Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

THAM KHẢO GIÁO án văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.31 KB, 17 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 104-Văn bản: CÔ TÔ (Tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức
tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu
luyện của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh các kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về thiên nhiên vùng đảo
Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm u mến thiên nhiên, con người
trên đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực hợp tác, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, phiếu học tập cho HS, bài tập, tài liệu
tham khảo.
2. Học sinh: Soạn văn, đọc trước bài, sưu tầm những bài viết về đảo Cơ Tơ.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Không
3. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Thời gian: 2 phút.
GV giới thiệu trò chơi: Quan sát tranh ảnh đoán tên văn bản.


? Những bức ảnh trên đã gợi cho em liên tưởng tới văn bản nào đã
học?
- “Sơng nước Cà Mau” – Đồn Giỏi
- “Vượt thác” – Võ Quảng
- “Cô Tô” – Nguyễn Tuân ( Học sinh chưa biết thì giáo viên giới
thiệu và nối vào bài)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tiếp nhận văn bản.
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng
của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của
tác giả. Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước.


- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp tái hiện, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
giảng bình.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút
- Thời gian: 37’
HS chú ý phần chú thích dấu * giới thiệu về tác I. Tìm hiểu chung về
giả trong sgk/90
văn bản:
?Qua phần chú thích và chuẩn bị bài ở nhà, 1. Tác giả:
hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Tuân?
- HS trình bày – GV nhận xét
GV: Nguyễn Tuân là con người rất mực tài hoa.
Tuy chỉ viết văn nhưng ơng cịn am hiểu nhiều
môn nghệ thuật khác: hội họa, điêu khắc, sân
khấu, điện ảnh...Ơng khơng những là nhà văn

mà ơng cịn là một người nghệ sĩ. Có thể nói
những đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ
thuật của ơng nói trên được thể hiện ở hầu hết
các tác phẩm của ông, trong đó có bài kí “Cơ
Tơ”.
?Ngồi văn bản “Cơ Tơ” em cịn biết những
tác phẩm nào khác của ơng?
GV giới thiệu một số tác phẩm của Nguyễn
Tuân
- Vang bóng một thời
- Chiếc lư đồng mắt cua
- Thiếu quê hương
- Nguyễn Tn có sở
Với những đóng góp của mình, ơng được đánh trường về tùy bút và kí
giá là cây bút tiêu biểu cho nền văn học hiện đại - Phong cách độc đáo, tài
Việt Nam.
hoa, ngơn ngữ giàu có và
GV ghi bảng
điêu luyện.
GV chuyển ý:
GV hướng dẫn đọc: Các em đọc với giọng vui, 2. Văn bản
tươi hồ hởi, nhấn giọng ở những từ ngữ đặc sắc:
xanh mượt, lam biếc, vàng giòn....
- GV đọc đoạn: “Ngày thứ năm trên đảo Cơ
Tơ .....và lớn lên theo mùa sóng ở đây” (Tr 88)
- 2 học sinh đọc 2 đoạn tiếp theo của văn bản
Yêu cầu học sinh chú ý chú thích trong - Hoàn cảnh sáng tác:
SGK/Tr90, 91.
Văn bản viết trong dịp
?Quan sát phần chú thích giới thiệu tác phẩm, nhà văn ra thăm đảo Cô

em hãy cho biết văn bản “Cô Tơ” được tác giả Tơ
viết trong hồn cảnh nào?
- Trong một chuyến ra thăm vùng biển đảo Cô


Tô nhà văn Nguyễn Tuân đã ghi lại những ấn
tượng về thiên nhiên, con người lao động ở nơi
đây.
?Lớp mình có ai được đến Cơ Tơ chưa?
Gv bổ sung thơng tin về đảo Cô Tô
Cô Tô là một quần đảo nằm ở phía
đơng của tỉnh Quảng Ninh, diện tích
46,2 km², bao gồm khoảng 50 đảo lớn
nhỏ, trong đó có hai đảo lớn nhất là
đảo Cô Tô và đảo Thanh Lân. Sự khác
biệt của Cô Tô so với các đảo khác ở
nước ta khơng chỉ là ở vị trí đặc biệt
quan trọng về quốc phòng – an ninh, - Thể loại: Thể kí
sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên,
địa hình mà cịn ở những nét văn hóa
riêng của con người nơi đây. …
?Quay trở lại văn bản, em hãy cho biết được
viết theo thể loại nào?
- Thể kí
?Em hãy trình bày những hiểu biết mình về
thể loại này? (Kí là thể văn như thế nào?)
- Hs trả lời theo sự cảm nhận của mình
- Bố cục: 3 phần.
* GV bổ sung:
?Ghi lại cảm xúc một lần đến với Cô Tô, văn

