Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.32 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>



<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN </b>



<b> </b>



<b>TRẦN  NGUYÊN  HÀ</b>

<b> </b>



<b>Thμnh phÇn hãa häc cđa mét sè ngn </b>



<b> N−ớc Khống miền Bắc Việt Nam vμ đề xuất chất </b>



<b>l−ỵng N−íc Khoáng chữa bệnh </b>



Chuyờn ngnh: Mụi trng t và Nước



số:

62 85 02 05



<b> TÓM TẮT </b>



<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cơng trình được hồn thành tại:



- Bộ mơn Hóa Phân tích và độc chất, Trường Đại học Dược Hà Nội


- Khoa Môi trường, Trường Đại học KHTN, Đại học Quốc gia Hà Nội.


- Trung tâm chăm sóc người có cơng thành phố Hà Nội, Phú Thọ.


- Viện điều dưỡng và hồi phục chức năng Quang Hanh, Quảng Ninh



<b>Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lưu Đức Hải </b>




<b>Phản biện 1: PGS.TS Ngô Ngọc Cát</b>


<b>Phản biện 2: PGS.TS Trịnh Thị Thanh </b>


<b>Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Khắc Hải </b>



Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp Nhà


Nước họp tại...


vào hồi...giờ...ngày...tháng...năm...



Có thể tìm hiểu luận án tại:


1. Thư viện Quốc gia Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Danh mơc c«ng tr×nh khoa häc </b>



<b>Của tác giả liên quan đến luận án </b>



1. Trần Nguyên Hμ, L−u Đức Hải (2008), ”Điều tra tác dụng chữa


<i>bệnh của nguồn NK Thanh Thủy, Phú Thọ”, Tạp chí khoa học, chuyên đề </i>


<i>khoa học tự nhiên và công nghệ, Đại học quốc gia Hà Nội, 24 (1s), tr. 42 - </i>


48.



2. Trần Nguyên Hμ, Trần Tử An (2009), ”Một số vấn đề về xây dựng


<i>tiêu chuẩn n−ớc khoáng Việt Nam”, Tạp chí D−ợc học, Số tháng 10 (số </i>


402 năm thứ 49), tr. 4 - 8.



3. Trần Nguyên H, Lu Đức Hải (2009), Điều tra tác dụng chữa


<i>bệnh của nguồn NK Quang Hanh, Quảng Ninh, Tạp chí Dợc học, Số </i>


tháng 11 (số 403 năm thứ 49), tr. 25 - 29.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mở đầu </b>



Nc lμ nguồn tμi nguyên sẵn có mμ thiên nhiên ban tặng cho nhân loại. Thực tế, con
ng−ời sử dụng n−ớc nh− một loại thực phẩm, một loại d−ợc phẩm, một loại nguyên liệu
sản xuất vμ sinh hoạt hμng ngμy. Ng−ời ta ch−a biết chính xác thời điểm nμo, nh−ng
những t− liệu khảo cổ đã chứng minh đ−ợc con ng−ời biết ứng dụng những loại n−ớc
đặc biệt lấy từ thiên nhiên để nâng cao sức khỏe vμ chữa bệnh trong thời kỳ đồ đá. Từ
đó đến nay, con ng−ời không ngừng nghiên cứu, khai thác các nguồn n−ớc có tính chất
lý hóa đặc biệt, gọi lμ n−ớc khống (NK) phục vụ đời sống của mình. Việt Nam đ−ợc
thiên nhiên −u đãi, có nguồn tμi nguyên NK đa dạng vμ phong phú. Thực tế, đã có một
số cơng trình y học nghiên cứu tác dụng chữa bệnh của những nguồn NK cụ thể nh−
Thanh Tân, Quang Hanh, Mỹ Lâm, Bình Châu.


Tuy nhiên, hiện nay Việt nam còn gặp một số khó khăn, vớng mắc v hạn chế trong
việc sử dụng NK so với các quốc gia khác. Đó l:


- Luật Khống sản thơng qua năm 1996 đã đ−a ra định nghĩa về NK vμ n−ớc nóng
(NN), nh−ng ch−a có các văn bản d−ới luật cụ thể hóa thμnh các qui định, tiêu chuẩn,
ph−ơng thức sử dụng. Do đó, những nguồn NK hoặc NN ở n−ớc ta đ−ợc các nhμ khoa
học Việt Nam định danh, phân loại chủ yếu dựa trên các nghiên cứu thμnh phần hóa lý,
t−ơng tự phân loại của các n−ớc Đông Âu tr−ớc đây.


- Kết quả nghiên cứu thμnh phần hóa lý trên đ−ợc cơng bố trong “Danh bạ các
nguồn NK vμ NN Việt Nam” cùng với các điều tra trữ l−ợng, thử nghiệm khai thác từ
những năm 80 của thế kỷ 20. Với các ph−ơng tiện phân tích thời kỳ đó, một số thμnh
phần hóa học ch−a đ−ợc định l−ợng. Số liệu công bố một trong nhiều thời điểm lấy mẫu
khác nhau vμ gián đoạn giữa các năm nên ch−a đánh giá đ−ợc sự biến động thμnh phần
theo thời gian.


- Hiện nay, các qui định liên quan đến NK của các Bộ, ngμnh đang đề cập đến đối
t−ợng NKĐC nh− TCVN 6213-2004 (trên cơ sở CODEX STAN 108-81), quyết định số
02/2005 ngμy 07/ 01/2005 của Bộ Y tế. Đặc điểm chung của các qui định nμy lμ đảm


bảo tiêu chuẩn vệ sinh của NKĐC trong quá trình sản xuất, kinh doanh nh− một loại
thực phẩm hμng ngμy.


- So với các quốc gia khác, Việt Nam ch−a có qui định phân loại, sử dụng NK chăm
sóc sức khỏe kết hợp chữa bệnh. Một số trung tâm điều d−ỡng, nhμ nghỉ công đoμn triển
khai sử dụng NK chăm sóc sức khỏe kết hợp chữa bệnh vμ ghi nhận đ−ợc kết quả khả
quan của hoạt động nμy trong một thời gian dμi quan trắc hoặc thông qua thăm khám
lâm sμng trên một nhóm nhỏ bệnh nhân. Tuy nhiên, góc độ tác dụng sinh học NK với
cơ thể ng−ời, giới hạn hμm l−ợng một số thμnh phần hóa học trong NK ch−a đ−ợc đề
cập đến. Chúng ta cũng ch−a so sánh đ−ợc những đặc điểm nμy với những nguồn NK
t−ơng đồng đã đ−ợc công bố trên thế giới trong chữa trị từng nhóm bệnh lý. Trong khi
đó, nhu cầu vμ số l−ợng ng−ời Việt Nam sử dụng hình thức chữa bệnh nμy khơng ngng
tng.


<b>Với hon cảnh nh vậy, luận án Thành phÇn hãa häc cđa mét sè ngn n−íc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Thu đợc thnh phần hóa học chi tiết của một số nguồn NK miền Bắc Việt Nam
đang đợc khai thác nghỉ dỡng, chăm sóc sức khỏe.


2. Đánh giá sự cải thiện triệu chứng bệnh của ng−ời sử dụng NK vμ xác định một số
yếu tố cấp thiết nhằm khai thác tối −u NK chữa bệnh, hi phc chc nng.


