Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BAI TAP KE TOAN TÀI CHÍNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.33 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP KTTC2</b>


<b>Bài 1: Họat động xây lắp</b>



Xí nghiệp xây dựng nhận thầu xây dựng UBND huyện M đã hịan thành trong kỳ. Cơng trình
có 2 hạng mục với dự tóan( Chưa tính thuế GTGT)


Xây dựng trị giá: 520.000.000
Trang trí nội thất trị giá: 40.000.000


Xí nghiệp cịn nhận thầu xây dựng một chung cư H theo hình thức hợp đồng thanh tóan theo
kế họach thi cơng, giá trị dự tóan cơng trình ( chưa thuế GTGT) 1.000.000.000đ. Theo kế
họach thanh tóan đến ngày 30.3 năm sau, XN hịan thành 30% cơng trình, được chủ đầu tư
thanh tốn 30% giá trị cơng trình theo dự tóan.


Các chi phí phát sinh như sau: (Đvt: đồng)


1.Nhận trước tiền xây dựng bằng TGNH: 200.000.000


2.Tổng hợp các phiếu lãnh vật tư trong kỳ cho việc xây dựng 400.000.000
3.Chi tiền mặt trả tiền th cơng nhật bên ngịai thu dọn mặt bằng: 5.000.000


4.Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng cơng trình: 70.000.000 và trích BHXH,
kinh phí cơng địan, YT,TN theo quy định.


5.Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho cơng trình 16.000.000


6.Nhận được giấy báo có về số tiền điện, tiền nứơc phải trả cho công nhân xây dựng cơng
trình: 4.000.000, trong đó thuế GTGT k hấu trừ 400.000


7.Phải thanh tóan chi phí sử dụng máy thi cơng thuê bên ngòai giá chưa thuế 6.000.000, thuế
GTGT đầu vào tính 10%



8.Trong q trình thi cơng, theo u cầu của đơn vị chủ đầu tư phải phá đi làm lại một số hạng
mục, xuất kho vật liệu thêm 16.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho ước tính 200.000. Đơn vị
chủ đầu tư đồng ý bồi thường 15.000.000 (lập thêm phụ kiện hợp đồng các k hỏan phát sinh
thêm)


9.Nhận một số trang thiết bị nội thất do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000. Mua một số
thiết bị trang trí nội thất đưa vào cơng trình: 20.000.000 và thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa trả
tiền.


10.Xuất hết số thiết bị trang trí nội thất do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000 để vào lắp
đặt. Phải trả lương cho nhân viên trực tiếp trang trí nội thất: 10.000.000, trích BHXH, KPCĐ
theo quy định.


11.Phân bổ chi phí sản xuất chung xây dựng UBND cho 2 hạng mục cơng trình theo giá trị dự
tóan nhận thầu, phế liệu thu hồi bán ngay thu bằng tiền mặt 3.000.000đ.


12.Đơn vị chủ đầu tư thanh tóan tịan bộ khối lượng cơng trình xây lắp và khỏan tiền phải bồi
thường theo hóa đơn. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.


<b>13.Đến ngày 31.12 năm nay, kế tóan lập bảng tính giá trị thực hiện 20% cơng trình. Chi</b>
<b>phí cơng trình tập hợp gồm:</b>


Ngun vật liệu xuất dùng 80.000.000


Tiền lương đã trả cho nhân công trực tiếp 50.000.00 đ, trích BHXH, KPCĐ theo lương.


Chi phí SX chung gồm: nguyên vật liệu xuất kho 10.000.000đ, tiền lương đã trả cho quản l
cơng trình 4.000.000đ, trích BHXH, KPCĐ theo lương. Các khỏan chi phí khác bằng TM
20.000.000đ.



u cầu:


1.Định khỏan tình hình trên. Cty thực hiện kế tóan kê khai thường xuyên.
2.Xác định thuế GTGT k hấu trừ phải nộp và đã chi TGNH nộp đủ thuế.


3.Giả sử chi phí QLDN trong kỳ là 4.000.000, phân bổ hết cho giá trị dự tóan cơng trình đã
thực hiện để tính kết quả SXKD. Hãy chi tiết lợi nhuận cho từng cơng trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: Họat động thương mại trong nước</b>



Tại một Cty thương nghiệp M, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tế như sau:
(Đvt 1.000đ)


 Ngày 2/12, Cty mua một lơ hàng có giá trên hóa đơn bên bán 330.000, trong đó thuế
GTGT khấu trừ 30.000, hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa một số hàng trị
giá 4.000, số hàng thừa Cty cho bảo quản riêng tiền mua hàng chưa trả cho người bán.
Trong ngày, còn nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng về vay ngắn hạn trả nợ cho người
bán 150.000.


 Ngày 5/12, - Cty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cty X theo hình thức chuyển hàng, trị
giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000, giá bán chưa thuế 600.000, thuế suất GTGT
khấu trừ 10%, bên mua chưa nhận được hàng.


- Xuất hàng hoá từ kho theo giá mua 47.000, thuế suất GTGT khấu trừ 10%, sử dụng
vào công tác sửa chữa lớn TSCĐ do bộ phận sửa chữa TSCĐ làm.


- Đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng truớc cho người mua 25.500đv (không giảm
thuế GTGT). giả sử người mua hàng chưa thanh toán.



 Ngày 7/12, đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán
560.000 và thuế GTGT 56.000, giá mua 500.000 lô hàng này người mua đã trả tiền.
Hàng trả lại còn gởi bên mua.


 Ngày 9/12, Cty nhận hàng mẫu của XN cơng nghiệp gởi đến có giá ước tính nhập kho
5.000, hàng này khơng phải trả tiền cho XN cơng nghiệp.


 Trong ngày cịn nhận được giấy báo có của NH về lơ hàng bán cho Cty X gửi đi ngày
5/12, kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán 20.000, giá mua 18.000, chưa
rõ nguyên nhân.


 Ngày 12/12, đổi một lô hàng A theo giá thực tế xuất kho 300.000, thuế suất GTGT
khấu trừ 10% lấy một lô hàng B khác bản chất hàng hóa, hàng đã giao nhận xong tại
kho Cty.


 Ngày 14/12, Cty nhận hóa đơn của bên bán về số hàng đã nhập kho theo giá tạm tính
trong tháng 11 là 120.000, giá chính thức ghi trên trên hóa đơn bên bán 110.000 và
thuế suất GTGT khấu trừ 10%.


Hội đồng xử lý Cty giải quyết số hàng thừa thiếu chưa sõ nguyên nhân phát sinh vảo
tháng trước như sau:


- Hàng G: Thiếu theo giá mua thực tế 20.000, nay bắt người phạm lỗi bồi thường hàng
hóa, nhưng chưa bồi thường.


- Hàng H: thiếu theo giá mua thực tế 20.000 nay bắt người phạm lỗi bồi thường bằng
tiền mặt theo giá bán 22.000 đã bồi thường xong.


- Hàng I: thừa theo giá mua thực tế 15.000, khơng tìm ra ngun nhân giải quyết ghi vào
thu nhập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Ngày 20/12, mua 1000kg bột giặt, trên hợp đồng kinh tế bột giặt có đơn giá 4đv/kg,
nhưng trên hóa đơn bên bán có đơn giá 5 đv/kg. Hàng sai giá cả ghi trên hợp đồng, Cty
từ chối nhận hàng và nhập kho bảo quản riêng.


Trong ngày, Cty xuất kho hàng nhận bán đại lý cho đơn vị khác, giá bán chưa thuế quy
định 110.000 thu bằng TM, Cty được hưởng 5% hoa hồng trên giá bán, số cịn lại phải
thanh tóan cho đơn vị nhờ bán hộ. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.


