Tải bản đầy đủ (.pptx) (55 trang)

đây là trang web nhằm cung câp nguồn tài liệu online cho sinh viên khoa mt tn chúc các bạn có thời gian học tập bổ ích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KHẢO SÁT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Danh sách nhóm</b>



<b>Tên thành viên: MSSV</b>


<sub>Trần Cẩm Thịnh 13149384</sub>


Huỳnh Thị Hòa Ni 13149291


Trần Ngọc Gia Như 13149288


<sub>Phạm Quỳnh Như 13149287</sub>


<sub>Nguyễn Thị Thùy Trang 13149426</sub>


Nguyễn Tấn Tài 13149337


<b>GVHD: Nguyễn Thị Hà Vy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giới thiệu khái quát



•Biển chiếm trên 70% bề mặt trái đất và
hỗ trợ sự phong phú của sự sống.


•Số lượng lồi sinh vật biển có khoảng
500,000 đến 10 triệu.


•Sinh vật biển là tài ngun rất q giá
góp phần tạo nên những giá trị vô cùng
to lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đa dạng sinh học biển ở nước ta hiện


nay



<sub>Số lượng loài sinh vật đã giảm sút nhanh chóng.</sub>


Nhiều lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng; đặc biệt trong


đó có nhiều lồi q hiếm có giá trị cao về kinh tế và
khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đặc trưng của đa dạng



sinh học biển



Đa dạng sinh học biển là sự


biến đổi của sự sống ở biển,
thể hiện ở sự đa dạng về


mức độ phức tạp từ các loài
sinh vật tới các hệ sinh thái


<sub>Đa dạng sinh học là một </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4 mặt thể hiện của


đa dạng sinh học



Đa dạng về thành phần



(compositional): thể hiện bằng số
lượng loài


Đa dạng về cấu trúc (structural) :


thể hiện bằng độ tương đồng sự
phong phú về số loài trong quần
xã;


Đa dạng về di truyền (genctic) :


thể hiện ở độ phân li về di truyền,
độ sai khác về hình thái;


Đa dạng về chức năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Xu thế biến động đa dạng sinh học biển



<sub>Luôn biến động trong thời gian và không gian</sub>


Hiện nay, các hoạt động của con người là tác nhân


gây biến động mạnh


Xu thế biến động của đa dạng sinh học biển xảy ra


ở 2 mức độ


Biến động loài và quần thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các hệ sinh thái đặc trưng



<b>Hệ sinh thái rặng san hơ</b>


Có các dạng như:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chức năng</b>


<sub>Cấp nơi trú ẩn cho sinh vật</sub>


Hình thành và bảo vệ đảo, bảo tồn đất đai,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hệ sinh thái cỏ biển</b>


Các thảm cỏ biển bao phủ một số vùng rộng lớn ở dài
ven bờ vớ nhiều chức năng lý-sinh học tạo nên


một hệ sinh thái đặc thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bò biển tại đảo Phú Quốc – động vật đặc trưng của hệ sinh thái cỏ
biển


Tăng cường và duy trì độ phì nhiêu của thủy vực


<sub>Cầu nối trong con đường di cư của sinh vật và là </sub>


quần cư ương giống cho biển


Giảm năng lượng của sóng, dịng chảy và nhờ vậy



chúng khả năng chống xói lở,bảo vệ đường bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hệ sinh thái rừng ngập </b>


<b>mặn</b>



Một hệ sinh thái thuộc vùng


nhiệt đới và cận nhiệt đới.



Ngôi nhà của vô số sinh



vật trên cạn và dưới nước



<sub>Nguồn cung cấp chất hữu </sub>



cơ để tăng năng suất vùng


ven biển



Điều hịa khí hậu



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đại dương là nơi phân bố của khu hệ động, thực vật
cổ hơn nhiều so với các cư dân sống trên lục


địa.Đến nay, ước tính có khoảng 200.000 loài.