Để thực hiện các mục tiêu trên, luận án tập trung thực hiện 3 nội dung:


1. Phân tích, xác định các thμnh phần hóa học đa l−ợng vμ vi l−ợng tại 5 nguồn NK
ở miền Bắc Việt Nam: Thanh Thủy, Quang Hanh, Mớ Đá, Mỹ Lâm, Thuần Mỹ.


2. Điều tra thông tin từ những ng−ời sử dụng NK 2 nguồn Thanh Thủy, Quang Hanh
để chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe.



3. So sánh đặc điểm NK chữa bệnh trên thế giới vμ Việt Nam để đánh giá, đề xuất
một số chỉ tiêu liên quan đến chất l−ợng NK chữa


bệnh ở Việt Nam.


Cơ sở dữ liệu khoa häc cđa ln ¸n


Luận án đợc xây dựng trên các cơ së d÷ liƯu khoa häc:


- Tham khảo các kết quả nghiên cứu đã đ−ợc công bố trong luận án phó tiến sĩ, tiến
sĩ lĩnh vực địa chất, y học ở Việt Nam có trong th− viện vμ xuất bản phẩm.


- Các kết quả khoa học của các nhμ nghiên cứu châu Âu, Nhật Bản, Liên Xô (cũ) đã
công bố về tác dụng NK đến sức khỏe ngi s dng.


- Các kết quả phân tích thnh phÇn hãa häc 5 ngn NK cđa NCS.


- Các kết quả điều tra do NCS thực hiện bằng phiếu vμ phỏng vấn ng−ời sử dụng NK
để chữa bệnh, hồi phục chức năng tại các Trung tâm, Viện điều d−ỡng, sử dụng nguồn
NK Thanh Thủy, Quang Hanh.


- Tổng hợp, phân tích các kết quả tham khảo v kết quả thực hiện.
ý nghĩa khoa học và thực tiƠn cđa ln ¸n


<i><b>ý nghÜa khoa häc </b></i>


1. Luận án đã xác định toμn diện thμnh phần hóa học trong 5 nguồn NK miền Bắc
Việt Nam, hiệu quả chữa bệnh của NK, đồng thời nêu lên yêu cầu sử dụng hợp lý các
loại NK chứa nguyên tố có tác dụng sinh học nh− Radon, Asen, Flo, l−u hùynh.



2. Kết quả luận án góp phần xây dựng tiêu chuẩn chất l−ợng (TCCL) đối với NK
chữa bệnh.


<i><b>ý nghÜa thùc tÕ </b></i>


1. Luận án đã trình bμy ph−ơng pháp vμ kết quả đánh giá hiệu quả chữa bệnh của
một số nguồn NK phù hợp điều kiện kinh tế Việt Nam ch−a thể tiến hμnh thử nghiệm
lâm sμng tốn kém, giúp ng−ời dân định h−ớng sử dụng vμ phổ cập loại hình chữa bệnh,
hồi phục chức năng bằng NK.


2. Luận án đã đánh giá sự ổn định thμnh phần hóa học của 5 nguồn NK đ−ợc khảo
sát, góp phần quản lý chất l−ợng nguồn tμi nguyên NK. Kết quả luận án cũng cho phép
các cơ quan chức năng xác lập cơ sở khoa học khai thác sử dụng NK hiệu quả hơn.
những đóng góp mới của luận án


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Điều tra tác dụng chữa bệnh của nguồn Quang Hanh vμ Thanh Thủy lμm cơ sở
khoa học hoμn thiện ph−ơng pháp kết hợp chữa bệnh vμ hồi phục chức năng bằng NK
trong điều kiện ch−a tiến hμnh thử nghiệm lâm sμng. Hμm l−ợng tối thiểu của một số
nguyên tố trong NK nh− Radon, Asen, Flo, L−u huỳnh có thể kết hợp sử dụng chữa
bệnh vμ phục hồi chức năng theo chỉ định của bác sĩ.


3. Đề xuất ph−ơng h−ớng xây dựng TCCL NK chữa bệnh phù hợp với đặc điểm
nguồn tμi nguyên vμ điều kiện kinh tế xã hội còn thấp của n−ớc ta hiện nay. Trong đó,
loại NK chữa bệnh (tác dụng hỗ trợ chữa bệnh đ−ợc công nhận thông qua thử lâm sμng,
d−ợc lý hoặc điều tra xã hội học) nhất định phải đ−ợc Bộ Y tế quản lý vμ sử dụng theo
chỉ dẫn riêng. Trong điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam còn thấp, việc có thể sử dụng
hình thức đánh giá tác dụng cải thiện bệnh bằng câu hỏi điều tra, phỏng vấn ng−ời sử
dụng tại nguồn NK, khi đảm bảo các yếu tố tin cậy (cỡ mẫu, đặc điểm mẫu, xử lý thống
kê). Chấp nhận kết quả điều tra trong điều kiện kinh tế xã hội còn thấp của n−ớc ta sẽ
mở rộng phạm vi khai thác sử dụng hiệu quả nhiều nguồn NK phục vụ hoạt động chăm


sóc sức khỏe nhân dân. Thực tế ở n−ớc ta, ngμnh D−ợc đã chấp nhận bμi thuốc cổ truyền
của gia đình sử dụng lâu năm, hiệu quả thơng qua ghi nhận kết quả chữa bệnh.


Bè cơc cđa ln ¸n


Luận án gồm phần mở đầu, 3 ch−ơng vμ kết luận đ−ợc trình bμy trên 116 trang đánh
máy khổ A4, 25 bảng, 8 hình vμ 129 tμi liệu tham khảo.


Ch−ơng 1 Tổng quan tμi liệu về NK: trình bμy khái niệm, phân loại, tình hình khai
thác, sử dụng NK, đặc biệt lμ việc sử dụng kết hợp NK chữa bệnh trên thế giới vμ Việt
Nam. Ch−ơng 1 cũng đề cập đến đặc điểm hình thμnh, thμnh phần NK Miền Bắc Việt
Nam.


Ch−ơng 2 Đối t−ợng, ph−ơng pháp nghiên cứu trình bμy cụ thể các đối t−ợng nghiên
cứu vμ ph−ơng pháp nghiên cứu sử dụng trong thực hiện luận án.


Ch−ơng 3 Kết quả phân tích, điều tra vμ thảo luận trình bμy 3 vấn đề chính:


- Kết quả phân tích thμnh phần hóa học 5 nguồn NK có triển vọng khai thác trong y
tế: Thanh Thủy, Quang Hanh, Mỹ Lâm, Mớ Đá, Thuần Mỹ vμ so sánh biến động về
thμnh phn húa hc trong nm.


- Đánh giá hiệu quả cải thiện sức khỏe v triệu chứng nhóm bệnh cơ xơng khớp,
ngoi da khi sử dụng NK tắm ngâm v các yếu tố ảnh hởng tại 2 nguồn Quang Hanh
(Qu¶ng Ninh), Thanh Thđy (Phó Thä).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chơng 1 </b>
<b>Tổng quan tài liệu </b>


Phn tng quan giới thiệu khái niệm, tình hình khai thác, sử dụng NK trên thế giới vμ


Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Lĩnh vực nμy ở Việt Nam cịn rất
mới mẻ nên cịn thiếu thơng tin về quản lý, qui trình kết hợp chữa bệnh. Ngoμi ra, phần
tổng quan còn giới thiệu đặc điểm, thμnh phần các nguyên tố hóa học trong NK khu vực
Miền Bắc Việt Nam.