bản “Cơ Tơ” có bố cục khá rõ ràng, ứng với
từng đoạn văn cụ thể. Theo em, văn bản này
có thể chia thành mấy phần? Xác định giới
hạn và nêu nội dung từng phần.
HS trả lời, HS khác bổ sung; GV chốt
- Bố cục văn bản: 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu -> “lớn lên theo mùa sóng ở
đây”.
=>Cảnh Cơ Tô sau cơn bão
+ Phần 2: Tiếp theo đến “...là là nhịp cánh”.
=>Cảnh mặt trời mọc trên đảo.
+ Phần 3: Phần còn lại
=>Cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo.
Chuyển: Đã có ý kiến cho rằng: Cơ Tơ là một
trong những văn bản thể hiện rõ nét tài năng
ngôn ngữ văn chương của Nguyễn Tuân - đặc
biệt là nghệ thuật miêu tả. Để làm rõ điều đó, cơ
cùng các em chuyển sang mục II
Hs quan sát đoạn văn 1
II. Đọc - hiểu văn bản


? Đây là đoạn văn mở đầu của văn bản “Cô
Tô”. Em hãy nhắc lại: đoạn văn này miêu tả
cảnh gì?
- HS đọc thầm đoạn 1: “Ngày thứ năm trên đảo
Cơ Tơ ... lớn lên theo mùa sóng ở đây”-Tr 88
GV dẫn: Ngay ở đầu đoạn văn, nhà văn NT đã
giới thiệu: “Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô”, tức là
ơng đến đảo đã 5 ngày. Ghi chép chính xác thời

gian cũng là đặc điểm tiêu biểu của thế kí.
?Và cũng chính trong câu đầu tiên ấy, nhà
văn nhận xét gì về cảnh Cơ Tơ vào ngày thứ 5
trên đảo?
- Trong trẻo, sáng sủa
?Chú ý vào đoạn một, em thấy cảnh Cô Tô
được miêu tả vào thời gian và thời điểm đặc
biệt nào?
- Thời gian: Ngày thứ năm
- Thời điểm: Sau khi cơn bão đã đi qua.
GV: Thông thường, trong thực tế, mỗi khi có
bão thì mưa to gió lớn. Sau bão, người ta
thường thấy cảnh vật tiêu điều vì bị bão tàn phá
nặng nề. Vậy mà NT lại chọn thời điểm ngay
sau khi cơn bão đi qua để miêu tả cảnh vật.
?Tác giả đã lựa chọn vị trí nào để quan sát và
miêu tả Cơ Tơ?
-Trên nóc đồn biên phịng
?Ở vị trí đó có lợi thế gì cho việc quan sát và
miêu tả?
- Trên cao, có thể nhìn bao qt cảnh vật, như
nhà văn nói: Có thể nhìn ra bao la Thái Bình
Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ
mà ngắm cả tồn cảnh đảo Cơ Tơ.
?Vậy ở vị trí quan sát đó, tác giả Nguyễn Tn
đã lựa chọn những hình ảnh nào để miêu tả
cảnh Cơ Tơ? => Thảo luận nhóm
THẢO LUẬN NHĨM
- Hình thức thảo luận: 3 nhóm ( theo bàn)
- Nội dung: Tìm các hình ảnh miêu tả cảnh Cơ

Tơ sau cơn bão? Những hình ảnh đó được
miêu tả thơng qua các từ loại và biện pháp
nghệ thuật gì?
- Thời gian: 3’
- Các nhóm tự cử nhóm trưởng để điều hành

văn bản
1. Cảnh Cơ Tơ sau cơn
bão

- Thời gian: Ngày thứ
năm
- Thời điểm: Sau khi cơn
bão đã đi qua.

