<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM</b>
<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI</b>
<b>PGS. TS. Trƣơng Thanh Hƣơng</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Nguyên lý của siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>SAD tim phát hiện sự biến đổi tần số các tín hiệu </b>
<b>siêu âm phát ra từ một vật thể đang chuyển động.</b>
<b>SAD thơng thƣờng đánh giá vận tốc dịng máu </b>
<b>bằng cách đo đạc các tín hiệu có biên độ thấp và </b>
<b>có tần số cao</b> <b>phát ra từ các tế bào máu nhỏ </b>
<b>chuyển động trong dòng máu. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Nguyên lý của siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>SAD mô cơ tim bao gồm SAD mô xung,SAD mô mầu</b>
<b>và SAD TM màu.</b>
<b>SAD mô xung</b> <b>dùng để đo vận tốc chuyển động tối </b>
<b>đa của cơ tim và đặc biệt rất thích hợp để đo vận tốc </b>
<b>chuyển động theo chiều dọc của cơ tâm thất bởi vì </b>
<b>các sợi cơ tim hƣớng theo chiều dọc này song song </b>
<b>với chùm tia siêu âm ở các mặt cắt từ mỏm tim. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Nguyên lý của siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Để đo vận tốc vận động của cơ tim theo chiều dọc, </b>
<b>cửa sổ Doppler đƣợc đặt tại cơ tâm thất ngay gần </b>
<b>vòng van hai lá. Một chu chuyển tim đƣợc thể hiện </b>
<b>bằng 3 sóng:</b>
<b>– Sa, vận tốc cơ tim tâm thu ở trên đƣờng cơ sở vì </b>
<b>vịng van đi xuống về phía mỏm tim; </b>
<b>– Ea, vận tốc giãn cơ tim đầu tâm trƣơng ở dƣới </b>
<b>đƣờng cơ sở vì vịng van đi lên rời xa mỏm tim; </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Nguyên lý của siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Các ký hiệu a</b> <b>để chỉ vòng van, m</b> <b>để chỉ cơ tim và </b>
<b>E’ thƣờng đƣợc dùng để phân biệt vận tốc siêu âm </b>
<b>Doppler mơ với siêu âm Doppler thơng thƣờng </b>
<b>dịng chảy xi qua van hai lá. </b>
<b>Siêu âm Doppler mô xung có độ phân giải theo thời </b>
<b>gian cao nhƣng khơng cho phép thăm dò đồng thời </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Nguyên lý của siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Với siêu âm Doppler mô mầu, các vùng cơ tim đã </b>
<b>mã hóa mầu theo vận tốc di chuyển đƣợc thể hiện </b>
<b>trên màn hình cùng với hình ảnh siêu âm 2D hoặc </b>
<b>hình siêu âm TM để cho biết hƣớng và vận tốc </b>
<b>chuyển động của cơ tim. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Hinh ảnh siêu âm doppler mô cơ tim</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Đánh giá chức năng tâm thu của thất trái</b>
<b>Vận tốc</b> <b>tâm thu</b> <b>của cơ tim</b> <b>(Sa)</b> <b>tại vòng van hai lá</b>
<b>phía</b> <b>thành bên</b> <b>thất trái</b> <b>là</b> <b>số đo đánh giá chức</b>
<b>năng tâm thu thất trái theo chiều dọc và tƣơng</b>
<b>đƣơng với phân số tống máu thất trái và tƣơng</b>
<b>đƣơng với</b> <b>peak dP/dt.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Đánh giá chức năng tâm trƣơng thất trái.</b>
