Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

1 DO AN BAO VE RO LE1 VV thuan new

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 78 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEP VÀO QUẢN LÝ
HỆ THỐNG BẢO VỆ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22KV
TẠI ĐIỆN LỰC TÂN BIÊN

Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên
Ngành

: CÔNG NGHỆ KT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ

Chuyên ngành

: HỆ THỐNG ĐIỆN

Lớp

:

Niên khóa

: 2018-2021

Tây Ninh, tháng 01 năm 2021

1



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

----- // -----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- // -----

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(CHÚ Ý: SV phải đóng tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyết minh)

Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Ngành: CÔNG NGHỆ KT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành: HỆ THỐNG ĐIỆN
Lớp:
Tên đồ án tốt nghiệp:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/Adept VÀO QUẢN LÝ HỆ THỐNG BẢO VỆ
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22KV TẠI ĐIỆN LỰC TÂN BIÊN
Nhiệm vụ (Nêu nội dung và dữ liệu ban đầu):

1.
-

Tìm hiểu hệ thống lưới điện phân phối 22 kV tại Điện lực Tân Biên.

-


Tìm hiều phần mềm PSS/Adept.

-

Mơ phỏng sơ đồ lưới điện của Điện lực Tân Biên bằng phần mềm
PSS/Adept.

-

Kiểm tra Hệ thống thống bảo vệ lưới điện tuyến 471TBI thuộc trạm
biến áp 110/22kV Tân Biên bằng phần mềm PSS/Adept.

2.

Ngày giao đồ án chuyên ngành: ngày 15 tháng 10 năm 2020

3.

Ngày hoàn thành đồ án chuyên ngành: ngày 30 tháng 12 năm 2020

4.

Họ tên người hướng dẫn: Phạm Thanh Hưng.
T/p Hồ Chí Minh ngày …. tháng 10 năm 2020
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

SVTH:

2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Vương Văn Thuận, cam đoan những nội dung trong đồ án này là do tôi
thực hiện dưới sự hướng dẫn của thạc sỹ Phạm Thanh Hưng. Các số liệu và kết quả
trong đồ án là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình khác. Các
tham khảo trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên cơng trình, thời
gian và nơi công bố. Nếu không đúng như đã nêu trên, tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm về đồ án của mình.
Tây Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Người cam đoan

Vương Văn Thuận

SVTH:

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình vận hành hệ thống điện không tránh khỏi sự cố và các chế
độ làm việc khơng bình thường gây ra, phần lớn các sự cố làm cho dòng điện tăng

cao và điện áp, tần số giảm thấp làm mất tính ổn định, trường hợp nghiêm trọng có
thể gây hư hỏng thiết bị trong hệ thống. Ngày nay nhu cầu kinh tế ngày càng phát
triển, điện là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu trong sản xuất và sinh hoạt hàng
ngày của con người, kèm theo đó là hệ thống lưới điện cũng phát triển theo về qui
mô và độ tin cậy nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của khách hàng. Vì vậy, để
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, loại trừ nhanh các phần tử bị sự cố ra khỏi hệ
thống việc phối hợp bảo vệ Rơle giữa các thiết bị điện như Cầu chì, Recloser, Máy
cắt, Tự động hóa, … phải linh hoạt và đảm bảo độ chính xác cao, hạn chế sự cố
vượt cấp gây ra mất điện diện rộng. Bảo vệ Rơle là một dạng cơ bản của tự động
hóa, thiếu bảo vệ Rơle thì hệ thống điện khơng thể làm việc bình thường và tin cậy
được. Bảo vệ Rơle thực hiện việc kiểm tra, giám sát liên tục trạng thái và các chế
độ làm việc của các phần tử trong hệ thống để có những phản ứng thích hợp. Khi
hệ thống xuất hiện sự cố và các chế độ là việc khơng bình thường bảo vệ Rơle sẽ
tác động lên các phần tử tự động nhằm loại trừ một cách nhanh chóng các phần tử
bị sự cố ra khỏi hệ thống, khi xuất hiện chế độ làm việc khơng bình thường tùy
theo mức độ mà bảo vệ Rơle sẽ tiến hành những thao tác cần thiết để phục hồi chế
độ làm việc bình thường hoặc báo tín hiệu cho nhân viên vận hành biết.
Trong hệ thống điện phần lớn sự cố là do ngắn mạch gây ra, mà nguyên
nhân chủ yếu là do thiết bị già cổi, quá điện áp khí quyển, khoảng cách giữa các
pha khơng đảm bảo khoảng cách an tồn khi có giông, bão, do đứt dây chạm chập
và do nhân viên vận hành thao tác nhầm.
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ việc ứng dụng các phần
mềm chuyên dùng vào trong công tác thiết kế, quản lý vận hành lưới điện và tính
tốn phối hợp bảo vệ giữa các thiết bị với nhau ngày càng được ứng dụng rộng rãi.
Cụ thể là trong phạm vi đồ án này sinh viên thực hiện “Ứng dụng phần mềm
PSS/ADEPT bảo vệ cho lưới điện phân phối”.
Đồ án gồm có 5 chương:
SVTH:

4



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Điện lực.
Chương 2: Các thiết bị bảo vệ trên lưới.
Chương 3: Giới thiệu vầ phần mềm PSS/ADEPT.
Chương 4: Các thông số chỉnh định Rơle và kiểm tra sự phối hợp bảo vệ của
lưới điện phân phối.
Chương 5: Tổng kết và kiến nghị.
Tây Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên thực hiện

SVTH:

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.

………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2021
Giảng viên hướng dẫn

SVTH:


6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH:

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….

.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2021
Giảng viên phản biện

SVTH:

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….

.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………….
.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2021
Giảng viên phản biện

SVTH:

9



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chu kỳ đóng cắt dịng sự cố Recloser COOPER

30

Bảng 4.1: Thơng số nguồn MBA T1 trạm 110/22kV Tân Biên

59

Bảng 4.2: Giá trị cài đặt cho Rơle SEL-551 tại vị trí các máy cắt

68

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Điện lực Tân Biên

14

Hình 2.1: Sơ đồ lưới điện trạm 110/22 kV Tân Biên

16

Hình 2.2: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 471TBI

17


Hình 2.3: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 473TBI

19

Hình 2.4: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 475TBI

21

Hình 2.5: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 474TBI

23

Hình 2.6: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 476TBI

26

Hình 2.7: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 478TBI

28

Hình 4.1: Sơ đồ mô phỏng lưới điện tuyến 471TBI –
trạm biến áp 110/22kV Tân Biên

68

Hình 4.2: Đặc tuyến phối hợp giữa 3LBFCO và 3LBFCO

69

Hình 4.3: Đặc tuyến phối hợp giữa 3LBFCO và 3LBFCO


70

Hình 4.4: Đặc tuyến phối hợp giữa 3LBFCO và Recloser

71

Hình 4.5: Đặc tuyến phối hợp giữa Recloser và Relay

72

Hình 4.6: Đặc tuyến phối hợp giữa 3LBFCO và Relay

73

Hình 4.7: Đặc tuyến phối hợp giữa Recloser và Recloser

74

Hình 4.8: Đặc tuyến phối hợp giữa Recloser và Recloser

75

Hình 4.9: Đặc tuyến phối hợp giữa Recloser và Recloser

76

SVTH:

10



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH:

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC
1.1. Sơ lược huyện Tân Biên:
- Huyện Tân Biên là huyện biên giới nằm ở phái Bắc tỉnh Tây Ninh, có vị trí
chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trịnh, kinh tế, quốc phịng an ninh và đối
ngoại. Phía Đơng giáp huyện Tân Châu, phía Nam giáp huyện Châu Thành và
Thành phố Tây Ninh; phía Bắc và phía Tây giáp Campuchia, có đường biên giới
dài 92 Km. Huyện Tân Biên có diện tích 860 km 2, dân số khoảng 96.000 nhân
khẩu/26.000 hộ, gồm 12 dân tộc anh em đang sinh sống trên địa bàn.
- Huyện Tân Biên được thành lập năm 1976 gồm 01 thị trấn Tân Biên và 09
xã gồm: Hịa Hiệp, Mỏ Cơng, Tân Phong, Trà Vong, Thạnh Tây, Tân Bình, Tân
Lập, Thạnh Bình và Thạnh Bắc (03 xã Biên giới là Tân Lập, Tân Bình và Hịa
Hiệp). Huyện Tân Biên có Cửa khẩu Quốc tế Xa Mát và Tân Nam.
1.2. Sơ lược Điện lực Tân Biên:
- Chi nhánh Điện Tân Biên trực thuộc Công ty Điện lực Tây Ninh được
thành lập ngày 15/4/2004 theo Quyết định số 944/EVN-ĐL 2.3 ngày 05/4/2004 của
Công ty Điện lực 2. Năm 2010 được đổi tên thành Điện lực Tân Biên trực thuộc
Công ty Điện lực Tây Ninh theo Quyết định số 337/QĐ-EVN SPC ngày 19/5/2010
của Tổng Công ty Điện lực miền Nam, có chức năng kinh doanh điện, quản lý vận
hành lưới điện, xây dựng, cải tạo và sửa chữa lưới điện trên địa bàn huyện Tân