 Ngày 25/12, Cty mua hàng HTX và đã bán thẳng cho Cty N trị giá mua chưa
thuế 200.000, trị giá bán chưa thuế 370.000, Thuế GTGT 10%, tiền mua và bán chưa
thanh tóan. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.


 Cty nhận hóa đơn đỏ hàng bán đại lý ở ngày 25/12 và xuất hóa đơn đỏ hàng bán
đại lý ở ngày 25/12 và xuất hóa đơn hoa hồng hàng đại lý đã bán, chi TM trả hết tiền
bán hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng.


 Ngày 30/12, đánh giá lại một số vật tư hàng bán-trị giá hàng tồn kho trên sổ sách theo
giá cũ 800.000.


Trị giá hàng hóa sau khi đánh giá lại theo giá mới 1.000.000.


Biết rằng số dư chênh lệch đánh giá lại tài sản được xử lý tăng vốn kinh doanh.


Phân bổ chi phí bán hàng 50.000 và chi phí quản lý kinh doanh 60.000 cho hàng đã
tiêu thụ.


Tính thuế GTGT khấu trừ vào cuối tháng.
<b>Yêu cầu:</b>



1/ Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (Kế tóan hàng tồn kho theo kê khai
thường xuyên)


2/ Xác định kết quả kinh doanh vào cuối niên độ.


<b>Bài 3: Họat động xuất nhập khẩu</b>



Tại tổng Cty xuất khẩu X, trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:


 Ngày 1/1 mua 100 tấn bắp của Cty A, đơn giá 400.000đ/tấn, thuế suất GTGT
khấu trừ 5%, hàng được chuyển thẳng xuống tàu gởi đi bán, tiền chưa thanh tóan cho
bên bán, bên mua chưa nhận hàng.


 Ngày 5/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô hàng gởi đi
ngày 1/1 với nội dung:


- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 11.940 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 20 USD


- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.200VND/USD
Thuế suất thuế GTGT khấu trừ 0%, Thuế suất thuế xuất khẩu 2%


 Ngày 10/1, Tổng Cty ủy thác cho đơn vị B xuất khẩu một lô mè đen giá bán
240.000USD/FOB/HCM, thuế GTGT khấu trừ 0%. Cty đã xuất kho gởi đi. Tỷ giá giao
dịch 15.900VND/USD. Trị giá mua của lô mè này là: 850.000.000đ


 Ngày 12/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô về lô mè ủy thác
cho đơn vị B xuất với nội dung:


- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 236.000 USD


- Thủ tục phí Ngân hàng: 1.600 USD


- Phí hoa hồng ủy thác xuất: 2.400 USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Ngày 14/1, nhận được hóa đơn chính thức của bên bán về lô hàng đã mua tháng trước
theo giá tạm tính là: 50.000.000đ giá chính thức ghi trên hóa đơn bán là 52.000.000đ,
Thuế suất GTGT khấu trừ 5%, lô hàng này đã giao xuất khẩu thẳng, nhưng chưa thu
tiền được.


 Ngày 16/1, Tổng Cty ủy thác cho đơn vị B nhập 100 xe Honda, đơn giá
1.300USD/chiếc/CIF.HCM, Thuế suất GTGT khấu trừ 10%, Thuế suất thuế nhập khẩu
8%, hàng về Tổng Cty đã nhận và cho nhập kho 100 chiếc Honda của đơn vị B giao.
TGGDTT: 16.000VND/USD


 Ngày 19/1, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thanh toán cho Cty B tiền 100 chiếc
xe Honda với nội dung:


Ghi nợ tài khỏan TGNH tổng Cty 130.800 USD, trong đó:


Thanh tóan tiền mua xe Honda: 130.000USD, phí hoa hồng ủy thác nhập: 600 USD, thủ
tục phí ngân hàng: 200 USD


Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.200VND/USD


 Ngày 21/1, Tổng Cty nhận ủy thác xuất cho đơn vị D lô đậu nành trị giá
10.000USD/FOB/HCM, Thuế suất GTGT khấu trừ 0%, Thuế xuất khẩu 2% chưa nộp.
Hoa hồng ủy thác xuất 100 USD trả bằng VNĐ quy đổi theo tỷ giá 16.200VND/USD,
Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.


 Ngày 25/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô đậu nành gởi đi


ngày 21/1 với nội dung:


- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 9.800 USD


- Thủ tục phí Ngân hàng: 200 USD (trừ vào nợ phải trả Cty D)
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 15.100VND/USD


 Ngày 30/1, Cty chuyển TGNH trả lại tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập 100 xe
Honda cho Cty B.


<b>Yêu cầu:</b>


1. Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, tỷ giá hối đóai xuất theo phương
pháp nhập sau xuất trước.


2. Xác định thuế GTGT phải nộp


3. Giả sử CP bán hàng phát sinh thêm là 10 triệu đồng, CP QLDN là 10 triệu đồng, Hãy
xác định KQHĐKD của Cty , Thuế TNDN là 25%.


<b>Bài 4: Họat động xuất nhập khẩu-có chế biến</b>



Tại Cty xuất khẩu T, trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Cơng ty tính
thuế GTGT Khấu trừ, giá mua và giábán tiêu thụ trong nước là chưa thuế , thuế 10%; thuế
VAT xuât khẩu 0%)


 Ngày 1/6, mua một 100 tấn đậu xanh của Cty A, giá mua 600.000đ/tấn. tiền chưa thanh
tóan cho bên bán, hàng về kiểm nhận nhập kho theo số thực nhận.


 Ngày 5/6. Cty xuất tịan bộ lơ hàng nhập kho ngày 1/6 ra sơ chế lại, do bộ phận SX phụ


làm, chi phí sơ chế gồm:


- Khấu hao TSCĐ: 700.000 đ
- Bao bì đóng gói: 1.000.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Ngày 10/6, hàng sơ chế xong nhập lại kho, sau khi sơ chế xong phân thành 2 lọai: loại
1: 80 tấn, lọai 2: 15 tấn, phế phẩm: 4 tấn.


Biết rằng giá mua kế hoạch của đậu loại 1: 700.000đ/tấn, loại 2: 300.000đ/tấn, phế
phẩm: 20.000đ/tấn


Tính giá trị đậu loại 1, loại 2 phế phẩm sau khi chế biến.


 Ngày 15/6, Cty xuất khẩu tòan bộ đậu lọai 1, hàng được chuyển ra cửa khẩu, gởi đi bán
và kiểm nhận phát hiện thiếu 5.000 kg chưa rõ nguyên nhân, thuế xuất khẩu 2%/theo
giá bán 8.000 USD, TGGDTT 16.200 VND/USD


 Ngày 18/6, bán tòan bộ đậu lọai 2 thu bằng TM VND theo giá bán 400.000/tấn.


 Ngày 20/6, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng Ngọai thương về lô hàng xuất gởi đi
ngày 15/6 với nội dung:


- Ghi có TK TGNH của Tcty: 7.910 USD
- Thủ tục phí NH: 90 USD


Tỷ giá mua thực tế do NH công bố: 15.900 VNĐ/USD


 Ngày 23/6, Cty bán 2.000 USD cho NH Ngọai thương theo tỷ giá mua của NH Ngọai
thương 16.000 VNĐ/USD.



 Ngày 25/6, Cty nhập trực tiếp 100 tấn Urê giá mua 180 USD/tấn/CIF.HCM. Hàng về
đến cảng khi kiểm nhận phát hiện thiếu 0,5 tấn chưa rõ nguyên nhân, các bên hữu quan
lập biên bản chờ xử lý, tỷ giá giao dịch thực tế 16.100 VNĐ/USD, thuế nhập khẩu là :
300.000đ. thuế GTGT tính 5%.