-Vị trí quan sát: Trên nóc
đồn biên phịng

-> Nhìn bao qt cảnh
vật


thảo luận, thư kí để ghi lại nội dung thảo luận đã
thống nhất.
- Sau thời gian 3’, các nhóm cử đại diện trình
bày kết quả thảo luận.
- Học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kiến thức, đánh giá hoạt động
của các nhóm.
?Nhóm 1 đã tìm các hình ảnh nào được

Nguyễn Tuân lựa chọn để miêu tả cảnh Cơ Tơ
sau cơn bão?
? Đại diện nhóm 2 bổ sung gì khơng? Em có
nhận xét gì về việc lựa chọn những hình ảnh
trên để miêu tả Cơ Tơ?
- Đây là những hình ảnh đặc trưng, tiêu biểu cho
vùng biển đảo
? Những hình ảnh thiên nhiên được nhà văn
miêu tả thơng qua các từ ngữ cụ thể nào?
Nhóm 2 báo cáo kết quả?
- trong sáng, xanh mượt, lam biếc, đặm đà,
vàng giịn
? Mời đại diện nhóm 3, em đồng ý với kết quả
của nhóm bạn khơng? Tính từ xanh mượt, gợi
cho em cảm nhận màu xanh của cây trên núi
đảo là màu xanh như thế nào? Từ lam biếc
gợi màu sắc của nước biển ra sao?
-Xanh mượt là màu xanh non, mỡ màng tươi tốt
và tràn đầy sức sống của cây cối sau cơn bão.
-Lam biếc là màu xanh tươi sáng, sóng sánh, lấp
lánh dưới ánh nắng mặt trời.
Nước biển lại còn “Đặm đà – đây là hương vị
riêng biệt của biển cả
? Những từ ấy thuộc từ loại gì?
Em có nhận xét gì về tác dụng của các tính từ
này?
- Tính từ chỉ màu sắc, đặc điểm sự vật
- Tác dụng: gợi tả, gợi hình ảnh; nhấn
mạnh vào đặc điểm của cây, nước Cô Tô sau cơn
bão

?Bên cạnh sắc xanh của lá, của nước, Nguyễn
Tuân còn viết cát lại vàng giịn hơn nữa. Vậy
vàng giịn giúp em hình dung đó là thứ cát
như thế nào?
- Cát vàng giịn là thứ cát vàng, khơ, rất khơ đến

-Hình ảnh miêu tả:
+Bầu trời: Trong sáng
+ Cây trên núi đảo: xanh
mượt
+ Nước biển: lam biếc
đặm đà
+ Cát: vàng giòn


độ cảm giác giịn có thể tan ra được.
?Vậy thì, qua các từ “đặm đà”, “vàng giòn”
để miêu tả nước biển và cát, ta thấy nhà văn
còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tả
cảnh Cô Tô?
-Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
?Ta cịn thấy, ngồi biện pháp nghệ thuật ẩn
dụ, tác giả còn nhắc lại nhiều lần từ “lại”,
“càng, thêm, hơn”. Việc lặp lại như vậy có tác
dụng gì?
- Nhấn mạnh, khẳng định vẻ đẹp của cây, của
nước biển, của cát trên đảo Cô Tô sau mỗi lần
bão đi qua.
? Có thể thấy, đoạn văn đầu của văn bản đã
gợi nên trước mắt ta một bức tranh về cảnh