Biên.
- Công nhân viên tại Điện lực Tân Biên gồm 66 người, trong đó nữ 11 người
chiếm tỉ lệ 16,67%, 09 Đại học, 10 Cao đẳng, 15 Trung cấp, 32 công nhân kỹ thuật.
Cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc (03 người); 03 phòng và 01 đội trực thuộc
gồm: Phòng Kinh doanh, Phòng KHKT, Phòng Tổng hợp và Đội QLVH
ĐD&TBA.

SVTH:

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.3. Sơ đồ tổ chức tại Điện lực Tân Biên:
Giám đốc

Phó Giám đốc KT

KS AN TỒN
KHKT

P. KHKT
KHKT

Tổ QLVH

Phó Giám đốc KD

Đ. QLVH ĐD &TBA


Tổ XD&BTLĐ

P. Kinh doanh

Tổ ghi điện thu tiền

Tổ Điện kế

P. Tổng hợp

Tổ KGMBĐ

Tổ quản lý khách hàng

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Điện lực Tân Biên
1.4. Về khối lượng quản lý vận hành:
1.4.1. Đường dây trung áp:
-

Tổng đường dây: 382,244 km.

-

Đường dây trung áp 3 pha: 203,389 km.
Trong đó:

-




Tài sản ngành điện: 178,492 km.



Tài sản khách hàng: 24,897 km.

Đường dây trung áp 1 pha: 178,855 km.
Trong đó:


SVTH:

Tài sản ngành điện: 148,443 km.
13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Tài sản khách hàng: 30,412 km.

Đường dây hạ thế: 636,7 km.

1.4.2. Trạm biến áp:
-

Trạm biến áp 3 pha: 253 trạm; cơng suất: 105.632,5kVA.
Trong đó:


-



Tài sản ngành điện: 45 trạm; cơng suất: 8.967,5kVA.



Tài sản khách hàng: 208 trạm; công suất: 96.665kVA.

Trạm biến áp 1 pha: 856 trạm; công suất: 31.105kVA.
Trong đó:


Tài sản ngành điện: 448 trạm; cơng suất: 19.095kVA.



Tài sản khách hàng: 408 trạm; cơng suất: kVA.

1.4.3. Tụ bù trung, hạ áp:
-

Tụ bù trung áp: 13 bộ; dung lượng: 7.800 kVAr.
Trong đó:

-




Tụ bù cố định: 06 bộ; dung lượng: 1.800kVAr.



Tụ bù ứng động: 07 bộ; dung lượng: 6.000kVAr.

Tụ bù hạ áp: 394 bộ; dung lượng: 3.250 kVAr.

1.4.4. Tổng số khách hàng Điện lực Tân Biên quản lý vận hành:
-

Tổng số khách hàng sử dụng điện: 34.122 khách hàng.
Trong đó:

SVTH:



Tổng số khách hàng sử dụng điện thắp sáng sinh hoạt: 30.427 khách
hàng.



Tổng số khách hàng sử dụng ngồi thắp sáng sinh hoạt: 3.695 khách
hàng.

14



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ
2.1. Kết cấu lưới điện và sơ đồ lưới điện của Điện lực Tân Biên:
-

Huyện Tân Biên nhận điện qua trạm 110/22kV Tân Biên với 02 MBA T1 và
T2 công suất 2x40 MVA.

-

Trạm 110/22 kV Tân Biên nhận nguồn lưới 110kV từ trạm 110kV Tân Hưng
với chiều dài 13km.

-

Trạm 110/22kV Tân Biên vận hành 6 xuất tuyến gồm: 471TBI, 473TBI,
475TBI, 474TBI, 476TBI, 478TBI (480TBI, 477TBI dự phịng).