Trong trình bμy luận án, khái niệm NK đ−ợc sử dụng bao gồm n−ớc nóng, lμ loại
n−ớc thiên nhiên với thμnh phần hóa lý vμ tác động sinh học có lợi cho sức khỏe con
ngi.


<b>Chơng 2 </b>


<b>Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu </b>
<b>2.1. Đối tợng nghiên cứu </b>


<i><b>2.1.1. Nguồn NKđợc lấy mẫu phân tích thành phần hóa học </b></i>


Lựa chọn năm nguồn NK Miền Bắc Việt Nam đang đợc sử dụng: Viện NK Mỹ
Lâm (Tuyên Quang)- nguồn Mỹ Lâm, Viện điều dỡng v hồi phục chức năng Quang
Hanh (Quảng Ninh)- nguồn Quang Hanh, Nh nghỉ công đon Kim Bôi (Ho Bình)-
Nguồn Mớ Đá, Trung tâm chăm sóc ngời có công thnh phố H Néi - ngn Thanh
Thủ (Phó Thä), ngn Thn Mü (H Nội).


<i><b>2.1.2. Nguồn NK đợc phát phiếu điều tra khả năng chữa bệnh </b></i>


Cỏc ngun NK cú thnh phn đặc tr−ng, có tác dụng chữa bệnh vμ thμnh phần t−ơng
đồng với các nguồn NK đang khai thác để chữa bệnh ở n−ớc ngoμi nh−: nguồn Thanh
Thuỷ, Quang Hanh theo các tiêu chí:


- Số l−ợng ng−ời sử dụng NK nhiều, nghỉ dμi ngμy.
- Cơ sở vật chất tốt, đội ngũ cán bộ y tế theo dõi .


- Vị trí giao thơng thuận lợi.


<i><b>2.1.3. Ng−êi sư dơng NK ch÷a bƯnh </b></i>


Ng−ời sử dụng NK đ−ợc phỏng vấn vμ xử lý thông tin phải đáp ứng các yêu cầu:
- Tắm ngâm bằng NK liên tục tối thiểu 10 ngμy/đợt vμ tắm ngâm 1-2 lần/ ngμy,
- Mắc một trong các nhóm bệnh sau: cơ x−ơng khớp, ngoμi da, thần kinh tọa, thối
hóa cột sống,


- Kh«ng dùng thuốc chữa bệnh trong thời gian tắm ngâm,
- Ti vμ giíi tÝnh: lùa chän nam vμ n÷ ti từ 45- 70.


<b>2.2. Phơng pháp nghiên cứu </b>


<i><b>2.2.1. Phân tích thành phần hóa học trong một số nguồn NK </b></i>


* Lấy mẫu thực địa


Do ch−a có văn bản pháp lý nμo quy định cụ thể việc lấy mẫu vμ phân tích thμnh
phần hóa lý NK dùng trong y tế, nên luận án sử dụng các tiêu chuẩn: TCVN 6213 -
2004 đối với NKĐC vμ TCVN 5993-1995 đối với n−ớc ngm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nguồn NK lấy 3 điểm, mỗi ®iĨm lÊy 3 mÉu vμo 3 ngμy liªn tiÕp vμ tìm ra kết quả trung
bình của mỗi điểm, rồi tính kết quả trung bình của nguồn NK vo mỗi mùa trong năm.


i vi NK Thanh Thy, do điều kiện khơng có thiết bị phân tích phóng xạ tại chỗ,
nên mẫu đ−ợc đ−a về phịng thí nghiệm để xác định l−ợng Radon bằng chỉ tiêu tổng
l−ợng tích lũy, thời gian có kết quả lμ 30 ngμy.


* Lựa chọn phơng pháp phân tích thnh phần hóa häc NK



- Xác định kim loại vi l−ợng bằng ph−ơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) với
−u điểm thiết bị t−ơng đối phổ biến, chi phí thấp hơn, nhạy, phạm vi phân tích khá rộng.


- Xác định anion: định l−ợng bằng chuẩn độ thể tích vμ đo mật độ hấp thụ ánh sáng
* Thiết bị, hóa chất thuốc thử cần thiết


M¸y phổ hấp thụ nguyên tử AA-6800 (Shimadzu).
Máy đo quang phæ UV-VIS 1240 (Shimadzu) .


<i><b>2.2.2. Điều tra tác dụng chữa bệnh của các nguồn NK </b></i>
<i> * Xác định cỡ mẫu nghiên cứu </i> ) <sub>2</sub>


2
1
(


2 (1 )


α



α <i>p</i> <i>p</i>


<i>z</i>


<i>n</i>= − −


Trong đó n: số l−ợng ng−ời cần để xử lý số liệu.


p: tỷ lệ cải thiện triệu chứng bằng NK, dựa trên các nghiên


cứu khác đã cơng bố tr−ớc đó (chọn p = 0,75 vμ n lớn
nhất khi p = 0,5).


α: khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu đ−ợc từ mẫu vμ tỷ
lệ thu đ−ợc từ quần thể. Với mức tin cậy 95%, α lμ 0,05.
<b>Do đó, giá trị n tính theo cơng thức trên lμ 288,2 (n lớn nhất = 384,1). </b>
* Thiết kế bộ câu hỏi trong phiếu điều tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bảng 2.2. Phiếu điều tra </b>
<b>về ngời sử dụng NK chữa bệnh </b>


Họ v


tên...
Năm sinh ... Giíi tÝnh: Nam/N÷
Tel...


Địa


chỉ...


1. Tại sao ông (b) chọn nguồn NK ...


Søc kháe kÐm/ Ch÷a bƯnh NghØ d−ìng


Du lịch/ Vui chơi Nghe giới
thiệu


2. Tình trạng sức khoẻ hiện tại



Bệnh hô hấp §au, mái khíp Kém ăn khó tiêu, ít
ngủ


Ngoi da (ngøa...) BiĨu hiƯn kh¸c Kh«ng biĨu hiƯn


Bệnh lý cụ thể do bác sĩ chỉ định: Không


...
3. HiƯn nay, khi sư dơng NK có kết hợp chữa bệnh thuốc:
Có Kh«ng


4. Ông (b) đang sử dụng nguồn NK ny bao nhiêu l©u
< 7 ngμy 7 - 15 ngμy
15 - 21 ngμy > 21 ngμy


5. Ơng (bμ) mắc bệnh mạn tính nμo (triệu chứng kéo dμi
liên tục hoặc tái phát từng đợt từ 3 tháng trở lên vμ đã đ−ợc
bác sĩ chẩn đoán)?


Kh«ng


Có ……….………...
6. Đã sử dụng nguồn n−ớc khoáng nμy tr−ớc đó


Kh«ng Cã : ... cách đây...tháng
7. Sử dụng NK kết hợp thể dục, phục hồi chức năng?
Có Kh«ng


8. Hình thức sử dụng nớc khoáng:



Tắm Ng©m ng
9. TÇn st sư dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10. Ông (bμ) sẽ kết thúc đợt sử dụng NK nμy vμo ngμy
...…


11. DÊu hiƯu c¶i thiƯn sau thêi gian chÊm døt sử dụng
nớc khoáng l:


Không Kh«ng râ rμng
Cã : 1 - 2 tuÇn 1 th¸ng > 2 tháng


12. Những triệu chứng đợc cải thiện:


3 tuần 3 tháng
C−ờng độ/ tần suất


®au :


.……… ...