vật Cô Tô sau trận bão. Em cảm nhận như thế
nào về vẻ đẹp của Cô Tô khi cơn bão đi qua?
- HS bày tỏ ý kiến
GV chốt ý và bình: …
GV ghi bảng->
?Chúng ta đã được đắm mình trong vẻ đẹp Cô
Tô qua tài năng miêu tả của Nguyễn Tuân.
Không chỉ tái hiện vẻ đẹp thiên nhiên, ở cuối
đoạn văn, tác giả cịn trực tiếp bộc lộ cảm xúc
của mình đối với Cô Tô. Em hãy chỉ ra câu
văn ấy?
- …yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào
đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây.
? Câu văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
-So sánh: “như”
? Qua cách so sánh ấy, em nhận ra tình cảm
gì mà nhà văn Nguyễn Tuân dành cho đảo Cơ
Tơ ?
-Tình u gắn bó máu thịt - như mình được sinh
ra ở nơi đây, không hề lạ lẫm mà rất thân thuộc
gắn bó.
HS làm bài tập
*Thảo luận nhóm: Giáo viên hướng dẫn
- Bước 1: Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm.
- Bước 2: Thảo luận theo nhóm:
? Theo em những điều gì làm nên thành cơng

->Bức tranh thiên nhiên

bừng lên vẻ đẹp trong
sáng, tinh khôi và giàu
sức sống.


trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Tuân?
(Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cột tương
ứng)
- Chọn vị trí quan sát thích hợp (điểm nhìn khi
miêu tả)
- Phát hiện và lựa chọn hình ảnh tiêu biểu.
- Vận dụng khéo léo các biện pháp tu từ.
- Sử dụng từ ngữ chọn lọc
- Cảm xúc trước cảnh vật.
- Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức, đánh giá
hoạt động của các nhóm.
GV dẫn: Các yếu tố ấy đã góp phần tạo nên
thành cơng trong nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn
Tuân và đó cũng là một kinh nghiệm quý báu
cho các em khi làm văn tả cảnh. Qua cảm nhận
vẻ đẹp của đảo Cô Tô, chắc chắn trong các em
đang ấp ủ những ước mơ và dâng trào cảm xúc.
?Em ước mơ và có cảm xúc gì, hãy bày tỏ cho
cơ và các bạn cùng nghe?
- Mong được đến Cô Tô để ngắm cảnh,
khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên
- Thấy tự hào về thiên nhiên đất nước,
mong góp phần bảo vệ để vẻ đẹp thiên nhiên mãi

trường tồn
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
*Hoạt động tiểu kết
- Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức bài học
- Phương pháp: Khái quát hóa
- Thời gian: 1’
GV: Đoạn văn mở đầu bài kí Cơ Tơ dựng lại
khung cảnh Cơ Tơ sau trận bão đẹp như một
bức tranh tươi sáng, đầy sức sống. Đoạn văn
cũng cho thấy nghệ thuật miêu tả với tài năng sử
dụng ngôn ngữ điêu luyện của nhà văn. Sắp tới
các em sẽ viết bài văn số 6…
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp: vấn đáp


- Thời gian: 4’
?Viết một đoạn văn ngắn (có ít nhất 5 đến 7 Luyện tập
câu) nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong
đoạn văn miêu tả vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão?
GV giao bài tập về nhà
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
*Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm ý nghĩa văn bản
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Thời gian: 1 phút
GV cho HS quan sát bức tranh của HS vẽ về
đảo Cô Tô của HS lớp 6A (năm học 2017-2018)

?Sưu tầm những bài văn, bài thơ viết về vùng
biển đảo Cô Tô?
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
4. Củng cố
? Nghệ thuật nổi bật trong đoạn văn em vừa tìm hiểu là gì?
? Từ những biện pháp nghệ thuật đó đoạn văn thể hiện nội dung nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài.
- Sưu tầm tranh ảnh về vùng biển đảo Cô Tô
- Chuẩn bị học tiết 2 bài “Cô Tô”
………………………………………………………………..


