung tên - Tên gọi sản phẩm.
- Tỉ lệ.
- Tên chi tiết : Bộ ròng rọc.
- Tỉ lệ : 1 : 2
Bảng kê - Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết. - Bánh ròng rọc (1); trục (1);
móc treo (1); giá (1)
Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu.
- Vò trí hình cắt.
- Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đứng.
Kích thước - Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết.
- Cao 100, rộng 40, dài 74, đường
kính 75 và 60.
Phân tích chi tiết - Vò trí của các chi tiết.
Tổng hợp - Trình tự tháo lắp.
- Công dụng của sản phẩm.
- Tháo cụm 2 – 1, sau đó tháo cụm 3

– 4.
- Dùng để nâng vật nặng lên cao.

HĐ 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng
dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 15 SGK .
Giáo án Công Nghệ 8

Tuần 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×