<b>Đánh giá chức năng tâm trƣơng thất trái bằng siêu</b>
<b>âm Doppler thơng</b> <b>thƣờng dựa vào hình dạng</b> <b>phổ</b>
<b>Doppler</b> <b>của dịng chảy qua van hai lá.</b>
<b>Vì</b> <b>phản ánh chênh áp giữa nhĩ trái và thất trái nên</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Đánh giá chức năng tâm trƣơng thất trái.</b>
<b>Ea</b> <b>phản ánh vận tốc giãn cơ tim ban đầu khi vòng </b>
<b>van hai lá đi lên ở đầu thời kỳ đổ đầy nhanh. </b>
<b>Vận tốc đỉnh Ea có thể đo đƣợc ở bất kỳ điểm nào </b>
<b>trên vòng van hai lá tại các mặt cắt từ mỏm tim, với </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Đánh giá chức năng tâm trƣơng thất trái.</b>
<b>Vận tốc Ea đo ở thành bên ≥ 20cm/s ở trẻ em và </b>
<b>ngƣời trẻ tuổi khỏe mạnh, thông số này giảm theo tuổi. </b>
<b>Ở ngƣời trƣởng thành trên 30 tuổi, Ea đo ở thành </b>
<b>bên >12cm/s tƣơng ứng với chức năng tâm trƣơng </b>
<b>thất trái bình thƣờng. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Đánh giá chức năng tâm trƣơng thất trái.</b>
<b>Ea giảm ≤ 8cm/s ở ngƣời trung niên và ở ngƣời già </b>
<b>cho biết có tình trạng suy giảm sự thƣ giãn</b> <b>của thất </b>
<b>trái và có thể giúp phân biệt dạng bình thƣờng với </b>
<b>dạng giả bình thƣờng của dịng chảy qua van hai lá.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>A</b> <b>B</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Ƣớc tính áp lực đổ đầy thất trái</b>
<b>Các nghiên</b> <b>cứu thông tim và siêu âm đồng thời</b>
<b>cho</b> <b>thấy rằng áp lực đổ đầy thất trái có tƣơng</b>
<b>quan</b> <b>với tỷ số giữa:</b>
<b>Vận tốc sóng E của dịng chảy qua van hai lá</b>
<b>trên Doppler xung.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Ƣớc tính áp lực đổ đầy thất trái</b>
<b>Có</b> <b>thể dùng E/Ea để ƣớc tính áp lực đổ đầy thất</b>
<b>trái</b> <b>nhƣ sau:</b>
<b>E/Ea thành bên > 10</b> <b>hoặc</b> <b>E/Ea vách > 15</b>
<b>tƣơng ứng với áp lực cuối tâm trƣơng thất trái</b>
<b>tăng</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Phân biệt về sinh lý học giữa hai tình trạng </b>
<b>co thắt (constrictive) và </b>
<b>hạn chế (restrictive)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Trong</b>
<b>viêm màng ngoài tim co</b>
<b>thắt</b>
<b>:</b>
<b>- kháng</b>
<b>lực tại màng ngồi tim cản trở đổ</b>
<b>đầy bình thƣờng.</b>
<b>- khi khơng có</b>
<b>bệnh cơ tim,</b>
<b>vận tốc Ea</b>
<b>bình</b>
<b>thƣờng.</b>
<b>Ngƣợc lại, điểm đặc trƣng của bệnh lý nội tại</b>
<b>tại cơ tim của</b>
<b>bệnh cơ tim hạn chế</b>
<b>:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>Chẩn đốn sớm bệnh cơ tim phì đại </b>
<b>(một bệnh lý di truyền)</b>
<b>Mặc dù phì đại thất trái khơng có ngun nhân là</b>
<b>dấu hiệu điển hình cần có để chẩn đốn bệnh cơ tim</b>
<b>phì</b> <b>đại (HCM)</b>
<b>Nhƣng mức độ phì đại và tuổi khởi phát bệnh rất</b>
<b>biến đổi.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>A</b> <b>B</b>
Hình A: Hình ảnh Doppler mơ của một BN bị BCT phì đại,
được chẩn đốn bằng kỹ thuật gen.