Khả năng vận động : ... ...
Chế độ ăn ngủ : .……… ...
Bệnh ngoμi da : .……… ...
Triệu chứng khác : .……... ...


Nhằm xác lập hiệu quả ngắn hạn vμ dμi hạn của việc sử dụng NK chăm sóc sức
khỏe, NCS thu thập phản hồi của ng−ời sử dụng NK sau 3 tuần vμ 3 tháng từ thời điểm
kết thúc đợt sử dụng NK. ở Việt Nam, thời gian ng−ời bệnh sử dụng NK th−ờng từ


tháng 5 đến tháng 11. Do vậy, thời điểm điều tra sau đợt điều trị th−ờng lμ mùa đông
cũng lμ thời gian các bệnh cơ x−ơng khớp, tim mạch, huyết áp phát triển.


* Thùc hiƯn ®iỊu tra khả năng chữa bệnh của NK.


- Câu hỏi từ 1 đến 4 nhằm tìm hiểu sơ bộ về ng−ời đ−ợc phỏng vấn đáp ứng các tiêu
chuẩn. Nếu phù hợp, họ tiếp tục đ−ợc tham gia điều tra vμ trả lời đến câu hỏi số 10
<b>trong phiếu điều tra. </b>


- Sau 3 tuần (Tg1) vμ sau 3 tháng (Tg2) kể từ thời điểm kết thúc sử dụng NK, các
câu hỏi 11 vμ 12 sẽ đ−ợc thực hiện tiếp. Những ng−ời sử dụng thuốc chữa bệnh trong
khoảng thời gian nμy sẽ bị loại khỏi nhóm nghiên cứu. Việc đặt ra 3 mức độ ở câu 11:
cải thiện, không cải thiện, không rõ rμng để ng−ời đ−ợc phỏng vấn dễ dμng tự xếp loại
bản thân. Câu 12 nhằm cụ thể hóa các nhận định cải thiện rõ rμng của ng−ời đ−ợc
phỏng vấn.


- Ng−ời sử dụng NK trong thời gian 1 năm trở về tr−ớc không sử dụng bất kỳ một
nguồn NK nμo thì xếp vμo nhóm ng−ời dùng 1 đợt (nhóm A),


- Ng−ời sử dụng NK trong thời gian 3 tháng đến 1 năm trở về tr−ớc tính từ thời điểm
phỏng vấn đã sử dụng nguồn NK nμy thì xếp vμo nhóm ng−ời dùng 2 đợt (nhóm B),
- Phân nhóm ng−ời tắm ngâm NK theo tần suất : Ng−ời tắm ngâm NK 1 lần/ngμy ký
hiệu T1, 2 lần/ngμy ký hiệu T2 .


- Xử lý thống kê số liệu vμ so sánh tỉ lệ % cải thiện bệnh với các yếu tố ảnh h−ởng
bằng test χ2<sub>. Loại test nμy có −u điểm đối với l−ợng mẫu phân tán lớn, cách lμm đơn </sub>


gi¶n. Phơng tiện xử lý số liệu l phần mềm Excel 2007. Nếu giá trị test 2
tn >



2


lt thì sù


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>2.2.3.Đề xuất định h−ớng xây dựng TCCL NK chữa bệnh </b></i>


* Nguyên tắc vμ ph−ơng pháp xây dựng TCCL NK chữa bệnh.
- Dựa vμo định nghĩa, qui định của Luật Khoáng sản, phần NK.


- So sánh các thông số hóa lý của NK Việt Nam với các thông số NK tơng tự ở
nớc ngoi:


+ Các kết quả nghiên cứu thnh phần hóa học NK ở Đông Âu (cũ).


+ Thc t sử dụng NK trong y học tại một số n−ớc phát triển: chỉ định, liệu pháp
trong chữa bệnh viêm khớp, chấn th−ơng, vảy nến...


+ Điều kiện thực tế về thμnh phần vμ tính chất NK ở các địa ph−ơng Việt Nam đang
khai thác vμ sử dụng để chăm sóc sức khỏe.


<b> * TCCL NK chữa bệnh đ−ợc định h−ớng đề xuất phù hợp với đặc điểm thμnh phần </b>


vμ tÝnh chÊt NK Việt Nam, điều kiện kinh tế xà hội.


<b>Chơng 3 </b>


<b>Kết quả phân tích, điều tra và thảo luận </b>


<b>3.1. Kết quả phân tích thành phần hóa học mét sè ngn NK MiỊn B¾c ViƯt Nam </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

9



<b>Bảng 3.7. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NK BỂ TẮM NGÂM VỚI KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NK TẠI LỖ </b>
<b>KHOAN ĐÃ CƠNG BỐ </b>


<b> </b>


<b>Thơng </b>


<b>số </b> <b> NK THANH THỦY * </b> <b> NK QUANG HANH </b> <b> NK MỚ ĐÁ </b> <b> NK THUẦN MỸ * </b> <b> NK MỸ LÂM </b>


<b>T</b>


<b>T (mg/l) </b> NCS [27] NCS [5] NCS [5]



NC


S [19] NCS


LK 13
[5]


1


pH (độ


pH) 7,83 7,86 8,13-8,18 7,50 7,28 7,1-7,5 7,6 7,56 7,1-7,7 7,92 8,14 8,31 8,35 8,13


2 SO42- 1816 1846 1829-1907 1168 1583





127,2-2063,0 87,5 87

81,2-96,0
1129
,0
1210
,5


1115-1138 14,26 15,91 10,57


3


Bicacbo


nat 143,4 143,0



146,4-158,6
203,
0
206,
1


200,1-211,5 241,0 241,1


232,5-244
187,
13
186,
57

185-190
136,6
7 131,1
133,6
3


4 Clorua 337,0 326,9



335,1-343,6
1148
7
1165
2


14149-14851 9,1 11,9



4,2-11,8
139,
7
141,
4




142-156 11,6 11,8 17,02


5 Canxi 653,1 672,3 646- 679,5 675-700 83,0 84,5

82,6-88,2
439,
4
478,
6


220-277 4,4 4,5 9,02


6 Magie 93,9 94,8 89 -91 764-812 18,4
18,
39

12,0-15,2
116,
9
118,


9 59-61 2,34 2,58 0


7 Natri 209,5
204,5


0



307,5-


312,5 7954 8248




7800-8116 5,31 5,26




4,7-17,2 1,53 1,72




130-132 61,14 60,40 62,8


8 Kali 23,5 23,27 7,0


242,
0


264,


7 240 2,01 2,02 1,80 8,61 8,58 5


9


Cacbona



t 6 12,03 12,54 0


1
0


Σ


sunphua 0,014 0,015 0,017 0,018
0,01


7
0,01


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10



1


1 Bromua 0,25 0,21 34,8 33,9 0,016 0,015 0,018 0,016 <0,01 0,080 0,077


1


2 Flo 0,13 0,11 0,20 0,26 0,12 0,21 0,25 0,33 <0,01 7,23 6,83 8,2


1


3 H2SiO3 33,5 34,1 1,46-2,5*** 18,4 20,3




18,39-23,64 21,0 21,1





25,3-47,1 40,8 45,2 62,4 66,9


54,6
***


1


4 Nitrat 0,12 0,14 0


28,1
9


29,3


5 2,19 2,39 0,3-1,3 0,36 0,40 <0,01 0,30 0,403 1,2


1
5


Thủ


ng©n < 0,01 < 0,01 <0,0001
<
0,01


<



0,01 < 0,01 < 0,01
<
0,01


<


0,01 < 0,001 < 0,01 < 0,01


1


6 Asen


<

0,001


<


0,001 < 0,001
<
0,001
<
0,001

<
0,001
<
0,001

<


0,001
<


0,001 < 0,001
<
0,001


<
0,001




<b>Bảng 3.7. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NK BỂ TẮM NGÂM VỚI KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NK TẠI LỖ </b>
<b>KHOAN ĐÃ CƠNG BỐ </b>