 Ngày 27/6, Cty bán tịan bộ phân Urê nhận được cho Cty B theo giá bán bằng tiền
đồng VN 4.000.000đ/tấn, bên mua đã nhận đủ hàng.


 Ngày 29/6. nhận giấy báo Nợ của NH trả thuế xuất khẩu của lô hàng đậu xanh ngày
15/6


 Ngày 30/6, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000.000 và CP bán hàng phát
sinh thêm là 10.000.000 đ để xác định kết quả kinh doanh. Tính thuế TNDN phải nộp,
giả sử trong chi phí bán hàng có khỏan chi phí khơng chứng từ họp lệ là 3.000.000.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.


<b>Yêu cầu:</b>


1/ Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên


2/ Tính thuế GTGT phải nộp theo thuế suất 10%(kể cả doanh thu tài chính), đối với hàng
xuất khẩu thuế suất GTGT là 0%. Tính kết quả kinh doanh trong tháng.


Tỷ giá hối đóai xuất theo phương pháp nhập trước- xuất trước.
<b>Bài 5: </b>


Cty A dang thi công chung cư , có số liệu tháng 12 nhu sau:
<b>I. Số dư dầu kỳ các TK</b>


- TK 142: 6 tr đồng ( VL sử dụng luân chuyển).



- TK 142: 12 tr ( Chi phí lán trại tạm thời 8 trđ + Cp vận chuyển máy thi công 4 trđ)


- TK 154 : 109.710.000 đ (TK 621:40 trđ, TK 622: 26,9 trđ; TK 623: 15,6 trđ; TK 627: 27,21
trđ)


<b>II. Số dư dầu kỳ các TK</b>


1. Tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ: (1000 đ)


<b>Yếu tố CP sản xuất</b> <b>Bộ phận<sub> MTC</sub></b> <b>Đội thi công XD</b>
<b>Thi công </b> <b>Phục vụ</b>
<b>1. Tiền lương </b> <b> 5,000 </b> <b> 138,300 4,000 </b>
<b>2. Nguyên vật liệu</b>


- NVL chính 52,000


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- VL sd luân chuyển 14,000


<b>3. CCDC</b> <b> </b> <b>4000</b>


<b>4. KHTSCĐ</b>


- Xe máy thi công 8,000


- TSCĐ khác 1,000 2,050
<b>5. Dịch vụ thuê ngoài</b> 1,500 1,950
<b>6. CP khác bằng tiền</b> 500 1,800
<b>Cộng</b> <b> 16,400 </b> <b> 391,300 10,800 </b>
2. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT,TN theo quy định.



3. Vật liệu sử dụng luân chuyển đầu kỳ được phân bổ tiếp 6 kỳ . VL luân chuyển xuất
trong kỳ phân bổ 7 kỳ. Cp máy VC thi công và láng trại được phân bổ hết trong kỳ.
4. Cuối kỳ cơng trình hồn thành nghiệm thu chờ bán


5. Cơng trình thiết kế 10 căn loại 1 giá thành DT:30tr đ/căn (trong đó: 40% Cp vật tư,
30% CP nhân công, 10% CP SD máy thi công , 20% CP sản xuất chung); 10 căn loại 2
giá thành DT:20tr đ/căn ( trong đó: 50% Cp vật tư, 25% CP nhân công, 5% CP SD
máy thi công , 20% CP sản xuất chung)


6. Trong kỳ Cty bán 6 căn loại 1 và 4 căn loại 2; Với giá bán chưa thuế 1,8 lần giá thành
thực tế đối với loại 1 và Với giá bán chưa thuế 1,6 lần giá thành thực tế đối với loại 2,
chưa thu tiền.(thuế VAT hàng bán 10%)


<b>u cầu:</b>


<b>Tính tốn, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp theo</b>
<b>phương pháp tỷ lệ.</b>


<b>Bài 6:</b>


Cty A có tổ chức thi công bao gồm: Đội 1 thi công CT1, Đội 2 thi công CT2; Tài liệu thu
thập trong tháng 12/2006 như sau:


<b>I. Số dư dầu kỳ các TK</b>


- TK 152: 12 tr đồng (VL sử dụng luân chuyển xuất dùng CT1 trong tháng 11/2006).
- TK 142: 8tr ( Chi phí lán trại tạm thời của CT)


- TK 1541: 78.328.750 đ (TK 621:31,4 trđ, TK 622: 25 trđ; TK 623: 10 trđ; TK 627:


11.928.750 đ)


- TK 1542: 98.036.250 đ (TK 621:29 trđ, TK 622: 24,2 trđ; TK 623: 9,96 trđ; TK 627:
34.876.250 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. Tổng hợp nghiệm thu bàn giao, thanh toán cơng trình </b>


1. Đội 1 đã hồn thành và Cty đã làm thủ tục bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư giai
đoạn 1&2. Giai đoạn 3 đang thi công hồn thành 50%. Dự tốn CT 1 như sau:


<b>STT</b> <b><sub>Yếu tố chi phí </sub></b> <b><sub>Giai đoạn 1 Giai đoạn 2</sub></b> <b>Giai đoạn<sub>3</sub></b> <b><sub>Tổng </sub></b>


<b>1</b> CP NVL trực tiếp 40,000 900,000 80,000 1,020,000
<b>2</b> CP NC trực tiếp



30,000

60,000

70,000

160,000
<b>3</b> CP máy thi công 5,000 10,000 10,000 25,000
<b>4</b> Chi phí chung



25,000

40,000



40,000

105,000
<b>5</b> Lãi định mức (8%) 8,000 80,800 16,000 104,800
<b>6</b> Thuế VAT 10,800 109,080 21,600 141,480


<b>Tổng TT</b>


<b> </b>


<b>118,800 </b> <b> 1,199,880</b>


<b> </b>
<b>237,600 </b>


<b> </b>


<b>1,556,280 </b>
<b>STT</b> <b>Yếu tố CP sản xuất</b> <b>MTC</b> <b>Đội 1</b> <b>Đội 2</b> <b>Quản </b>


<b>lý CT</b> <b>Tổng </b>


<b>1</b> <b>NVL chính</b> <b> 10,000 </b> <b> 120,000</b> <b> 180,000</b> <b> 310,000</b>


<b>2</b> <b>NVL phụ</b>


<b> </b>
<b>5,000 </b>
<b> </b>


<b>20,000 </b>
<b> </b>
<b>40,000 </b>
<b> </b>
<b>2,000 </b>
<b> </b>
<b>67,000 </b>


<b>3</b> <b>Vật kết cấu</b> <b> 15,000 </b> <b> 8,000 </b> <b> 23,000 </b>


<b>4</b> <b>VL sd luân chuyển</b> <b> 14,000 </b> <b> 21,000 </b> <b> 35,000 </b>


<b>5</b>


<b>CCDC (phân bổ 2 </b>
<b>lần)</b>
<b> </b>
<b>1,400 </b>
<b> </b>
<b>5,600 </b>
<b> </b>
<b>1,800 </b>
<b> </b>
<b>700 </b>
<b> </b>
<b>9,500 </b>


<b>6</b> <b>Tiền lương </b> <b> - </b>


- CN trong danh sách




2,000

10,000

50,000

6,500
<b> </b>
<b>68,500 </b>


- CN thuê ngoài 40,000 100,000 <b> 140,000</b>
<b>7</b> <b>KHTSCĐ thi công </b> 6,000 <b> 6,000 </b>
<b>8</b> <b>KHTSCĐ khác</b>