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 108: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được các thành phần chính của câu.
- Phân biệt được thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh các kỹ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3. Thái độ: Giáo dục HS:
- Có ý thức đặt câu và dùng câu có đầy đủ các thành phần chính.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực riêng: Năng lực tiếp nhận, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, máy chiếu, phiếu học tập cho HS, bài
tập bổ sung, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của
giáo viên.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Lồng ghép trong bài
3. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Thời gian: 3 phút.
GV: Trước khi vào giờ học hôm nay cô mời các em xem trích đoạn
phim hoạt hình sau.
?Từ nội dung đoạn phim vừa được xem, em hãy đặt một câu để nêu
nhận xét của em về 2 chú dế?
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
GV dẫn vào bài mới: Bạn vừa đặt một câu hoàn chỉnh để nhận xét về
nhân vật qua một đoạn phim hoạt hình về những chú dế đáng yêu và ngộ
nghĩnh. Hằng ngày các em thường sử dụng câu để giao tiếp, để tạo lập văn
bản. Và có lẽ, nhiều bạn trong chúng ta rất muốn biết: trong câu có các thành
phần nào?Các thành phần của câu có đặc điểm gì? Hơm nay, cơ sẽ giúp các
em trả lời những câu hỏi đó qua bài học: Tiết......


*Điều chỉnh, bổ sung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học
- Mục tiêu: Học sinh nắm được được khái niệm về các thành phần chính

của câu. Phân biệt được thành phần chính và thành phần phụ của câu. Đặc
điểm của vị ngữ và chủ ngữ.
- Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giải
thích, quy nạp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Động não.
- Thời gian: 35 phút
HS đọc ví dụ
I. Phân biệt thành phần
?Em cịn nhớ câu văn trên được trích chính với thành phần phụ
trong văn bản nào? Tác giả là ai?
của câu.
- Văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” 1. Ví dụ:
(trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tơ Hồi.
?Qua câu văn, Dế Mèn muốn giới thiệu
điều gì?
- Dế Mèn tự giới thiệu về mình: Trong thời
gian khơng lâu, Dế Mèn đã trở thành một
chàng dế thanh niên khoẻ mạnh, cường
tráng.
?Bằng những kiến thức đã học ở bậc Tiểu
học về các thành phần câu, em hãy xác
định các thành phần câu của câu văn
trên?
- 1 HS xác định các thành phần câu
- Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét
- TN: Chẳng bao lâu
- TN: Chẳng bao lâu
- CN: tôi
- CN: tôi

- VN: đã trở thành một
- VN: đã trở thành một chàng dế thanh niên chàng dế thanh niên cường
cường tráng.
tráng.
GV: Trong câu vừa cho chúng ta đã xác định
được thành phần TN, CN, VN trong câu.
GV: Từ câu văn đã cho, giả sử cô lần lượt
lược bỏ từng thành phần câu thì cơ có các
câu như sau (chiếu):
- Nếu bỏ CN: Chẳng bao lâu, đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Nếu bỏ VN: Chẳng bao lâu, tôi.
- Nếu bỏ TN: Tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.


?Nếu lược bỏ thành phần chủ ngữ, vị ngữ
đi thì cấu tạo và nội dung thông báo của
câu sẽ thay đổi như thế nào?
- HS trả lời: Câu sẽ không có cấu tạo hồn
chỉnh. Câu diễn đạt khơng trọn vẹn ý.
?Cịn khi cơ lược bỏ thành phần trạng ngữ
đi, thì việc lược bỏ này có ảnh hưởng đến
nội dung ý nghĩa và cấu tạo của câu
khơng?Vì sao?
- HS trả lời: Khơng ảnh hưởng nội dung
chính của câu vì nếu lược bỏ trạng ngữ đi thì
nội dung chính của câu và cấu tạo câu vẫn
đảm bảo. (Tuy nhiên bỏ trạng ngữ thì câu
bớt ND thơng báo về thời gian).

GV chốt và kết luận:
- Bỏ CN hoặc VN của câu trên: Ý nghĩa của
câu bị ảnh hưởng, nội dung thông báo không
đầy đủ trọn vẹn, câu có cấu tạo khơng hồn
chỉnh.
- Bỏ trạng ngữ của câu trên: Không ảnh
hưởng đến nội dung chính của câu. Câu vẫn
có cấu tạo hồn chỉnh.
=> Thành phần CN, VN: Được gọi là thành
phần chính của câu
- Thành phần trạng ngữ: Được gọi là thành
phần phụ của câu
?Qua việc phân tích ví dụ trên, em hiểu thế
nào là thành phần chính, thành phần phụ
của câu?
- HS trả lời.
+ GV: Các em đã rút ra được kết luận về
thành phần chính và thành phần phụ của
câu. Và đây cũng chính là nội dung trong
phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- HS đọc ghi nhớ.
GV đưa ví dụ :
- Anh về hôm nào?
Để trả lời câu hỏi trên cô có 3 cách trả lời
như sau:
- Tơi về hơm qua. ->Câu đủ các thành phần
CN, VN, TN
- Về hôm qua. ->Câu lược bỏ CN
- Hôm qua. -> Câu lược bỏ cả CN, VN