Hình B: Hình ảnh Doppler mơ của BN trên, 2 năm sau.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>Phân biệt tim vận động viên </b>
<b>với bệnh cơ tim phì đại</b>
<b>Gần 2% số vận động viên điền kinh ƣu tú có</b>
<b>tình</b> <b>trạng phì đại thất trái ở mức độ bất thƣờng.</b>
<b>Phân</b> <b>biệt tình trạng phì đại sinh lý do tăng</b>
<b>cƣờng luyện tập thể lực với phì đại bệnh lý là một</b>
<b>khó</b> <b>khăn.</b>
<b>Độ đàn hồi của các tâm thất của các vận động</b>
<b>viên</b> <b>điển hình rất cao thể hiện bởi vận tốc sóng</b>
<b>Ea lên cao và nhanh</b> <b>(brisk).</b>
<b>Ngƣợc lại vận tốc sóng</b> <b>Ea</b> <b>giảm</b> <b>ở các bệnh</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>Đánh giá mất đồng bộ co bóp cơ tim.</b>
<b>Rất khó để nhận ra các bệnh nhân sẽ có lợi ích nếu</b>
<b>họ đƣợc điều trị tái đồng bộ thất.</b>
<b>Đây là phƣơng pháp điều trị có thể cải thiện biến</b>
<b>chứng và tử vong cho các bệnh nhân suy tim nặng.</b>
<b>Siêu âm Doppler mô</b> <b>cơ tim đƣợc sử dụng để đánh</b>
<b>giá</b> <b>sự trùng khớp tƣơng đối về thời gian đạt đỉnh vận</b>
<b>tốc co cơ tâm thu</b> <b>của nhiều vùng cơ tim.</b>
<b>Độ lệch chuẩn của thời gian đạt đỉnh vận tốc tâm thu</b>
<b>là thơng</b> <b>số đánh giá đồng bộ tồn tâm thất.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>Đánh giá chức năng thất phải</b>
<b>Sự phức tạp trong</b> <b>hình</b> <b>dạng và giải phẫu</b> <b>của thất</b>
<b>phải gây khó khăn trong việc đánh giá chức năng</b>
<b>tâm thu</b> <b>của thất phải.</b>
<b>Chức năng tâm thu thất phải là một chỉ số tiên</b>
<b>lƣợng quan trọng ở các bệnh nhân suy tim và ở các</b>
<b>bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Chỉ số Tei mô thất phải = (a’ – b’)/b’</b>
<b>b</b>’
<b>a</b>’
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Đối với các phƣơng pháp chẩn đoán hình ảnh ứng</b>
<b>dụng trong tim mạch thì</b> <b>siêu âm 2 D</b> <b>có vai trị</b> <b>nổi</b>
<b>bật trong bệnh động mạch vành.</b>
<b>Một</b> <b>rối loạn vận động vùng</b> <b>thành tim trong lúc</b>
<b>nghỉ hay khi gắng sức là chỉ điểm nhạy bén cho tình</b>
<b>trạng tổn thƣơng cơ tim hoặc tình trạng hẹp có ý</b>
<b>nghĩa động mạch vành.</b>
<b>Thành tim</b> <b>mất vận động</b> <b>đƣợc định nghĩa khi</b>
<b>thành tim</b> <b>chỉ dầy lên</b> <b>dƣới 10%</b> <b>và</b> <b>giảm vận động</b>
<b>thành tim</b> <b>đƣợc định nghĩa khi thành tim dày lên</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Tuy nhiên, các phân tích</b> <b>vận động thành tim dựa</b>
<b>trên siêu âm tim thông</b> <b>thƣờng chỉ đƣợc tiến hành</b>
<b>theo cách</b> <b>mô</b> <b>tả “bán định lƣợng”</b> <b>dựa trên quan</b>
<b>sát</b> <b>bằng mắt thƣờng.</b>
<b>Việc phân tích chính xác vận động vùng vẫn cịn</b>
<b>phụ thuộc vào</b> <b>chất lƣợng hình ảnh và kinh</b>
<b>nghiệm</b> <b>của ngƣời làm siêu âm.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Các</b> <b>phƣơng pháp siêu âm định lƣợng đƣợc mô tả</b>
<b>trƣớc đây nhƣ</b> <b>siêu âm</b> <b>cản âm hay động học mầu</b>
<b>(color-kinesis)</b> <b>có</b> <b>nhiều nhƣợc điểm và chƣa đƣợc</b>
<b>áp</b> <b>dụng trong thực hành lâm sàng hàng ngày.</b>
<b>Siêu âm Doppler mô là</b> <b>một kỹ thuật mới đƣợc</b>
<b>dùng</b> <b>để định lƣợng chức năng tâm thu cũng nhƣ</b>