1,000


<b> </b>
<b>1,000 </b>


<b>9</b> <b>CP điện nước </b> 600 <b> 600 </b>
<b>10</b> <b>CP khác bằng tiền</b>



100


<b> </b>
<b>100 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Đội 2 đã hoàn thành và Cty đã làm thủ tục bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư giai
đoạn 1. Giai đoạn 2 đang thi cơng hồn thành 60%. Dự tốn CT 2 như sau:


<b>STT</b> <b>Yếu tố chi phí </b> <b>Giai đoạn 1 Giai đoạn 2</b> <b>Tổng </b>


<b>1</b> CP NVL trực tiếp 100,000 180,000 280,000
<b>2</b> CP NC trực tiếp



80,000



90,000



170,000
<b>3</b> CP máy thi công 20,000 60,000 80,000
<b>4</b> Chi phí chung 60,000 70,000 130,000
<b>5</b> Lãi định mức (8%)



20,800



32,000



52,800
<b>6</b> Thuế VAT 28,080 43,200 71,280



<b>Tổng TT</b>


<b> </b>
<b>308,880 </b>


<b> </b>
<b>475,200 </b>


<b> </b>
<b>784,080 </b>


3. Tài liệu bổ sung:


- Chi phí lán trại phân bộ tiếp trong 4 kỳ
- Định mức thời gia SD VL luân chuyển 7 kỳ


- Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các CT như sau:
<b>Loại máy thi công </b> <b>HS quy đổi</b> <b>CT 1</b> <b>CT 2</b>


Máy loại 1 1 18 19


Máy loại 2 1.2 10 5


Máy loại 3 1.5 20 10


<b>Cộng </b> <b>48</b> <b>34</b>


- Phân bổ Cp SXC theo CPNC trực tiếp thực tế
- Trích KP CĐ, BHXH, BHYT theo quy định.



- Đánh giá SPDD CK theo theo tỷ lệ hoàn thành với CP thực tế.
<b>- u cầu:</b>


<b>Tính tốn, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.</b>


<b>Bài 7:</b>


Cty XL A thi công 2 CT 1+2 tại cơng trường X, và trong tháng tiếp tục XD cơng trình A3
tại công trường Y


<b>I. Số dư đầu tháng 1/2006 như sau:</b>


- TK 154 CT1 : 100 trđ (621: 40tr, 622 : 25tr, 623: 10tr; 627: 25tr)


- TK 154 CT2 : 278,903 trđ (621: 117,6 tr, 622 : 97,62tr, 623: 24,227 tr; 627: 39,456tr)
- TK 152: 1 tr, (Vật liệu luân chuyển CT 3)


- TK 142: 23.263.955đ , (Cp vận chuyển MTC 6 tr, CP 642 chưa phân bổ 17.263.955 đ)
<b>II. Tình hình cp phát sinh trong kỳ: </b>


1. Tổng hợp vật tư xuất kho trong kỳ: (1000 đ)


<b>Đối tượng SD</b> <b>NVLC </b> <b>NVL<sub>phụ</sub></b>


<b>VL SD</b>
<b>luân</b>
<b>chuyển</b>


<b>Quản </b>


<b>lý CT</b>


<b>CCDC </b>
<b>(phân bổ</b>


<b>2 lần)</b>


<b>1. Công trường X</b> <b> 130.000</b>
<b> </b>
<b>22.000 </b>


<b> </b>


<b>21.000 </b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

60.000 8.000 7.000
- Thi công CT2



70.000



10.000



14.000


- Phục vụ thi công 4.000 6.000
<b>2. Công trường Y</b> <b> 65.000 </b> <b> 9.000 </b> <b> 3.500 </b> <b> -</b> <b> 4.000 </b>



- Thi công CT3



65.000



5.000



3.500


- Phục vụ thi công 4.000 4.000
<b>3. BP Máy thi công </b> <b> </b>


<b> </b>


<b>12.000 </b> <b> </b>


-- Vận hành MTC 10.000
- Phục vụ thi MTC 2.000


<b>Cộng </b> <b> 195.000</b>


<b> </b>
<b>43.000 </b>


<b> </b>


<b>24.500 </b> <b> </b>
<b> </b>


<b>10.000 </b>


<b>2. Tập hợp hoá đơn VT dùng trực tiếp tại các cơng trình đã thanh tốn TM</b>


<b>Đối tượng SD</b> <b>NVLC </b> <b>NVL<sub>phụ</sub></b> <b>(phân bổCCDC </b>
<b>1 lần)</b>
- Thi công CT1


- Thi công CT2 7.000 2.000
- Thi công CT3 18.000 6.000
- Phục vụ thi công



10.000



3.000
<b>- BP Máy thi công </b>


+ Vận hành MTC 4.400
+ Phục vụ thi MTC



1.000



600
Thuế VAT đầu vào 3.500 1.640 60
<b>Cộng </b> <b> 38.500 </b> <b> 18.040 </b> <b> 660 </b>



3. Bảng thanh toán lương các bộ phận


<b>Đối tượng SD</b>


<b> Lương trong DS </b>


<b> Lương</b>
<b> th</b>
<b>ngồi </b>


<b> Lương</b>
<b> khốn</b>


<b>Cty</b>
<b>khác </b>
<b>Lương</b>


<b>chính</b> <b>Lượngphụ</b>


<b>1. Công trường X</b> <b> 120.000</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

50.000 4.000
- Thi công CT2



60.000

7.000


18.000
- Phục vụ thi công 10.000 1.000 20.000
<b>2. Công trường Y</b> <b> 4.000 </b> <b> 1.000 </b> <b> 70.000 </b> <b> </b>


-- Thi công CT3



70.000
- Phục vụ thi công 4.000 1.000


<b>3. BP Máy thi công </b>


<b> </b>
<b>12.000 </b>


<b> </b>


<b>2.500 </b> <b> </b>


-- Vận hành MTC 10.000 2.000
- Phục vụ thi MTC 2.000 500


<b>Cộng </b> <b> 136.000</b>


<b> </b>
<b>15.500 </b>
<b> </b>
<b>70.000 </b>
<b> </b>
<b>38.000 </b>



<b>4. Trích BHXH, KPCĐ, BH Y tế theo quy định. Chi phí th ngồi và lương khốn</b>
<b>cho bên ngồi mang tính thời vụ đươc thanh tốn trực tiếp cho cá nhân , bộ phận.</b>
5. Chi phí từ chứng từ khác:


<b>Đối tượng SD</b> <b> Tiền</b>


<b> điện </b> <b> Tiền nước </b> <b>MTC Thuê</b> <b>TSCĐ KH</b>


<b>1. Công trường X</b>


<b> </b>
<b>6.040 </b>


<b> </b>


<b>10.000 </b> <b> </b>


<b> </b>
<b>2.960 </b>
- Thi công CT1


- Thi công CT2
- Phục vụ thi công



6.040

10.000


2.960
<b>2. Công trường Y</b> <b> 8.000 </b> <b> 9.500 </b> <b> -</b> <b> 3.000 </b>
- Thi công CT3


- Phục vụ thi công



8.000

9.500

3.000
<b>3. BP Máy thi công </b> <b> 2.245 </b> <b> 2.500 </b> <b> 10.000 </b> <b> 19.000 </b>


- Vận hành MTC



10.000



15.000
- Phục vụ thi MTC



2.245

2.500

4.000
<b>4. BP QLDN</b> <b> 1.000 </b> <b> 2.000 </b> <b> 3.000 </b>



<b>5.Thuế VAT đầu vào</b>


<b> </b>
<b>2.000 </b>
<b> </b>
<b>2.400 </b>
<b> </b>
<b>1.000 </b>


<b>Cộng </b> <b> 19.285 </b> <b> 26.400 </b> <b> 11.000 </b> <b> 27.960 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>a. Bộ phận máy thi công phục vụ như sau:</b>


<b>Loại máy</b> <b>CT 1<sub>(ca)</sub></b> <b>CT 2<sub>(ca)</sub></b> <b>CT 3<sub>(ca)</sub></b>


- MTC loại 1 (Hệ số quy đối 1,0) 50 43 100
- MTC loại 2 (Hệ số quy đối 1,5)



150



160



140
- MTC loại 3 (Hệ số quy đối 1,2) 100 120 140


<b>b. Công trường X: Công trình 1 đã bàn giao; cơng trình 2 hồn thành bàn giao GĐ1,2 và</b>


giai đoạn 3 hoàn thành được 40%.