=> Thành phần CN, VN:
Được gọi là thành phần
chính của câu.
- Thành phần trạng ngữ:
Được gọi là thành phần phụ
của câu.

2. Ghi nhớ: (Sgk/tr92)


?Vậy theo em gắn với hoàn cảnh giao tiếp
cụ thể, nếu trả lời như câu thứ 2 và câu
thứ 3 thì người hỏi có hiểu được khơng?Vì
sao?
- Vẫn hiểu được vì đang đối thoại.
+ GV: Khi nói thành phần chính của câu bắt
buộc phải có mặt trong câu là nói về mặt kết
cấu ngữ pháp ngữ pháp và tách khỏi hồn
cảnh nói năng cụ thể. Cịn nếu đặt câu trong
hồn cảnh nói năng cụ thể như ví dụ trên thì
có khi thành phần chính lại bỏ được mà
thành phần phụ lại không bỏ đi được. Đây là
hiện tượng rút gọn câu, lớp 7 các em sẽ học.
GV hướng dẫn HS làm bài tập nhanh
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
+ Hình thức: Nhóm nhỏ theo bàn
+ Nội dung: Xác định thành phần câu
trong các trên.
+ Thời gian: 3 phút
- HS trao đổi theo bàn, theo nội dung phiếu

học tập.
- Đại diện một nhóm trình bày - GV gọi 1,2
nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Qua bài tập, cô thấy các em đã làm tốt
việc xác định được các thành phần câu....cơ
và các em tiếp tục tìm hiểu đặc điểm của 2
thành phần chính: CN, VN trong câu. Trước
hết cơ cùng các em tìm hiểu một trong 2
thành phần chính của câu đó là vị ngữ
GV chuyển mục II…
GV cho học sinh tìm hiểu lại ví dụ: 7 câu
II. Vị ngữ:
Trong 7 câu vừa xác định CN, VN, TN. Các 1. Ví dụ.
em chú ý vào VN. Các em lại tiếp tục thảo
luận xem vị ngữ của từng câu có cấu tạo như
thế nào?
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
+ Hình thức: Nhóm nhỏ theo bàn
+ Nội dung: Xác định cấu tạo của vị ngữ
trong từng câu? (Vị ngữ là một từ hay cụm
từ? Thuộc từ loại gì? Cụm từ gì?)
+ Thời gian: 5 phút
GV: Phát phiếu học tập
- HS trao đổi, thảo luận->cử thư kí ghi chép-


> Đại diện một nhóm trình bày
– GV gọi 1,2 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các em đã xác định đúng cấu tạo của vị ngữ
và cô cũng đồng ý với các em.

GV: Qua việc phân tích ví dụ, ta thấy vị ngữ
có thể được cấu tạo 1 từ hoặc 1 cụm từ.
?Vậy em thấy VN thường được cấu tạo bởi
những từ hay cụm từ loại nào?
- VN thường là ĐT, CĐT, TT, CTT, DT,
CDT.
?Em hãy chú ý quan sát vào vị ngữ của
câu 2, chúng ta vừa xác định vị ngữ là 2
cụm ĐT. Vậy đứng trước 2 CĐT là từ nào?
- Từ đã
?Từ đã thuộc từ loại nào mà em đã được
học?
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
?Vậy qua đây, em thấy VN có khả năng kết
hợp được với từ loại nào đứng trước nó?
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian
GV: Ngồi từ đã cịn có các phó từ chỉ quan
hệ thời gian như: sẽ, đang, vừa, sắp, mới....
?Câu 1 có 1 VN là động từ, câu 2 có 2 VN
là 2 CĐT. Em có nhận xét gì về số lượng vị
ngữ trong câu ?
? Các em chú ý vào 4 câu sau đặt câu hỏi
cho thành phần vị ngữ?
1. Gió làm sao?
2. Chiều nay tơi làm gì?
3. Mẹ của em là gì?
4. Cả làng như thế nào?
?Vậy VN thường trả lời cho câu hỏi nào?
- VN thường trả lời cho các câu hỏi: Làm
sao? Như thế nào? Làm gì? Là gì?