<b> </b>


<b>Thơng </b>


<b>số </b> <b> NK THANH THỦY * </b>


<b> NK QUANG </b>


<b>HANH </b> <b> NK MỚ ĐÁ </b>


<b> NK THUẦN </b>


<b>MỸ * </b> <b> NK MỸ LÂM </b>


<b>T</b>



<b>T (mg/l) </b> NCS [27] NCS [5] NCS [5] NCS [19] NCS LK 13 [5]


1


7 S¾t 0,36 0,32




0,06-0,21 0,11 0,10
0,0
9** 0,07
0,0
7
0,01
** 0,23
0,1
4


0,25-0,28 1,65 1,48
0,22


**


1


8 Mangan 0,24 0,27 0,2 0,053 0,067
0,03



7
0,0


26 0,06 0,17
0,0


7


0,19-0,24 0,043 0,038 0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

11



9 0,001 0,001 0,00


1
0,00


1


0,001 0,0
01


0,001 0,001 0,001


2


0 §ång 0,007 0,011 0,004 0,006 0,007
0,01



7
0,0


16 0,049


0,06


3 <0,01 0,013 0,013


2


1 KÏm 0,04 0,03


<0,00


1 0,010 0,010


0,04
8


0,0


47 0,037


0,04


1 0,026 0,030


2
2



Σ Ra
tÝch
lòy


Bq/m3 5,6 5,9


2
3


Σ hoạt
độ α


(Bq/m3<sub>) </sub> <sub>11,2 11,4 </sub>


<


5,3-26,1


(*) : kết quả phân tích không cùng lỗ khoan với ti liệu tham khảo công bố, m chỉ cùng vùng mỏ NK
(**) : hm lợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Các mẫu NK tuân thủ yêu cầu lấy mẫu, bảo quản, phân tích. Kết quả phân tích tin
cậy, phản ánh trung thực chất lợng NK tại bể tắm ngâm.


- Thnh phần đa lợng: hm lợng HCO<sub>3</sub>-<sub>, SO</sub>
4


2-<sub>, Cl</sub>-<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Na</sub>+<sub> t−ơng đối ổn </sub>



định giữa mùa m−a vμ mùa khô. Tỷ lệ biến động nồng độ trung bình lớn nhất giữa mùa
khơ vμ mùa m−a của thμnh phần đa l−ợng lμ 30%.


- Thμnh phần vi l−ợng đặc tr−ng của NK Quang Hanh lμ Br-<sub>, NK Mỹ Lâm lμ F</sub>-<sub>, SiO</sub>
3


2-<sub>, </sub>


tỉng Sunphua víi hμm l−ỵng vợt trội các nguồn khác. Hm lợng SiO3


2- <sub>của 4 nguån </sub>


còn lại dao động từ 20 - 30mg/l, ch−a đủ để xếp loại NK Silic. Các thμnh phần vi l−ợng
có hoạt tính sinh học khác nh− Fe3+<sub>, Mn</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Zn</sub>2+<sub> thấp. Các thμnh phần độc nh− </sub>


As3+, Hg2+, Pb2+ không tìm thấy trong mẫu phân tích.


- Nguồn NK Thanh Thủy: mức độ biến đổi giá trị thμnh phần NK Thanh Thủy trong
ngμy giảm dần sự theo chuỗi sau:NO3




-, Zn2+, Cu2+, F-, tæng Sunphua, Br-, Fe3+, Mn2+,
HCO<sub>3</sub>-<sub>, Mg</sub>2+<sub>, K</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub>, tæng Radi, tổng hoạt độ α , pH, Ca</sub>2+<sub>, SiO</sub>


3
2-<sub>, SO</sub>


4



2-<sub>. Hμm </sub>


l−ợng trung bình của Đồng thay đổi lớn nhất giữa 2 mùa với 57,1%.


- Nguồn NK Quang Hanh: mức biến động giá trị thμnh phần NK Quang Hanh giữa
các ngμy so với giá trị trung bình trong một mùa giảm dần theo chuỗi: Zn2+, Mn2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, </sub>


Cu2+<sub>, SiO</sub>
3


2-<sub>, F</sub>-<sub>, Br</sub>-<sub>, K</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub>, HCO</sub>
3


-<sub>, Cl</sub>-<sub>, SO</sub>
4


2-<sub>, pH. Sự dao ng giỏ tr trung bỡnh ca </sub>


các thnh phần gi÷a 2 mïa tõ 1,5 -35,5%.


- Nguồn NK Mớ Đá: mức biến động giá trị thμnh phần NK Mớ Đá giữa các ngμy so
với giá trị trung bình trong một mùa giảm dần theo thứ tự sau: F-<sub>, Mn</sub>2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, </sub>


NO<sub>3</sub>-<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Na</sub>+<sub>, Br</sub>-<sub>, K</sub>+<sub>, SiO</sub>
3


2-<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub>, HCO</sub>
3


-<sub>, SO</sub>


4


2-<sub>, pH. Giá trị trung bình của Cl</sub>


-giữa 2 mùa biến động lớn nhất đạt 30,8%.


- Nguồn NK Thuần Mỹ: mức độ biến động giá trị thμnh phần vμ tính chất NK Thuần
Mỹ, Ba Vì, Hμ Nội giữa các ngμy so với mức giá trị trung bình trong một mùa giảm dần
theo trật tự sau: Mn2+, Zn2+, Br-, Fe3+, Br-, tổng Sunphua, Cu2+, SiO3




2-, NO3


-, Na+, SO4


2-,
Cl-, HCO3




-, Mg2+, Ca2+, pH. Mức biến động giá trị trung bình của các thμnh phần trong
NK giữa 2 mùa từ 0,3 đến 58,8%.


- Nguồn Mỹ Lâm: mức độ biến động giá trị thμnh phần vμ tính chất NK Mỹ Lâm giữa
các ngμy so với giá trị trung bình trong một mùa giảm theo trật tự Zn2+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Mn</sub>2+<sub>, </sub>


Mg2+<sub>, Br</sub>-<sub>, tổng Sunphua, Cl</sub>-<sub>, Na</sub>+<sub>, CO</sub>


3


2-<sub>, Ca</sub>2+<sub>, F</sub>-<sub>, SiO</sub>
3


2-<sub>, SO</sub>
4


2-<sub>, pH. Sự biến động giỏ tr </sub>


trung bình lớn nhất giữa mùa khô v mùa ma của NO3


-<sub> l 33,3%. </sub>


<b>3.2. Điều tra tác dụng chữa bệnh nguồn NKTT và NKQH </b>


Tựy theo yờu cầu của mỗi nhóm bệnh, nhân viên y tế sẽ pha với NK nóng với NK
lạnh để đạt nhiệt độ yêu cầu.