<b>Chỉ tiêu</b> <b>GĐ 1</b> <b>GĐ 2</b> <b>GĐ 3</b>


- CP 621



86.000




86.000 129.000
- CP 622 70.000 69.000 105.000
- CP 623 16.000 17.000 24.000


- CP 627 28000 28000 42000


- Lãi định mức 9% 9% 9%


- CP SCDD cuối kỳ CT 2 đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành với CP thực tế.
- Cơng trình 3 dang thi cơng dở dang


c. Thơng tin khác


- CP Vận chuyển MTC cịn lại được phân bổ trong 3 kỳ


- VL sử dụng luân chuyển xuất trong kỳ được phân bổ trong 7 kỳ hoạch toán bắt đầu từ
kỳ này.


- VL sử dụng luân chuyển đầu kỳ được phân bổ hết cho công trình 2.



- CP sử dụng MTC đươc phân bổ cho từng CT theo tiêu thức số ca máy phục vụ.
- Cp SX chung đươc phân bổ cho CT1&CT2 theo CP NCTT


<b>u cầu:</b>


<b>Tính tốn, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.</b>
<b>Bài tập 8: </b>


Cty CP TM XNK Tổng hợp Bến Thành, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê kai
thường xuyên, tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước; Kế
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho ngoại tệ theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Và cty có một cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt với tỷ lệ vốn góp là
51%. Trong tháng 7/2011 có tình hình hoạt động như sau:


<b>I. Số dư đầu tháng 7/2011 như sau:</b>


- Nợ TK 1122: 600.000.000 đ (007: 30.000 USD)


- Có TK131: 250.000.000 đ (Khách hàng ứng tiền trước tiền hàng)
- Nợ TK 2281: 1.000.000.000 đ ( 50.000 CP NH SHB)


- Nợ TK 156: 750.000.000 đ ( 15.000 Sp A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. Trong tháng 7/2011, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:</b>


1. Ngày 1/7 , nhập khẩu trực tiếp 1 Lô hàng hóa A với số lượng 10.000 sản phẩm đơn giá
nhập 2 USD/SP, thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, thuế TTĐB
là 10%, tiền hàng chưa thanh tốn cho đối tác nước ngồi. Cty đã nộp toàn bộ thuế
GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB cho NSNN bằng chuyển khoản. Tỷ


giá bình quân liên ngân hàng (BQLNH) là 21.000 đ/USD.


2. Ngày 5/7, Cty mua 1 triệu CP của Cty ABC, mệnh giá 10.000 đ/CP, giá mua là 50.000
đ/CP, cơng ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản, sau khi mua cơng ty đã có quyền biểu
quyết tại Cty ABC là 45%.


3. Ngày 8/7, Nhận thông báo chia cổ tức của NH SHB là 150 trđồng. Và Cty Dự kiến mua
thêm cổ phiếu của NH SHB, biêt rằng giá giao dịch trên thị trường là 25.000 đ/CP.
4. Ngày 10/7, xuất bán cho khách hàng 20.000 sp A với giá thanh toán 110.000 đồng /sản


phẩm, thuế suất thuế GTGT là 10%. (Biết rằng khách hàng đã ứng tiền tháng trước), và
đã thanh tốn tồn bộ số tiền cịn lại bằng chuyển khoản.


5. Ngày 10/7, thanh tốn tồn bộ tiền hàng cho đối tác nước ngoài ở nghiệp vụ ngày 1/7.
Biết rằng tỷ giá BQLNH là 20.500 đ/USD.


6. Ngày 15/7, mua 1 lơ đất có trị giá 5 tỷ đồng, chi phí san lấp 121 tr đồng đã bao gồm
10% thuế GTGT để bán vào cuối tháng, tất cả được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Ngày 17/7, Cty mua 1 xe Bus có giá thanh toán là 660 trđồng (đã bao gồm 10% VAT),


<i><b>được thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử 11 triệu đồng ( đã bao</b></i>


<i><b>gồm 10% VAT). Được thanh toán bằng chuyển khoản. Xe này dùng cho hoạt động phúc</b></i>


lợi và được đầu tư từ quỹ phúc lợi.


8. Ngày 21/7, Cty bán 50.000 CP SHB với giá bán 50.000 đ/Cp thu bằng TGNH, chi phí
mơi giới 10% trên giá bán được thanh toán bằng tiền mặt


9. <i><b>Ngày 23/7, Cty bán lô đất mua ngày 25/7 với giá chưa thuế 6 tỷ đồng (Giả sử thuế</b></i>



<i><b>GTGT là 10%) được thanh tốn bằng TGNH.</b></i>


10. Ngày 25/7, Cơng ty đem 3.000 sp A đi góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm sốt, lơ
hàng này được hội đồng thẩm định là 150 tr đồng.


11. Ngày 27/7, mua 100 tờ trái phiếu Kho bạc NN có kỳ hạn là 5 năm, mệnh giá 1 trđồng
/tờ, Lãi suất 10% /năm, nhận lãi ngay. Cty thanh toán bằng chuyển khoản.


12. Ngày 28/7, Việc sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng đã hoàn thành và bàn giao đưa
<i><b>vào sử dụng, chi phí thực tế phát sinh là 44 triệu đồng (bao gồm 10% VAT) chưa thanh</b></i>
tốn. Biết rằng chi phí sửa chữa đã được trích trước.


13. Ngày 28/7, Xuất hàng hóa A cịn lại gửi Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng với đơn
giá thanh toán là 77.000 đ/sp (đã bao gồm 10% VAT). Hoa hồng Đài lý 10% trên giá
chưa thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đại lý chưa bán được hàng.


14. Ngày 29/7, Đại lý thông báo đã bán tồn bộ lơ ngàng ngày 28/7, và cơng ty đã nhận
được tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi cấn trừ tiền hoa hồng Đại lý.


15. Ngày 29/7, Tiền lương phải trả trong kỳ như sau: Bộ phận bán hàng 40 triệu đồng,
QLDN 40 triệu đồng, Trích các khoản theo lương đúng quy định hiện hành.


16. Trong ngày 30/7 mua 100.000 USD tỷ giá 21.000 đ/USD được thanh toán bằng chuyển
khoản tại NH ABC của doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

18. Ngày 31/7, Cty bán toàn bộ ngoại tệ ở nghiệp vụ số 16 thu được 2,2 tỷ đồng bằng
TGNH. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn treo ở tháng trước cho bộ phận bán hàng là
700.000 đ.