GV chốt: Qua các ví dụ vừa phân tích,
chúng ta đã tìm hiểu được về cấu tạo của
VN, khả năng kết hợp của vị ngữ, câu hỏi
tìm ra vị ngữ. Đó là những đặc điểm cơ bản
của VN.
?Em thấy thành phần vị ngữ có những đặc
điểm gì?
- HS nhắc lại.
GV: Đó cũng chính là phần ghi nhớ trong

- Vị ngữ là ĐT, CĐT, TT,
CTT, DT, CDT.

- VN khả năng kết hợp với
phó từ chỉ quan hệ thời gian
- Câu có thể có 1 hoặc nhiều
vị ngữ.

- VN trả lời cho câu hỏi:
Làm sao? Như thế nào?
Làm gì? Là gì?

2. Ghi nhớ: (Sgk/tr93)


bài học. Mời một em đọc to phần ghi nhớ
sgk/tr93
GV chuyển mục III. Chủ ngữ
+câu 1, 2, 3 ở ví dụ vừa phân tích
- GV hướng dẫn HS tiếp tục thảo luận

nhóm:
+ Hình thức: Nhóm nhỏ theo bàn
+ Nội dung: Xác định cấu tạo của vị ngữ
trong từng câu? (Vị ngữ là một từ hay cụm
từ? Thuộc từ loại gì? Cụm từ gì?)
+ Thời gian: 3 phút
- HS trao đổi, thảo luận->cử thư kí ghi chép> Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý
kiến
?Trong từng câu ở ví dụ, em xác định
được chủ ngữ dùng để làm gì ?
- Chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt
động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở
vị ngữ.
?Tương tự như thành phần vị ngữ, em xác
định cấu tạo của chủ ngữ trong từng câu?
(Chủ ngữ là một từ hay cụm từ, thuộc từ
loại gì ?Cụm từ gì ?)
1. 1 DT
2. 1 Đại từ
3. 1 CDT
4. 2 CN-2 TT
5. 1 ĐT
? Qua những ví dụ này, em thấy CN được
cấu tạo bởi từ hay cụm từ loại nào?
- Chủ ngữ thường là DT, đại từ, CDT cũng
có khi là ĐT, TT
?Hãy quan sát vào các thành phần chủ
ngữ ở phần ví dụ vừa phân tích. Em có
nhận xét gì về số lượng CN trong câu?
- Câu có thể có một hoặc nhiều CN.

?Em hãy đặt câu hỏi cho thành phần CN?
- Cái gì thổi?
- Ai đã học bài và làm bài?
- Con gì rất xinh?
?Vậy CN thường trả lời cho câu hỏi nào?
GV chốt: Qua các ví dụ vừa phân tích,

III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ
*Nhận xét
- Chủ ngữ nêu tên sự vật,
hiện tượng …

- Chủ ngữ là 1 từ hoặc 1 cụm
từ

- Câu có thể có 1 hoặc nhiều
chủ ngữ.
- VN trả lời cho câu hỏi: Ai?
Cái gì? Con gì?


chúng ta đã tìm hiểu được CN là gì, cấu tạo
của CN như thế nào? Và những câu hỏi
tìm ra CN.
? Qua phân tích ví dụ, em thấy chủ ngữ có
những đặc điểm nổi bật nào?
+ Đây cũng chính là phần ghi nhớ trong bài 2. Ghi nhớ (Sgk/tr93)
học ngày hôm nay.
+ HS đọc ghi nhớ.