Tình trạng bệnh đ−ợc coi lμ cải thiện khi ng−ời sử dụng NK nhận định những biểu
hiện bệnh lý thay đổi, tiến triển rõ nét theo chiều h−ớng tích cực.


<i><b>3.2.1.§iỊu tra ngn NK Thanh Thủy tại Trung tâm chăm sóc ngời có công của </b></i>
<i><b>thµnh phè Hµ Néi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ít. Trong số 290 ng−ời: 204 ng−ời sử dụng NK 1 đợt, 86 ng−ời sử dụng 2 đợt vμ 152
<i><b>ng−ời sử dụng 1lần/ngμy, 138 ng−ời sử dụng 2 lần /ngμy. </b></i>


- NK Thanh Thủy có tác dụng cải thiện tốt các bệnh viêm khớp v ngoi da. Tỷ lệ số
ngời cải thiện rõ rng triệu chứng bệnh viêm khớp chiÕm 74,5% vμ 69,4%; bƯnh tho¸i


hãa cét sèng chiÕm 69,2% vμ 46,2%; bÖnh ngoμi da lμ 71,9% vμ 64,1% tơng ứng sau
3 tháng v 3 tuần chấm døt sư dơng NK.


- Kết quả cũng cho thấy tắm ngâm NKTT 1đợt/ 2 đợt vμ 1- 2 lần/ngμy tác động đến
tỷ lệ ng−ời cải thiện bệnh sau thời gian 3 tháng từ lúc chấm dứt sử dụng (Bảng 3.9 vμ
3.10).


<b>Bảng 3.9 và bảng 3.10. ảnh h−ởng của số đợt, tần suất tắm ngâm NK Thanh Thủy </b>
<b>tới tình trng ci thin </b>


Tình trạng
cải thiện


nh hng ca số đợt tới tình trạng cải thiện ảnh h−ởng của tần suất tới tình trạng cải thiện
Sau 3 tuần Tg1 Sau 3 tháng Tg2 Sau 3 tuần Tg1 Sau 3 tháng Tg2


1 đợt
-A
2
đợt-
B
Tổng
1

đợt-A
2
đợt-B Tổng
1lần/
ngμy
T1


2 lần/
ngμy
T2
Tổn
g
1lần/
ngμy T1
2 lần/
ngμy
T2
Tổng

rμng
Số


ng−êi 148 62 210 123 67 190 109 101 210 113 77 190


TØ lÖ % 72,5 72,1 72,4 60,3 77,9 65,5 71,7 73,2 72,4 74,3 55,8 65,5


Kh«n
g




ng−êi 48 16 64 56 11 67 34 30 64 30 37 67


TØ lÖ % 23,5 18,6 22,1 27,5 12,8 23,1 22,4 21,7 22,1 19,7 26,8 23,1


Kh«n
g



rμng




ng−êi 8 8 16 25 8 33 9 7 16 9 24 33


TØ lÖ % 3,9 9,3 5,5 12,3 9,3 11,4 5,9 5,1 5,5 5,9 17,4 11,4


Tæng


ng−êi 204 86 290 204 86 290 52 38 290 152 138 290


TØ lÖ % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100


Test χ2


tn 3,84 8,95 0,12 13,7


Sau 3 tuần, giữa 2 nhóm 1 đợt vμ 2 đợt, tỉ lệ số ng−ời cải thiện khác nhau khơng có ý
nghĩa thống kê χ2


tn = 3,84 < χ
2


lt = 5,99. Sau 3 th¸ng, tû lệ ny khác nhau có ý nghĩa


thống kê 2



tn = 8,95 > χ
2


lt . Sau 3 th¸ng, tØ lƯ số ngời cải thiện rõ rng khi tắm ngâm 2


đợt cao hơn 1 đợt (từ 72,1% lên 77,9%).


Sau khoảng thời gian dμi, tỷ lệ những ng−ời tắm ngâm NK 2 lần/ ngμy cho rằng bệnh
cải thiện rõ rμng đã giảm từ 73,2% còn 55,8%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

th−ờng mắc nhiều bệnh cùng một lúc, nên khó phản ánh đúng tác dụng của NK trên
một bệnh lý cụ thể.


- Tỷ lệ số ng−ời cải thiện triệu chứng bệnh từ việc sử dụng NK Thanh Thủy đối với
các nhóm bệnh chênh lệch so với dự tính lý thuyết (75%).


<i><b>3.2.2. §iỊu tra ngn NK Quang Hanh tại Viện điều dỡng và hồi phục chức năng </b></i>
<i><b>Quang Hanh </b></i>


Thi gian t 5/2008 n 3/2009. Số l−ợng ng−ời đã đáp ứng yêu cầu sau 3 tuần vμ 3
tháng lμ 349, trong đó 295 ng−ời mắc bệnh cơ x−ơng khớp, 46 ng−ời bị di chứng tai
biến mạch máu não (DC TBMMN) vμ 8 ng−ời mắc các bệnh khác. Độ tuổi trung bình
của nhóm nghiên cứu lμ: 60,0 ± 7,6 . Trong tổng số 349 bệnh nhân, nhóm bệnh cơ
x−ơng khớp có tỷ lệ cải thiện cao nhất (80,7% vμ 64,1%) so với DC TBMMN (60,9% vμ
47,8%) ở cả hai thời điểm sau 3 tuần Tg1 vμ 3 tháng Tg2 kể từ thời điểm ngừng sử dụng
NK Quang Hanh (Hình 3.3 vμ 3.4).


<b>Hình 3.3. Biểu đồ về tình trạng cải thiện từng </b>
<b>nhóm bệnh sau 3 tuần từ thời điểm ngừng sử dụng NKQH </b>



<b> Hình 3.3. Biểu đồ về tình </b>
<b>trạng cải thiện từng </b>


<b>nhãm bƯnh sau 3 th¸ng tõ thêi ®iĨm ngõng sư dơng NKQH </b>


Kết quả điều tra cho thấy sự khác biệt giữa những ng−ời sử dụng NK (Bảng 3.13 vμ
3.14). B−ớc đầu nhận thấy NK nóng Quang Hanh có tác dụng tốt đối với nhóm bệnh cơ
x−ơng khớp. Các yếu tố gây nhiễu đã đ−ợc khắc phục: độ tuổi trung bình thấp hơn (60,0
so với 65,4), sức khỏe ban đầu đ−ợc kiểm tra, bμi tập vật lý trị liệu giữa các cá thể t−ơng
đối giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Kết quả nghiên cứu b−ớc đầu có thể khẳng định nhiệt độ vμ thμnh phần hóa học có
tác dụng đáng kể tới tình hình sức khỏe ng−ời bệnh, đặc biệt nhóm bệnh cơ x−ơng
khớp. Một số nguồn NK nổi tiếng trên thế giới đ−ợc chỉ định chữa bệnh hoặc đã xây
dựng mơ hình thử nghiệm lâm sμng hiệu quả tích cực đối với nhóm bệnh cơ x−ơng
khớp, vận động có các đặc điểm hóa lý t−ơng đồng với hai nguồn lμ:


- Hμm l−ỵng Cl-<sub> cao: ngn Tiberias (Israel) , Bourbon- lArchambault (Pháp) . </sub>


- Hm lợng SO4


2-<sub> lín: Contrex (Ph¸p), Bad Gastein () . </sub>


- Nhiệt độ n−ớc th−ờng từ 370<sub>C trở lên: Balaruc 40 - 48</sub>0<sub>C, Bourbonne - les - Bains </sub>


660<sub>C, Dax (Ph¸p) 57 - 64</sub>0<sub>C, Lendava, </sub>


<b>Bảng 3.13 và 3.14. ảnh h−ởng của số đợt, tần suất tắm ngâm NK Quang Hanh tới sự cải thiện </b>
<b>bệnh cơ x−ơng khớp </b>



T×nh trạng
cải thiện


nh hng ca s t ti tỡnh trạng cải thiện ảnh h−ởng của tần suất tới tình trạng cải thiện
Sau 3 tuần


Tg1


Sau 3 th¸ng Tg2 Sau 3 tuÇn Tg1 Sau 3 th¸ng Tg2


1
đợt
-A


2 đợt


- B Tổng
1 đợt


-A


2 đợt


-B Tỉng


1lÇn/
ngμy
T1


2 lÇn/



ngμy T2 Tỉng


1lÇn/
ngμy T1


2 lÇn/


ngμy T2 Tỉng



rμng




ng−êi 188 50 238 149 40 189 196 42 238 152 37 189


TØ lÖ % 79,3 86,2 80,7 62,9 69,0 64,1 78,4 93,3 80,7 60,8 82,2 64,1


Kh«n
g




ng−êi 36 5 41 53 10 63 38 3 41 58 5 63


TØ lÖ % 15,2 8,6 13,9 22,3 17,2 21,4 15,2 6,7 13,9 23,2 11,1 21,4


Kh«n
g



rμng




ng−êi 13 3 16 35 8 43 16 0 16 40 3 43


TØ lÖ % 5,5 5,2 5,4 14,8 13,8 14,5 6,4 0,0 5,4 16 6,7 14,5


Tæng


ng−êi 237 58 295 237 58 295 250 45 295 250 45 295


TØ lÖ % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100


Test χ2


tn 1,73 0,87 5,93 7,62


- Sau 3 tuần vμ 3 tháng, tỷ lệ số ng−ời cải thiện rõ rμng ở những ng−ời sử dụng 1 đợt
NK thấp hơn những ng−ời ngâm tắm 2 đợt nh−ng sự khác nhau nμy khơng có ý nghĩa
thống kê χ2


tn = 1,73 vμ 0,87 < χ
2


lt = 5,99.


- Sau 3 tuần, tỷ lệ số ngời cải thiện rõ rng do tắm ngâm 2 lần/ngy (93,3%) nhiều


hơn những ngời tắm 1 lần/ngy (78,4%) nhng sự khác nhau ny không có ý nghĩa
thống kê. Ngợc lại, sau 3 th¸ng, tØ lƯ nμy kh¸c nhau cã ý nghÜa thèng kª χ2


tn = 7,620 >


χ2


lt = 5,99.


Terme 3000 (Slovakia) 32- 730<sub>C. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3.4.§Ị xt xây dựng TCCL NK chữa bệnh </b>


* Sự cần thiết ban hμnh văn bản tiêu chuẩn chất l−ợng (TCCL) NK chữa bệnh: TCCL
<i>NK chữa bệnh phải khai thác đ−ợc tiềm năng NK Việt Nam phục vụ phòng chữa bệnh </i>
<i>vμ hồi phục chức năng đồng thời từng b−ớc hòa nhập với khu vực vμ thế giới. </i>


* Định h−ớng: xuất phát từ thực tế khai thác vμ sử dụng NK ở n−ớc ta, nên kết hợp
thông tin về thμnh phần hóa học vμ tác dụng chữa bệnh trong xây dựng TCCL NK chữa
bệnh. Bên cạnh việc qui định giới hạn d−ới hμm l−ợng một số thμnh phần hóa học để
sμng lọc vμ xếp vμo loại NK, cần có qui định từng b−ớc đánh giá tác dụng chữa bệnh
của NK h−ớng tới chỉ định chữa bệnh của mỗi nguồn NK nhằm khai thác hiệu quả hơn
nguồn tμi nguyên cho việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Do vậy, NK nên đ−ợc chia
lμm 2 loại:


- NK chữa bệnh: đối t−ợng, liều l−ợng, thời gian, cách thức sử dụng theo chỉ định
của bác sĩ. Những NK loại nμy th−ờng có hμm l−ợng khống vμ ngun tố hoạt tính
sinh học cao nh−: L−u huỳnh, Radon, Flo hoặc do tác dụng tổng hợp của thμnh phần
hóa học vμ thμnh phần khác nh− nhiệt độ.



- NKĐC: hμm l−ợng khoáng vμ các ngun tố có hoạt tính sinh học thấp hơn. Ng−ời
tiêu dùng có thể tự sử dụng NKĐC mμ khơng cần chỉ định của bác sĩ .


* ChØ tiªu NK ch÷a bƯnh


<b>Hàm l−ợng phóng xạ Radon. Một số nhμ khoa học n−ớc ta đề nghị phân loại vμ </b>


gọi tên NK Radon khi hμm l−ợng nμy lμ 1nCi/l (t−ơng đ−ơng 37Bq/l) t−ơng tự nh− Hoa
Kỳ, Hungari. Còn Pháp, Bungari đặt ra chỉ tiêu cao hơn, tới 5 - 10 nCi/l. Thực tế, Liên
Xô (cũ), các quốc gia châu Âu vμ Nhật Bản, nguồn NK Radon sử dụng trong điều trị
nhiều bệnh cho kết quả tốt với nồng độ hμng trăm Bq/l.


Mặc dù trên cơ sở “thuyết không ng−ỡng” vμ các đề nghị mức phơi nhiễm phóng xạ
vμi mSv/ năm (TCVN 4397-87: 5mSv/năm) nh−ng tổ chức quốc tế bảo vệ phóng xạ
<b>mong muốn mức nμy tăng vμi chục mSv/ năm vì thực tế sử dụng Rn xác nhận các q </b>
trình hóa sinh diễn ra trong cơ thể khi phơi nhiễm bức xạ ion hóa liều thấp, tạo những
<b>tác dụng kích thích trên hệ miễn dịch ng−ời. Mặt khác, thời gian l−u của Rn trong tự </b>
nhiên vμ cơ thể không dμi. Thời gian chờ đợi lấy n−ớc vμo bể hoặc hứng n−ớc vμo cốc
lμm mất 20% l−ợng Radon ban đầu. Khoảng 59% Rn bị loại khỏi cơ thể sau 15 - 30
phút. L−ợng còn lại bị phân hủy tiếp, sau 2 - 3 giờ khơng cịn phát hiện đ−ợc nữa. Một
số địa điểm có nguồn phóng xạ cao nh−ng tỷ lệ ng−ời chết do ung th− khơng tăng, thậm
chí giảm đi.