19. Ngày 31/7, Chi TM để mua một số chứng khoán ngắn hạn SACO có mệnh giá
20.000.000đ, giá mua là 30.000.000 đ, và trả tiền hoa hồng môi giới 3.000.000 đ


20. Chiều cùng ngày 31/7, Cty bán toàn bộ chứng khóan ngắn hạn Saco thu được 60 triệu
đồng bằng TGNH.

(

<i><b>Giả sử cổ phiếu này có dự phòng giảm giá ngắn hạn là</b></i>
<i><b>5.000.000đ)</b></i>


<b>Yêu cầu :</b>


<b>1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (7 điểm)</b>


2. Giả sử cuối năm đánh giá lại và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối các tài khoản có gốc là
<b>ngun tệ. Biết rằng tỷ giá BQLNH là 22.000 đ/USD (0.5 điểm);</b>


3. Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ và Xác định thuế TNDN (nếu có), biết rằng
<b>thuế suất thuế TNDN 25% và các khoản chi phí đều hợp lý hợp lệ. (2.5 điểm)</b>


<b>Bài 9 : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP – TRỒNG TRỌT CHẾ BIẾN</b>


Một trường quốc doanh chuyên trồng cà phê, chè . Nơng trường có đội máy kéo và máy bơm,
cơng việc phát sinh như sau:


1. Tập hợp chi phí trồng 40 ha cà fe và 20 ha chè. (trồng mới)
Khai


hoang Làm đất Gieo trồng Chăm sóc T.Cộng
Cà phê 10.000.000 20.000.000 7.000.000 2.000.000 39.000.000
Chè 5.000.000 10.000.000 3.000.000 800.000 18.800.000
T.Cộng 15.000.000 30.000.000 10.000.000 2.800.000 57.800.000



- Tiền khai hoang, gieo trồng chưa trả, cịn lại trả ngay bằng tiền mặt.
2. Cơng việc đội máy kéo phục vụ trồng mới NV1, số ha được thực hiện


Cà phê Chè Tổng


Cày 40 20 60


Bừa 40 10 50


- Tập hợp chi phí cho đội máy kéo:


+ CP nhiên liệu xuất kho theo giá thực tế : 7.000.000 đ
+ Tiền lương công nhân máy kéo: 10.000.000đ


+ Trích BHXH,KPCĐ, YT,TN đúng quy định.
+ Khấu hao máy kéo.: 15.000.000 đ


+ Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000.000 đ


Hệ số tính đổi cơng việc : Cày hệ số 1, Bừa hệ số 0,7
3. Chăm sóc và thu hoạch 10ha ca phê, 10 ha chè
a. Chi phí chăm sóc thu hoạch:


Phân bón Tưới<sub>nước</sub> Thu<sub>hoạch</sub> Khấu haocây trồng
lâu năm


Cộng
Cà phê 10.000.000 7.000.000 3.000.000 4.000.000 24.000.000
Chè 7.000.000 3.000.000 3.000.000 2.000.000 15.000.000



- Phân bón xuất kho từ vật tư, chi phí tưới nước tập hợp và phân bổ lao vụ từ đội máy
nông trường, thuê ngoài một số lao động thời vụ để thu hoạch và trả ngay bằng tiền
mặt.


- Tiền lương nhân công trực tiếp chăm sóc và thu hoạch: 8.000.000 đ, trích BHXH,
KPCĐ, BHYT,TN đúng quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Xuất kho sử dụng CCDC: 6.000.000 đ, dùng trong 3 tháng.
- Bao bì đựng sp: 2.500.000 đồng, sử dụng trong 1 tháng.
- Khấu hao TSCĐ: 1.000.000 đ


Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000.000 đ
c. Thu hoạch: 5 tấn cà phê, 6 tấn lá chè tươi
Yêu cầu:


1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


2/ Tính giá thành lao vụ đội máy kéo cung cấp cho việc trồng mới theo từng loại cây,


3/ Tính giá thành SP cà phê hạt và lá chè tươi, biết rằng hệ số cơng chăm sóc và thu hoạch cà
phê là :1, chè :0.8.


Chi phí sx chung phân bổ theo chi phí trực tiếp SX.
-Hệ thống kế tốn kê khai TX.


<b>Bài 9 :Hoạt động nơng nghiệp chăn ni chế biến.</b>


Một nơng trại chăn ni bị sữa và chế biến sữa bị có tài liệu như sau:
A. Chi phí sản xuất:



1. Thức ăn cho súc vật xuất kho: bò thịt 30.000.000 đ; bò sữa: 25.000.000 đ.


2. Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh, kiểm nghiệm sữa trả bằng TM. Bò thịt: 1.000.000; Bò
sữa: 3.000.000; Chế biến sữa: 500.000.


3. Vật tư dùng để chế biến sữa để đóng hộp gồm:
- Đường: 1.500.000; phụ gia :500.000


- Nhiên liệu: 3.000.000
- Bao bì: 1.000.000


Tất cả điều xuất kho theo giá thực tế.
4. Tiền lương CN sản xuất trực tiếp.


- Chăn ni & chăm sóc bị thịt: 6.000.000
- Chăn ni và chăm sóc bị sữa: 8.000.000
- Chế biến sữa: 7.000.000


Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo dúng chế độ
5. Khấu hao trong kỳ:


- Chuồng trại & phương tiện ni bị: 5.000.000
- Thiết bị chế biến sữa:7.000.000


6. Một số chi phí khác đã chi


Ni bò Chế biến
Chi trả bằng TGNH 1.000.000 3.000.000
Chi trả bằng tiền mặt 3.000.000 2.000.000
Phải trả lương quản lý 2.000.000 2.000.000



Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo dúng chế độ
<b>B. Sản phẩm thu được</b>


1. SP Đàn bò thịt:


- Trọng lượng sống sủa đàn bò đầu kỳ:18.000 kg
- Trọng lượng sống của đàn bò cuối kỳ: 21.000 kg


- Trọng lượng sống của đàn bò thịt bán ra trong kỳ:2.000 kg
- Khơng nhập bị vào trong kỳ.


- Phân chuồng thu từ đàn bò thịt trị giá ước tính :2.500.000
2. Sản phẩm bị sữa:


- Sản lượng sữa vắt trong kỳ 75.000 kg và 10 con bê, Giá thành kế hoạch 350.000 đ/con
bê, sữa vắt được vận chuyển hết sang bộ phận chế biến.


- Phân chuồng thu từ đàn bị sữa giá trị ước tính khoảng: 2.000.000
3. Sản phẩm chế biến sữa: 14.000 hộp nhập kho


Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Tính giá thành thực tế các loại SP, Biết rằng chi phí SXC được phân bổ cho bị thịt và
bị sữa theo chi phí sx trực tiếp.


Bài giải 1:


1a. Nợ 112(1) 200.000.000



Có 131 200.000.000


2. Nợ 621(XD) 400.000.000


Có 152 400.000.000


3. Nợ 627 5.000.000


Có 111(1) 5.000.000


4. Nợ 622(XD) 70.000.000


Có 334 70.000.000


Nợ 627(XD) 70.000.000x17%


Nợ 334 70.000.000x5%


Có 338 70.000.000x22%


Trong đó: TK 338(2): 70.000.000x2%
TK 338(3): 70.000.000x20%


5. Nợ 627 16.000.000


Có 214 16.000.000


6. Nợ 627 4.000.000


Nợ 133(1331) 400.000



Có 331 4.400.000


7 Nợ 623(XD) 6.000.000


Nợ 133 600.000


Có 331 6.600.000


8a Nợ 621(XD) 16.000.000


Có 152 16.000.000


8b Nợ 152 200.000


Có 154 200.000


9a. Ghi đơn nợ 002 200.000


9b Nợ 621(NT) 20.000.000


Nợ 133(1331) 2.000.000


Có 331 22.000.000


9a. Ghi đơn có 002: 30.000.000


10b Nợ 622(NT) 10.000.000


Có 334 10.000.000



10c Nợ 627(NT) 10.000.000x17%


Nợ 334 10.000.000x5%


Có 338 10.000.000x22%


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hạng mục xây dựng= 25.000.000:560.000.000x520.000.000=23.214.000
Hạng mục trang trí nội thất=25.000.000-23.214.285=1.786.000