GV: Chốt lại kiến thức cần khắc sâu của
bài….
Chuyển sang phần luyện tập
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được kiến thức phần lí thuyết để làm bài tập
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 7 phút
- GV chiếu bài tập 1
IV. Luyện tập.
- HS đọc
Bài tập 1:
GV cho học sinh phân tích câu 2 cịn lại học
sinh về nhà tự làm.
+ GV chiếu câu 2 cho hs làm.
- Đơi càng tơi /mẫm bóng.
CN (CDT) VN(TT)
?Xác định TN, CN, VN trong câu văn sau?
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thống/
mái
TN
VN
đình, mái chùa cổ kính.
CN
?Nhận xét về vị trí chủ ngữ, vị ngữ trong
câu?
GV lưu ý: Câu văn thứ 3 có cấu trúc đảo VN
lên trước CN. Cách đảo này là do dụng ý
của nhà văn muốn tạo ấn tượng về trạng thái

của sự vật lúc ẩn lúc hiện -> gợi hình ảnh.
Vậy khi viết văn cần linh hoạt trong việc sắp
xếp trật tự các thành phần chính trong câu.
Khơng phải lúc nào cũng cứng nhắc CN
trước, vị ngữ sau. Sử dụng câu linh hoạt sẽ
giúp cho lời văn thêm uyển chuyển, sinh Bài tập 2: (Sgk/tr94)
động.


- GV chiếu BT2
- HS đọc
Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu sau:
a. Một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm
gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn
em mới làm được.
b. Một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như
thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng
u của một bạn trong lớp em.
GV hướng dẫn học sinh làm BT:
- Trả lời câu hỏi Làm gì? thường là động từ
hoặc cụm động từ.
- Trả lời câu hỏi Như thế nào? thường là
tính từ hoặc cụm tính từ.
- HS làm việc độc lập, suy nghĩ và đặt câu.
- GV gọi 2 hs lên bảng đặt câu và xác định
thành phần câu.
- HS khác bổ sung, nhận xét
GV nhận xét
GV chiếu bài tập bổ sung:
- Thảo luận cặp đôi.

Bài tập bổ sung: Hãy nối thành phần chính
chủ ngữ ở cột 1 với thành phần chính vị ngữ
ở cột 2 (nếu được) để tạo thành câu hoàn
chỉnh.
Cột 1 (Chủ
Cột 2 (vị ngữ)
ngữ)
1. Những chú liếm trên bãi cát.
dế mèn
như một dải lựa mền
2. Dịng sơng
mại ơm lấy xóm làng.
cứ chảy quanh co dọc
3. Những con những núi cao sừng
sóng
sững.
?Tại sao em khơng nối CN “Những chú dế
mèn?” với một bộ phận vị ngữ nào ở cột
2?
- CN không phù hợp với đặc điểm, hoạt
động, trạng thái, tính chất…được miêu tả ở
cột 2-> khơng thể nối được, không thể tạo
câu được.


GV chốt: Vậy, khi viết câu em cần chú ý đến
mối quan hệ ý nghĩa giữa bộ phận CN và
VN. Tránh trường hợp bộ phận CN và VN
khơng có mối quan hệ ý nghĩa, không diễn
đạt trọn vẹn một ý (có thể cấu tạo ngữ pháp

vẫn đúng),
GV: Chú ý mối quan hệ về ý nghĩa giữa CN
và VN. Tích hợp với bài TLV miêu tả. Một
sự vật có thể iêu tả ở nhiều trạng thái, đặc
điểm khác nhau, có thể sử dụng cả các phép
tu từ..
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào việc tạo lập văn bản
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Thời gian: 1 phút.
?Viết một đoạn văn (ít nhất 4 câu) miêu tả
cảnh mùa xuân. Xác định chủ ngữ, vị ngữ
của các câu trong đoạn văn.
- GV định hướng cho HS cách viết rồi giao
về nhà
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh có sự tìm tịi, sáng tạo trong bài học.
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Thời gian: 1 phút.
? Sưu tầm những câu văn miêu tả hay và
tập phân tích cấu tạo câu.
- GV giao về nhà
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
4. Củng cố:
?Em cần ghi nhớ những kiến thức nào trong giờ học hơm nay?
- GV chốt ý tồn bài.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn.

********************************************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×