<b>Nấm: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Vi khuẩn</b>



 <i>loài vi khuẩn phát quang Loriceferan sống ở dưới độ </i>
sâu 4 km dưới mặt biển



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Thực</b>

<b> vật nổi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Động vật nổi



<i>Chân chèo</i> <i>Tôm lân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Động vật bơi (Nekton)



Gồm cá, động vật có vú, chân đầu và giáp xác bậc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Pleuston-Neuston</b>
<b> (Sinh vật màng nước)</b>


<i>Physalia sp – </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Benthos (Sinh vật đáy)



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Cá rồng</i>

<i><sub>Quái vật mũi dài</sub></i>



<i>(ở 2400m dưới biển)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Cá răng nanh</i>



<i>(ở 4000m dưới biển)</i>



<i>Mực ma cà rồng</i>



<i>(ở 550 – 1100m dưới </i>


<i>biển)</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Đặc điểm quan hệ của quần xã thủy


sinh vật biển



Quan hệ tương trợ: cả 2 bên đều có lợi


<sub>Quan hệ đối nghịch: sự cạnh tranh</sub>


Quan hệ kí sinh


<sub>Quan hệ thức ăn</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Đa dạng sinh học biển
ở Việt Nam


Bờ biển chạy dài trên 3260 km


Diện tích trên 1 triệu km2


Hơn 3000 đảo lớn nhỏ


Tiếp giáp vịnh bắc bộ, biển


đơng và vịnh thái lan


Tính đa dạng sinh học cao:


11.000 loài sinh vật trong hơn
20 kiểu hệ sinh thái.



Tổng trữ lượng cá trên 3.6


triệu tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tài nguyên sinh vật biển
ở Việt Nam


Phát hiện được hơn 11.000 loài sinh
vật cư trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh
thái điển hình.


Khoảng 6.000 lồi động vật đáy
2.038 lồi cá


Hơn 300 lồi san hơ cứng
<sub>653 loài rong biển</sub>


<sub>657 loài động vật phù du, 657 loài </sub>


động vật phù du


<sub>94 loài thực vật ngập mặn</sub>


<sub>14 loài cỏ biển, 15 loài rắn biển, 12 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> Tôm hùm</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Đa dạng sinh học biển góp phần:


Điều hịa khí hậu



<sub>Mang đến nguồn lợi “khổng lồ” về hải sản</sub>


Có giá trị y học to lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hải sâm



ngọc Trai



Làm thuốc trấn tĩnh, an thần, buốt đầu
không thể ngủ, viêm niêm mạc miệng
Trong thành phần rất giầu protein, trong đó có


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Hiện trạng đa dạng sinh học hiện nay



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Những nguyên nhân chủ yếu:



•<sub>Tốc độ gia tăng dân số ngày </sub>


càng nhanh


•<sub>Nhu cầu phát triển kinh tế ngày </sub>


càng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nguyên nhân suy giảm đa
dạng sinh học ở Việt Nam


Chịu ảnh hưởng từ biến đổi khí



hậu


Những khó khăn về kinh tế và


chính sách chưa đồng bộ


Các con sơng đều đổ ra biển


mang theo rác và chất gây ô
nhiễm như: chất thải công


nghiệp, nông nghiệp, làng nghề,
nước thải chưa xử lý, hóa chất,
thuốc trừ sâu, rác, phế thải vật
liệu xây dựng…


Tác động của ô nhiễm không


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Các giải pháp khắc phục suy giảm đa


dạng sinh học biển ở Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuyên truyền dọn rác bãi biển



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Những con đồi mồi chưa trưởng thành được thả về


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Xây dựng các khu bảo tồn biển vịnh Nha



Trang, Phú Quốc , Cù Lao Chàm, biển đảo


Cồn Cỏ…




</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bảo vệ và tái tạo các rạng san hô và hệ


sinh thái cỏ biển



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Kết luận</b>



Môi trường biển- hệ sinh thái chiếm 3/4 diện tích bề mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Nhưng những nhận thức và hành động sai trái của
con người đang dần dần hủy hoại hệ sinh thái biển


Các hệ sinh thái ven biển bị suy thoái nghiêm trọng,


đa dạng sinh học bị đe dọa.


<sub>các bãi san hô bị khai thác</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Diện tích rất lớn rừng ngập măn bị triệt phá


<sub>Nhóm động vật quý hiếm, thảm thực vật biển bị thu </sub>


hẹp dần


Đa dạng loài và nguồn gen bị tổn thất trầm trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>

<!--links-->

×