Định k hỏan


Nợ 111 3.000.000


Có 154(XD) 3.000.000


12a Nợ 154(XD) 527.114.000


Có 621(XD) 416.000.000


Có 622(XD) 70.000.000


Có 623(XD) 6.000.000


Có 627 (11.900.000+23.214.000)


12b Nợ 154(NT) 33.486.000


Có 621(NT) 20.000.000



Có 622(NT) 10.000.000


Có 627 (1.700.000+1.786.000)


d.Kế tóan lập hóa đơn có doanh thu bồi thường


Nợ 131 633.600.000


Có 511 576.000.000


Có 333(3331) 57.600.000


Nợ 632 560.600.000


Có 154 560.600.000


13.Tính và hạch tóan doanh thu chung cư H


Doanh thu thanh tóan theo tiến độ kế họach hợp đồng XD là:
1.000.000.000đ x 20% =200.000.000đ


Doanh thu này chưa tính thuế GTGT nên kế tóan khơng xuất hóa đơn.
Kế tóan ghi sổ:


a.Tập hợp chi phí (ghi trong tháng theo thực tế phát sinh):


Nợ 621 80.000.000


Có 152 80.000.000



Nợ 622 50.000.000


Có 334 50.000.000


Nợ 627 50.000.000x17%


Nợ 334 50.000.000x5%


Có 338 50.000.000x22%


Nợ 627 34.000.000


Có 152 10.000.000


Có 334 4.000.000


Có 111 20.000.000


Nợ 627 4.000.000x17%


Nợ 334 4.000.000x5%


Có 338 4.000.000x22%


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nợ 154(H) 177.180.000


Có 621 80.000.000


Có 622 58.500.000



Có 627 38.680.000


c. Cuối tháng kết chuyển doanh thu tương ứng (khơng xuất hóa đơn)


Nợ 337(H) 200.000.000


Có 511 200.000.000


u cầu 2:


a.Khấu trừ và nộp thuế


Nợ 333(3331) 57.600.000


Có 133(1331) 3.000.000


Có 112(1121) 54.600.000


b Nợ 911 471.780.000


Có 632 737.780.000


Có 642 4.000.000


Nợ 511 776.000.000


Có 911 776.000.000


u cầu 3:



Thuế TNDN chỉ tính trên cơng trình đã thực hiện và các hóa đơn, khơng tính trên lợi nhuận kế
tóan của chung cư H


Lãi CT UBND= 576.000.000-560.600.000-4.000.0000=11.400.000


Giả sử các chi phí được tính trừ vào doanh thu chịu thuế TNDN, thì thuế TNDN sẽ là
11.400.000x28%=3.192.000đ. Kế tóan ghi:


Nợ 821(1) 3.192.000


Có 333(4) 3.192.000


Nợ 821(2)


Có 347


Nợ 911 9.581.600


Có 821(1) 3.192.000


Có 821(2) 6.389.600


Kết chuyển lãi cho DN


Nợ 911 24.638.400


Có 421(2) 24.638.400


Trong đó:



+Lãi ở cơng trình XD UBND: 8.208.000đ
+Lãi ở cơng trình chung cư H: 16,430,400đ
<b>Bài giải 2:</b>


 Ngày 2/12


a Nợ 156 300.000


Nợ 133(1331) 30.000


Có 331 330.000


b Nợ 002 4.000


c Nợ 331 150.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 <b>Ngày 5/12</b>


a Nợ 157 500.000


Có 156 500.000


b Nợ 241(3) 47.000


Có 512(1) 47.000


Nợ 632 47.000


Có 156 47.000



c Nợ 521 25.500


Có 131 25.500


 Ngày 7/2


Nợ 531 560.000


Nợ 333(3331) 56.000


Có 331 616.000


Nợ 157 500.000


Có 632 500.000


 <b>Ngày 9/12</b>


a Nợ 156 5.000


Có 711 5.000


b Nợ 131 638.000


Có 511 580.000


Có 333(33311) 58.000


Nợ 632 482.000



Nợ 138(1) 18.000


Có 157 500.000


 <b>Ngày 12/12</b>


a Nợ 156(B) 300.000


Nợ 133 30.000


Có 511 300.000


Có 333 30.000


b Nợ 632 300.000


Có 156(A) 300.000


 <b>Ngày 14/12</b>


Nợ 156 (10.000)


Nợ 133(1331) 11.000


Có 331 1.000


Giá tạm tính tháng trước chưa tính thuế vì chưa có hóa đơn, tháng này tính thuế


b Nợ 138(8) 20.000



Có 138(1) 20.000


Nợ 111(1) 22.000


Có 138(1) 20.000


Có 711 2.000


Nợ 338(1) 15.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 <b>Ngày 17/12</b>


a Nợ 156 90x350


Nợ 133(1331) 190x350x10%


Nợ 138(1) 100x350


Có 331 190x350x110%


Theo dõi hàng thừa do sai quy cách


Nợ 156 100x350


Có 338(1) 100x350


 <b>Ngày 20/12</b>


a Nợ 002 1000x5



b Nợ 111(1) 121.000


Có 338(8) 121.000


Đại lý khơng ghi thuế GTGT phải nộp theo hóa đơn mà chỉ là bảng kê thuế khấu trừ cuối
tháng.


Ghi đơn


Có 003 110.000


 <b>Ngày 25/12</b>


a Nợ 131 407.000


Có 511 370.000


Có 333(3331) 37.000


b Nợ 632 200.000


Nợ 133 20.000


Có 331 220.000


c.Nhận hóa đơn đỏ hàng bán và xuất hóa đơn hoa hồng, chi TM trả:


Nợ 338(8) 121.000


Có 511(3) 110.000x5%



Có 111(1) 115.000


 <b>Ngày 30/12</b>


a Nợ 156 200.000


Có 412 200.000


b Nợ 911 110.000


Có 641 50.000


Có 642 60.000


Kết chuyển chệnh lệch đánh giá lại tài sản


Nợ 412 200.000


Có 411 200.000


 <b>Khấu trừ thuế</b>


Nợ 333(1) 39.000


Có 133(1) 39.000


Doanh nghiệp khơng nộp thuế GTGT tháng này và thuế GTGT k hấu trừ còn lại chuyển sang
tháng sau là: 28.650



 <b>Kết chuyển hàng bị trả lại, DT thuần</b>


Nợ 511 1.255.500


Có 531 560.000


Có 521 25.500


Có 911 670.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Có 911 47.000
 <b>Kết chuyển giá vốn hàng bán:</b>


Nợ 911 529.000


Có 632 529.000


 <b>Kết chuyển thu nhập khác</b>


Nợ 711 22.000


Có 911 22.000


 Xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp cuối năm:
- Lợi nhuận kế tóan trước thuế


=[(670.000+47.000)-529.000]-(50.000+60.000)+22.000=100.000


- Giả sử các khỏan điều chỉnh doanh thu và chi phí chịu thuế TN là 0 =>Thu nhập
chịu thuế TNDN là 100.000



- Thuế suất thuế TNDN tính 28%


- Thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm ở cuối năm bằng số thuế quý 4 là
=100.000x28%=28.000