<b>chức năng tâm trƣơng của</b> <b>từng vùng cơ tim.</b>
<b>Tuy nhiên, do</b> <b>lệ thuộc vào góc quét siêu âm nên</b>
<b>việc sử dụng siêu âm Doppler mô cơ tim trong đánh</b>
<b>giá</b> <b>vận động vùng</b> <b>chỉ giới hạn ở một số vùng cơ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Trong</b> <b>trƣờng hợp thiếu máu cục bộ, các sợi cơ</b>
<b>dọc</b> <b>dƣới nội tâm mạc</b> <b>bị ảnh hƣởng đầu tiên.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Trong</b> <b>tắc động mạch vành cấp</b> <b>thƣờng thấy</b> <b>vận</b>
<b>tốc đỉnh tâm thu</b> <b>giảm, đảo ngƣợc</b> <b>vận tốc giãn</b>
<b>đồng thể tích</b> <b>và</b> <b>giảm</b> <b>vận tốc đầu và cuối tâm</b>
<b>trƣơng.</b>
<b>Các thay</b> <b>đổi này có thể đảo ngƣợc đƣợc trong</b>
<b>quá trình tái</b> <b>tƣới máu mạch vành.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Giá</b> <b>trị cut-off</b> <b>≥ 7,5 cm/s</b> <b>có</b> <b>độ nhạy 79% và độ</b>
<b>đặc hiệu 88% trong dự báo chức năng thất trái tâm</b>
<b>thu</b> <b>bảo tồn tƣơng ứng với phân suất tống máu EF</b>
<b>tƣơng ứng</b> <b>≥ 50%</b> <b>hoặc < 50%.</b>
<b>Thêm vào</b> <b>với vận tốc tâm thu,</b> <b>vận tốc tâm</b>
<b>trƣơng E’</b> <b><sub>(tại vòng van hai lá) –</sub></b> <b><sub>thời gian dốc</sub></b>
<b>xuống và tỷ lệ E’<sub>/A</sub>’</b> <b><sub>cũng có tƣơng quan với rối</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
<b>Ứng dụng trong bệnh động mạch vành</b>
<b>Tuy nhiên</b> <b>sự</b> <b>chồng chéo trong các phân đoạn cơ</b>
<b>tim</b> <b>ở vùng mỏm</b> <b>làm</b> <b>giảm sự chính xác trong phân</b>
<b>biệt các tình trạng bình thƣờng - giảm - hoặc mất</b>
<b>vận động tại vùng này.</b>
<b>Gorcsan và</b> <b>cộng sự thấy sự tƣơng quan có ý</b>
<b>nghĩa của nhiều thơng số siêu âm Doppler mô nhƣ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<b>Ứng dụng trong siêu âm gắng sức</b>
<b>Siêu âm tim</b> <b>gắng sức chiếm giữ tầm quan trọng ngày</b>
<b>càng</b> <b>tăng nhƣ một phƣơng tiện chẩn đốn khơng chảy</b>
<b>mẳ có giá</b> <b>trị trong bệnh động mạch vành hoặc trong xác</b>
<b>định</b> <b>sự sống còn của cơ tim.</b>
<b>Tuy nhiên</b> <b>sự lệ thuộc vào</b> <b>chất lƣợng hình ảnh và tính chủ</b>
<b>quan</b> <b>của việc phân tích hình ảnh dựa vào quan sát là hạn</b>
<b>chế chủ yếu của phƣơng pháp này.</b>
<b>Siêu âm Doppler mô giúp</b> <b>định lƣợng các bất thƣờng vận</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
<b>Ứng dụng trong siêu âm gắng sức</b>
<b>Katz và cs phát</b> <b>hiện</b> <b>vận tốc tâm thu thấp</b> <b>hơn có ý nghĩa</b>
<b>tại thời điểm đạt đỉnh gắng sức tại vùng cơ tim bệnh lý so</b>
<b>với vùng cơ tim bình thƣờng (3,1</b> <b>1,2 cm/s so</b> <b>với 7,2</b>
<b>1,9 cm/s).</b>
<b>Tuy nhiên, không</b> <b>thể phân biệt đƣợc sự thay đổi vận tốc</b>
<b>này khi</b> <b>cơ tim ở</b> <b>vùng</b> <b>mỏm</b> <b>bị bệnh lý so với vùng cơ tim</b>
<b>lành khác.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
<b>Ứng dụng trong siêu âm gắng sức</b>
<b>Wilkenshoff và cs làm siêu âm</b> <b>gắng sức có dùng siêu</b>
<b>âm Doppler mơ cho</b> <b>những ngƣời khỏe mạnh tình nguyện</b>
<b>và</b> <b>thấy rằng</b> <b>vận tốc tâm thu</b> <b>tăng có ý nghĩa ở hầu hết</b>