Trên cơ sở các phân tích trên đây, hμm l−ợng Rn đối với NK chữa bệnh đ−ợc đề xuất
lμ 185Bq/l. D−ới mức nμy, NK có thể sử dụng vμo các mục đích khác.


<b>Hàm l−ợng Asen. Trung Quốc vμ Hoa Kỳ đã cho phép l−u hμnh loại d−ợc phẩm </b>


ho¹t chÊt As2O3 chữa ung th. Do vậy, NK Asen tại Việt Nam cha đợc tìm thấy



nhng trong tơng lai nếu xuất hiện, loại NK ny phải đợc quản lý chặt chẽ. Tiêu
chuẩn của hầu hết các quốc gia chấp nhận NK asen hμm l−ỵng tèi thiĨu 0,7mg/l. Trong
khi LD<sub>50</sub> cđa As<sub>2</sub>O<sub>3</sub> lμ 33 - 39 mg/kg, cã thĨ gi÷ tiêu chuẩn trên cho NK Asen.


<b>Hàm lợng Flo. NhiỊu qc gia vμ CODEX 108-1981 chÊp nhËn NK§C cã hμm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hơn. Do đó, nên đ−a tiêu chuẩn Flo theo cách dùng NK. Hμm l−ợng F-<sub> ≥ 2 mg/l chỉ sử </sub>


dụng tắm ngâm theo chỉ nh ca bỏc s .


<b>Hàm lợng Sunphua. Một nghiên cứu mới gần đây ở Việt Nam thực hiện trên 75 </b>


bệnh nhân viêm khớp dạng thấp vμ 64 bệnh nhân thối hóa khớp cho thấy điều trị kết
hợp NK vμ bùn khoáng Mỹ Lâm hμm l−ợng Sunphua hydro từ 3,15 - 4,09 mg/l, nhiệt độ
63- 670<sub>C có hiệu quả. Với hμm l−ợng Sunphua hydro giảm trong thời gian hạ nhiệt độ </sub>


NK (hc pha lo·ng), thêi gian tắm ngâm, hm lợng tổng Sunphua trong NK điều trị
tối thiểu l 3 mg/l.


<b>Độ khoáng hóa. Đối với những nguồn nớc có hm lợng khoáng thấp hơn giá trÞ </b>


thơng th−ờng 1g/l nh−ng chứa các thμnh phầm vi l−ợng với nồng độ cao hơn mức thông
th−ờng (hoặc giá trị đề xuất trên) cũng nên xếp vμo loại NK chữa bệnh.


<b>kÕt luËn vμ kiÕn nghÞ </b>
<b>KÕt luËn </b>


Trên cơ sở các số liệu vμ đánh giá đã đ−ợc trình bμy trên, có thể đ−a ra các kết luận
sau:



<i><b>1. Bằng các ph−ơng pháp phân tích hiện đại, đề tμi đã xác định chi tiết thμnh phần </b></i>
hóa học của 5 nguồn NK đại diện cho các loại hình NK ở miền Bắc Việt Nam (Thanh
Thủy, Quang Hanh, Mớ Đá, Mỹ Lâm vμ Thuần Mỹ) đang đ−ợc khai thác vμ sử dụng để
chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Kết quả phân tích cho thấy:


Thμnh phần đa l−ợng vμ tính chất của NK lấy tại các vòi ra bể tắm ngâm khơng sai
khác nhiều so với thμnh phần vμ tính chất NK tại LK đã đ−ợc công bố trong điều tra
thăm dò địa chất thủy văn tr−ớc đây. Nh− vậy, việc di chuyển NK từ LK, mạch lộ đến
bể tắm ngâm khơng bị thay đổi chất l−ợng.


LÇn đầu tiên thnh phần vi lợng Zn2+, Cu2+, Fe3+, Mn2+, tæng Sunphua, F-, Si2O3


2-đ−ợc xác định toμn diện trong 5 nguồn NK khảo sát Thanh Thủy, Quang Hanh, Mớ Đá,
Mỹ Lâm vμ Thuần Mỹ. Năm nguồn NK trên có hμm l−ợng ngun tố độc hại Pb2+


,
Hg2+<sub>, tỉng l−ỵng Asen dới ngỡng phát hiện của thiết bị AAS, hm lợng NO</sub>


3
-<sub> nằm </sub>


trong giới hạn cho phép của nớc sinh ho¹t. Do vËy, NK cđa 5 ngn hoμn toμn thích
hợp cho khai thác sử dụng chăm sóc sức khỏe v kết hợp chữa bệnh.


2. S liu phõn tích biến động thμnh phần NK tại 5 nguồn trên giữa các ngμy vμ giữa
2 mùa cho thấy chất l−ợng các nguồn NK t−ơng đối ổn định, không phụ thuộc điều kiện
thời tiết. Nồng độ của các thμnh phần hóa học trong NK tăng hoặc giảm từ mùa khô
sang mùa m−a phụ thuộc vμo mỗi nguồn NK. Giá trị biến động cao nhất giữa các ngμy
so với giá trị trung bình mỗi mùa của các thμnh phần vi l−ợng không quá 40%, của các


thμnh phần đa l−ợng khơng q 20%. Giá trị trung bình biến động lớn nhất của thμnh
phần vi l−ợng từ mùa khơ sang mùa m−a lμ 58,8%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

BƯnh ngoμi da lμ 71,9% vμ 64,1%,
BƯnh thÇn kinh täa lμ 52,9% vμ 41,2%,
BƯnh tho¸i hãa cét sèng lμ 69,2% vμ 46,2%.


4. Việc tắm ngâm NK Quang Hanh tại Viện điều d−ỡng vμ HPCN Quang Hanh có
hiệu quả tích cực đến tình trạng sức khỏe ng−ời sử dụng. Tỉ lệ số ng−ời cải thiện rõ rμng
triệu chứng bệnh cơ x−ơng khớp lần l−ợt tại thời điểm 3 tuần vμ 3 tháng tính từ khi kết
thúc đợt sử dụng lμ 80,7% vμ 64,1%.


Tại 2 nguồn NK nμy, hiệu quả cải thiện lâu dμi triệu chứng bệnh bị chi phối bởi việc
tắm ngâm 1 hoặc 2 lần/ngμy cũng nh− 1 hoặc 2 đợt/năm.


5. Trong việc xây dựng TCCL vμ định h−ớng hỗ trợ điều trị bệnh của NK ở n−ớc ta,
cần dựa trên sự t−ơng đồng về thμnh phần vμ tính chất lý hóa với nguồn NK trên thế giới
đã đ−ợc thử nghiệm lâm sμng, kết hợp với kết quả điều tra xã hội học về hiệu quả cải
thiện triệu chứng bệnh của ng−ời sử dụng.


<b>KiÕn nghÞ </b>


Dựa trên kết quả nghiên cứu đã trình bμy, đề tμi kiến nghị:
1. Đ−a vμo TCCL NK chữa bệnh một số chỉ tiêu cụ thể sau:
Radon: 185 Bq/l (t−ơng đ−ơng 5nCi/l),


Tæng Sunphua: 3 mg/l ,
Asen: 0,7 mg/l,


Florua : ≥ 2mg/l chØ dïng t¾m ng©m.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×