 <b>Kế tóan ghi sổ:</b>


Nợ 821(1) 28.000


Có 333(4) 28.000


 <b>Ghi nhận hịan nhập tài sản thuế TN hõan lại cuối năm nay:</b>


Nợ 243 40.000


Có 821(2) 40.000


 <b>Ghi nhận thuế TN hõan lại phải trả cho các năm sau:</b>


Nợ 821(2) 30.000


Có 347 30.000


 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
- Chi phí thuế TNDN hiện hành:


Nợ 911 28.000


Có 821(1) 28.000



- Sau khi bù trừ, kế tóan ghi tăng thu nhập do hịan thuế TNDN hõan lại


Nợ 821(2) 10.000


Có 911 10.000


 <b>Kết chuyển lãi KD cho DN</b>


Nợ 911 82.000


Có 421(2) 82.000


<b>Sơ đồ tính nháp-Tính thuế và xác định kết quả kinh doanh</b>


<b>Bài giải 3</b>
 <b>Ngày 1/1</b>


Nợ 157 100x400.000


Nợ 133(1331) 100x400.000x5%


Có 331 100x400.000x105%


 <b>Ngày 5/1</b>


a Nợ 007 11.940USD


b Nợ 112(2) 11.940x16.200



Nợ 641 20x16.200


Có 511 11.960x16.200


Phí ngân hàng


c Nợ 632 100x400.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

d Nợ 511 11.960x16.200x2%


Có 333(3) 11.960x16.200x2%


 <b>Ngày 10/1</b>


Nợ 157 850.000.000


Có 156 850.000.000


Ngày 12/1


a Nợ 007 236.000 USD


b Nợ 112(2) 236.000x16.100


Nợ 641 4.000x16.100


Có 511 240.000x16.100


Kết chuyển giá vốn và thuế NK



Nợ 632 850.000.000


Có 157 850.000.000


Nợ 511 240.000x16.100x2%


Có 333(3) 240.000x16.100x2%


 <b>Ngày 14/1</b>


Nợ 632 2.000.000


Nợ 133(1331) 52.000.000x5%


Có 331 4.600.000


Ngày 16/1


Nợ 156 100x1.300x16.000.108%


Có 331B 100x1.300x16.000.108%


Nợ 133(1331) 100x1.300x16.000.108%x10%


Có 331B 100x1.300x16.000.108%x10%


 <b>Ngày 19/1</b>


a Nợ 331B 100x1.300x16.000



Nợ 635 100x1.300x100


Có 112(2) 100x1.300x16.100


b Nợ 156(2) 800x16.200


Có 112(2) 800x16.100


Có 515 800x100


Ghi đơn


c Có 007 130.800 USD


 <b>Ngày 21/1- Xuất hóa đơn ghi nhận hoa hồng tại thời điểm bán hàng</b>


Nợ 131 10.000x16.200


Có 331D 10.000x16.200


Nợ 131D 100x16.200x110%


Có 511(3) 100x16.200


Có 3331 100x16.200x10%


(Nếu khi nhận hàng ghi: Nợ 003, thì khi xuất hàng ghi: Có 003)
 Ngày 25/1


Nợ 112(2) 9.800x16.100



Nợ 635 9.800x100


Nợ 331D 200x16.200


Có 131 10.000x16.200


Ghi đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <b>Ngày 28/1</b>


Nợ 331B 391.040.000


Có 112(1) 391.040.000


<b>Bài giải 3:</b>


 <b>Ngày 1/6</b>


Nợ 156 100x600.000


Có 331 100x600.000


 <b>Ngày 5/6</b>


Nợ 154 62.430.000


Có 156 60.000.000


Có 214 700.000



Có 152(2) 1.000.000


Có 111(1) 730.000


 <b>Ngày 10/6</b>


Nợ 156 62.430.000


Có 154 62.430.000


Hệ số chi phí
thực tế so với
chi phí mua
giá KH


=


62.430.000


= 1,03
(700.000x80)+(300.000x15)+(4x20.000)


Giá mua đậu loại 1 = 700.000 x 80 x 1,03 = 57.680.000
Giá mua đậu loại 2 = 300.000 x 15 x 1,03 = 4.635.000


Giá mua đậu loại 3 = 62.430.000-(57.680.000+4.635.000)=115.000


 Ngày 15/6



a Nợ 157 57.680.000


Có 156 57.680.000


Thiếu hàng


b Nợ 138(1) 5x700.000x1,03


Có 157 5x700.000x1,03


Nếu hàng bán trong tháng thì chỉ lưu lại chứng từ mà khơng cần hạch tốn. Nếu tháng sau mới
bán được, nhưng phải nộp thuế xuất khẩu thì ghi:


c Nợ 333 8.000x16.200x2%


Có 111,112 8.000x16.200x2%


Sau đó bán được hàng thì bình tốn thuế:


d Nợ 511 8.000x16.200x2%


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Ngày 18/6


Nợ 111(1) 15x400.000


Có 511 15x400.000


Nợ 632 4.635.000


Có 156 4.635.000



 Ngày 20/6


Nợ 112(2) 7.910x15.900


Có 511 7.910x15.900


Nợ 632 75x700.000x1,03


Có 157 75x700.000x1,03


- Xử ly chứng từ thuế xuất khẩu lưu ở ngày 15/6


Nợ 511 8.000x16.200x2%(=2.592.00)


Có 333(3) 8.000x16.200x2%


Phí ngân hàng


Nợ 641 90x15.900 (=1.431.000)


Có 511 90x15.900


Ghi đơn


Nợ 007 7.910USD


 Ngày 23/6


Nợ 112(1) 2.000x16.000



Có 112(2) 2.000x15.900


Có 515 2.000x100


Có 007 2.000USD


 Ngày 25/6


Nợ 156 99,5x180x16.100


Nợ 138(8)Cty BH 0,5x180x16.100


Có 331 100x180x16.100


Thuế NK và thuế GTGT


Nợ 156 14.732.550


Có 333 14.732.550


Chi tiết 3333: 300.000


33312: [(99,5x180x16.100)+300.000] x 5%
 <b>Ngày 27/6</b>


Nợ 131 4.000.000x99,5


Có 511 4.000.000x99,5



Nợ 632 (99,5x180x16.100)+ 14.732.550


Có 156 (99,5x180x16.100)+ 14.732.550


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nợ 333 2.592.000


Có 121(1) 2.592.000


 <b>Ngày 30/6</b>


a Nợ 911 8.000.000


Có 641 8.000.000


b Nợ 911 6.000.000


Có 642 6.000.000


<b>Câu 2:</b>


Tính thuế GTGT trực tiếp phải nộp của doanh thu nội địa ( giả sử bao gồm doanh thu tài
chính nếu phải nộp thuế GTGT)


- Thuế GTGT trực tiếp phải nộp của HĐBH:


=[6.000.000+398.000.000)-(4.635.000+303.083.550)]x10%
=9.628.145 đ


- Thuế GTGT trực tiếp phải nộp của HĐTC:
=2.000x100x10%=20.000 đ



Nợ 511 9.628.200


Nợ 515 20.000


Có 333(33311) 9.648.200


<b>Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần và doanh thu tài chính</b>


Nợ 515 180.000


Nợ 511 518.952.800


Có 911 519.132.800


Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính-Lãi


Nợ 911 361.793.550


Có 632 361.793.550


Lợi nhuận kế toán trước thuế :


(519.159.855 - 361.793.550) – (8.000.000 + 6.000.000) = 143.366.305
Tổng thuế TNDN chịu thuế là : 146.366.305


Thuế TNDN phải nộp: 40.982.565
Lợi nhuận còn lại cho DN: 102.383.740
Nợ 821 (1) : 40.982.565



Có 333(4): 40.982.565
Nợ 911: 40.982.565


Có 8211: 40.982.565
Nợ 911: 102.383.740


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×