<b>các vùng</b> <b>cơ tim tại mỗi mức tăng gắng sức.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>Ứng dụng trong siêu âm gắng sức</b>
<b>Pasquet phát hiện vận tốc đỉnh tâm thu thấp hơn ở cả hai </b>
<b>vùng</b> <b>thiếu máu và vùng sẹo hóa so với vùng cơ tim lành</b>
<b>tại thời điểm nghỉ ngơi và trong khi tiến hành nghiệm pháp </b>
<b>gắng sức bằng thảm chạy.</b>
<b>Trong một nghiên cứu đa trung tâm đang đƣợc tiến </b>
<b>hành, tính chính xác của siêu âm Doppler mơ trong việc </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>Ứng dụng trong siêu âm gắng sức</b>
<b>Đánh giá sống còn bằng siêu âm gắng sức </b>
<b>Dobutamin có kết hợp với siêu âm Doppler mơ làm </b>
<b>cải thiện độ chính xác và cho thấy là kết quả có thể </b>
<b>so sánh với chụp cắt lớp phóng xạ với thalium-201. </b>
<b>Trong PET, vận tốc đỉnh tâm thu của vùng cơ tim </b>
<b>khơng cịn sống thấp hơn có ý nghĩa và giảm đáp </b>
<b>ứng trong khi làm nghiệm pháp gắng sức </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<b>Ứng dụng trong loạn nhịp tim </b>
<b>Hiện nay cả siêu âm Doppler mơ xung và siêu âm</b>
<b>Doppler mơ</b> <b>mầu đều có thể đạt đƣợc độ phân giải theo</b>
<b>thời gian</b> <b>5ms</b> <b>và</b> <b>tốc độ hình ảnh</b> <b>>200</b> <b>bằng cách giảm</b>
<b>góc qt.</b>
<b>Cả ở ngƣời khỏe mạnh thì vận tốc cơ tim đo tại các vị</b>
<b>trí khác nhau</b> <b>cũng có các biến đổi theo vùng.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<b>Ứng dụng trong loạn nhịp tim </b>
<b>Chẩn đốn TDI vị trí đƣờng dẫn truyền phụ bên trái có</b>
<b>tƣơng quan tốt với vị trí đƣờng dẫn truyền phụ đƣợc phát</b>
<b>hiện trong thăm dò điện sinh lý và triệt bỏ bằng sóng cao</b>
<b>tần.</b>
<b>Với đƣờng dẫn truyền phụ ở</b> <b>bên</b> <b>phải</b> <b>thì</b> <b>việc</b> <b>xác</b> <b>định vị</b>
<b>trí khó</b> <b>hơn.</b>
<b>Với kiểu siêu âm Doppler mô tăng tốc, một dạng đặc biệt</b>
<b>của TDI, ngƣời ta đạt đƣợc độ nhất quán đến</b> <b>90%</b> <b>giữa TDI</b>
<b>và</b> <b>thăm dò điện sinh lý học trong việc xác định vị trí</b>
<b>đƣờng dẫn truyền phụ.</b>
<b>TDI có</b> <b>hiệu quả trong việc xác định</b> <b>vị trí đƣờng dẫn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>Điểm hạn chế</b>
<b>Đó là:</b>
<i><b>- TDI</b></i> <i><b>chỉ đo được các</b></i> <i><b>vectơ chuyển động song</b></i>
<i><b>song</b></i> <i><b>với hướng của chùm tia siêu âm.</b></i>
<i><b>- TDI</b></i> <i><b>chỉ đo được sự</b></i> <i><b>vận động tuyệt đối</b></i> <i><b>của tổ</b></i>
<i><b>chức cơ tim mà không thể phân biệt được sự vận</b></i>
<i><b>động thụ động ( do cả quả tim di chuyển hoặc bị</b></i>
<i><b>dính)</b></i> <i><b>với sự vận động chủ động (do bản thân sợi</b></i>
<i><b>cơ dài ra và co lại).</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mơ cơ tim</b>
<i><b>(1)</b></i> <i><b>sức căng</b></i><b>:</b> <b>là</b> <b>sự biến đổi hình dạng của cơ tim</b>
<b>khi co giãn.</b>
<b>Khi</b> <b>cơ tim giãn, sức căng có trị số dƣơng.</b>
<b>Khi</b> <b>cơ tim co thì sức căng có trị số âm.</b>
<b>Theo S=</b><b>L/L<sub>0</sub></b> <i><b>trong</b></i> <i><b>đó S= sức căng,</b></i>
L= thay
<i><b>đổi về độ dài sợi cơ tim, và L</b><b><sub>0</sub></b><b>=</b></i> <i><b>chiều dài sợi cơ tim</b></i>
<i><b>khi</b></i> <i><b>ở trạng thái ban đầu.</b></i>
