Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.4 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đây là một bệnh truyền nhiễm rất quan trọng do virus gây ra. Bệnh lây lan theo
gió và rất khó kiểm sốt.
Căn bệnh:Họ: Picornaviridae; Giống: Apthovirus
Động vật cảm nhiễm:Lồi guốc chẵn, như bò, trâu, heo, dê, cừu, nai….
Có tất cả 7 chủng: SAT1, SAT2, SAT3, ASIA1 , C , A và O.
- Mỗi chủng đều có các phân chủng
- Khơng có miễn dịch chéo giữa các chủng
Đại gia súc (trâu bò) khỏi bệnh sẽ có miễn dịch trong vài năm và có thể trở thành
vật mang virus
- Heo khỏi bệnh sẽ có miễn dịch khoảng 6 tháng và không mang virus trong
cơ thể.
- Trong cơ thể heo, virus có thể khuếch đại số lượng gấp 7 lần so với trong
cơ thể bò.
- Mỗi ngày, 1 heo bệnh có thể thải1,000,000,000 virus gây nhiễm.
Nguồn chứa virus: Hạt khí dung, nước bọt, phân, sữa, nước tiểu, tinh (có 4 ngày
trước khi thấy triệu chứng lâm sàng).Thịt và sản phẩm thịt.
Sức đề kháng của virus:
- Có thể tồn tại trong xoang mũi người hơn 28 giờ.
- Virus khơng gây nhiễm trên người. Người chỉ có thể là trung gian mang
virus.
Sức đề kháng của virus
- Có thể tồn tại ở điều kiện đông lạnh trong một vài năm.
- Trong cỏ ủ : khoảng 20 tuần.
- Tồn tại trong đất khoảng 28 ngày.
Bie
Biểåuumômôruoruộätt
Ha
HạïchchBHBH
Va
Vàøoomamáùuu
Be
Bệänhnhttííchch
ngoa
ngồøiidada
0 h
0 h
8 h
8 h
>12 h
>12 h
>16 h
>16 h
>24 h
>24 h
virus
virus nhânnhânlênlên
virus
virus nhânnhânlênlên
Huye
HuyếáttnhiễmnhiễmVR /VR /sosốátt
Mo
Móng&mieng&mié ääng/lng/lưưỡiỡi/ / xmiexmiệängng/ AI/ AI
Tha
Thảûii
virus
virus
Be
Bệnhänhttííchch
cu
cụïccbobộäơởûdada
Mo
Móùngng mõmmõm
- Sữa tiệt trùng theo phương pháp Pasteur ở 72 độ C trong 15 giây không
thể giết được virus.
Virus có thể bị diệt bởi:
- PH < 7.0 hoặc > 8.0
- Aùnh sáng mặt trời
- Các thuốc sát trùng có thể sử
dụng:
- Sodium hydroxide 2 %
- Sodium carbonate 4 %
- Citric acid 0.2 %
- Acetic acid 4 -5 %
- Virkon-S 1 %
<b>Triệu chứng bệnh tích: </b>
- Nổi mụn nước xung quanh miệng, mũi, móng và đầu vú.
<b>- Thấy mụn nước/ vết lở loét ở miệng, mũi, móng, đầu vú. </b>
- Trên heo con mới đẻ có thể thấy tổn thương trên cơ tim (tim cọp).
-Viêm phổi và phế nang.
<b>Chẩn đoán:</b> dựa vào các bệnh tích đặc trưng của bệnh.
<b> - Mô bệnh học. </b>
<b> - Huyết thanh học: ELISA </b>
<b> - Virus hoïc. </b>
<b> - PCR. </b>
<b>Điều trị: </b>khơng có phương pháp điều trị, thú bệnh phải được tiêu huỷ.
<b>Phòng bệnh: </b>
1.Giảm mầm bệnh trong trại: an toàn sinh học, vệ sinh sát trùng…
2 . Giảm sự lan truyền virus.
<b>3 . Tăng sức đề kháng cho heo. </b>
* Chương trình vaccine bình thường:
- Nọc: mỗi năm tiêm 3 lần.
- Nái: 4 tuần trước khi đẻ.
- Heo con: Lần 1 lúc 8 tuần. Lần 2 lúc 12 tuần.
- Hậu bị: 1 lần trước khi phối
* Chương trình vaccine cho trại ở trong vùng có dịch
Trường hợp khơng tiêm phịng vaccine hoặc có tiêm nhưng khơng phải
chủng virus đang nổ dịch:
1. Tái chủng tổng đàn bằng chủng virus giống với chủng đang nổ dịch. Ngoại trừ:
- Heo bệnh.
- Heo thịt chuẩn bị bán trong khoảng 1 tháng .
- Heo con nhỏ hơn 3 tuần tuổi.
2. Tái chủng lần 2 (giống mục 1) sau 1 tháng.
3. Trên heo con tiêm 2 mũi lúc 4 và 8 tuần.
4. Ba tháng sau khi đã tiêm vaccine lần 2 có thể trở lại chương trình tiêm phịng
như lúc bình thường.