<i><b>(2)</b></i> <i><b>suất căng</b></i><b>:</b> <b>đƣợc tính tốn từ sức căng theo thời</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<i><b>(3) Xoay và</b></i> <i><b>xoắn vắt của</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Do</b> <b>hƣớng của các sợi cơ tim biến đổi khi đi</b>
<b>ngang qua thành</b> <b>thất trái.</b>
<b>Từ dạng</b> <b>xoắn ốc theo tay phải</b> <b>ở các sợi cơ</b> <b>dƣới</b>
<b>nội tâm mạc</b>
<b>Qua</b> <b>dạng</b> <b>cơ vòng theo chu vi</b> <b>ở</b> <b>giữa thành tim.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Sự co rút của các sợi cơ có hƣớng chếch chéo</b>
<b>nhƣ vậy sẽ tạo nên sự chuyển động vắt gây nên sự</b>
<b>xoắn vắt của thất trái.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Sự xoay hay xoắn vắt của thất trái có vai trị quan</b>
<b>trọng trong</b> <b>tống máu</b> <b>và trong</b> <b>dự trữ năng lƣợng</b>
<b>vào</b> <b>cuối tâm thu.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Sự xoắn vắt đã đƣợc nghiên cứu trên lâm sàng và</b>
<b>trong</b> <b>thực nghiệm.</b>
<b>Và</b> <b>ngƣời ta đã xác định rằng sự</b> <b>xoay</b> <b>của thất trái</b>
<b>rất nhạy với những thay đổi của chức năng thất</b>
<b>trái.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<i><b>(4) Speckle tracking echocardiography (STE),</b></i> <i><b>tạm</b></i>
<i><b>dịch là siêu âm theo vùng cơ tim được đánh dấu</b></i>
<i><b>dạng đốm:</b></i>
<b>Là</b> <b>một kỹ thuật mới không chảy máu để đánh giá</b>
<b>chức năng toàn bộ và từng vùng của tâm thất trái.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mơ cơ tim</b>
<b>Trƣớc khi có STE, chỉ có</b> <b>cộng hƣởng từ tim</b> <b>là</b> <b>kỹ</b>
<b>thuật duy nhất cho phép đánh giá sự biến đổi hình</b>
<b>dạng và sự xoay của thất trái mà</b> <b>khơng</b> <b>bị phụ thuộc</b>
<b>vào góc</b> <b>thăm dò.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>Tiến bộ mới về siêu âm Doppler mô cơ tim</b>
<b>Gần đây, STE đƣợc xem nhƣ một phƣơng pháp</b>
<b>thay</b> <b>thế để đánh giá sự biến đổi hình dạng và sự</b>
<b>xoay</b> <b>của thất trái.</b>
<b>Phƣơng pháp này đã đƣợc chuẩn hóa một cách</b>
<b>hệ thống bởi siêu âm kế (sonomicrometry) , cộng</b>
<b>hƣởng từ và siêu âm Doppler mô mã hóa mầu.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
Sử dụng kỹ thuật speckle – tracking 2D để đánh giá strain trên: người
bình thường (A), B/N NMCT có tắc ĐM liên thất trước (B), tắc ĐM mũ
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
TÀI LIỆU THAM KHẢO
<b>1. Carolyn Y.Ho, MD; Scott D. Solomon, MD (2006) - A</b>
<i><b>clinician’s guide to tissue doppler imaging (Circulation.</b></i>
<b>2006; 113:e369-e398).</b>
<b>2. G. Mundigler, M. Zehetgruber (2002) - Tissue doppler</b>
<b>imaging: Myocardial velocities and strain</b> <b>– Are there</b>
<i><b>clinical applications? (J clin basic cardiol 2002; 5:125).</b></i>
<b>3. Goffinet Celine, Vanoverschelde JeanLouis (2007) </b>
<b>-Speckle</b> <b>tracking</b> <b>echocardiography</b> <i><b>(European</b></i>
<i><b>cardiovascular disease 2007).</b></i>
<i><b>4. Hermann Blessberger, Thomas Binder (2007) - (Heart</b></i>
<i><b>2010; 96:716-722 doi:10.1136/hrt.2007.141002).</b></i>
<b>5. Sherif F. Nagueh and John J. Mahmarian. Noninvasive </b>
<b>Cardiac Imaging in Patients With Hypertrophic </b>
</div>
<!--links-->