Hình 2.1: Sơ đồ lưới điện trạm 110/22 kV Tân Biên

SVTH:

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2. Máy biến áp T1 công suất 40 MVA cấp điện như sau:
2.2.1. Xuất tuyến 471TBI:

2.2.1.1. Hướng tuyến:
-

Lộ trình tuyến 471TBI: Xuất phát từ sau MC 471 trạm 110/22kV Tân Biên
đi cáp ngầm đến trụ 4B, rẽ phải đến trụ 5, từ trụ 5 đi nổi thẳng hướng về chợ
Tân Biên đến trụ 30, vượt đường sang trụ 45B và rẽ hai hướng (từ trụ số 6
đến trụ 30 gồm 02 tuyến, tuyến 471TBI tầng trên và tuyến 473TBI tầng
dưới).


Hướng rẽ trái: Đi thẳng đến trụ 42 giao lưới tuyến 474TBI (giao lưới
qua 03LTD), tuyến 473TBI (dừng khơng đấu nối).



Hướng rẽ phải: Đến trụ 52, từ trụ 52 đến trụ 283 đi chung với tuyến
473TBI, tuyến 471TBI tầng dưới và tuyến 473TBI tầng trên. Từ trụ
283 rẽ phải đến Ban An Ninh TW cục Miền Nam (trụ 320). Từ trụ 140
rẽ trái hướng đến cửa khẩu Tân Phú cấp điện cho Campuchia (trụ
140/139/193/29).

2.2.1.2. Sơ đồ đơn tuyến:

SVTH:

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Hình 2.2: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 471TBI

2.2.1.3. Dây dẫn trục chính và chiều dài tuyến:
-

Từ sau MC 471 trạm 110/22kV Tân Biên đến trụ 5: Cáp ngầm XLBE3x300;
dài: 284 mét.

-

Từ trụ 5 đến trụ 29: Cáp 3ACX 24kV-185mm² + 1AC 120mm²; dài: 1.580
mét.

-

Từ trụ 9 đến trụ 45: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 120mm²; dài: 92 mét.

-

Từ trụ 41 đến trụ 140: Cáp 3AC 240mm² + (1AC 70mm² + 1AC 95mm²);
dài: 5.996 mét.

-

Từ trụ 140 đến trụ 269: Cáp 3AC 95mm² + 1AC 70mm²; dài: 7.247 mét.

-

Từ trụ 269 đến trụ 320: Cáp 3AC 50mm² + 1AC 50mm²; dài: 3.625 mét.


-

Từ trụ 140 đến trụ 139: Cáp 3AC 185mm² + 1AC 70mm²; dài: 8.059 mét.

SVTH:

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

Từ trụ 140/139 đến trụ 140/139/193: Cáp 3AC 150mm² + 1AC 70mm²; dài:
11.406 mét.

-

Từ trụ 140/139/193 đến trụ 140/139/193/29: Cáp 3AC 150mm² + 1AC
70mm²; dài: 1.622 mét.

2.2.1.4. Thiết bị đóng cắt chính trên tuyến:
-

MC 471 trạm 110/22kV Tân Biên.

-

Trụ 5: DS.

-


Trụ 52: 3LTD + Recloser + DS.

-

Trụ 162: LBS + 3LBFCO.

-

Trụ 269: 03LBFCO.

-

Trụ 140/1: 3LTD + Recloser + DS.

-

Trụ 140/55: DS.

-

Trụ 140/56: LBS.

-

Trụ 140/57: 03LTD.

-

Trụ 140/139/2: 03LTD + Recloser + DS.


-

Trụ 140/139/193/29: DS + Recloser + 3LTD.

2.2.1.5. Thiết bị đóng cắt hỗ trợ cấp điện:
-

03LTD trụ 42 Thị trấn giao lưới tuyến 471TBI và tuyến 474TBI.

-

DS trụ 57 Thạnh Tây giao lưới tuyến 471TBI và tuyến 473TBI.

2.2.1.6. Tụ bù trung áp trên tuyến:
-

Số lượng: 03 bộ;

-

Dung lượng: 1.500 kVAr.

2.2.1.7. Số lượng khách hàng và khu vực cấp điện:
-

Số lượng khách hàng: 8.640 khách hàng.

-


Khu vực cấp điện: Khu phố 1 thị trấn Tân Biên, các ấp Thạnh Tây, Thạnh
Tân, Thạnh Trung, xã Thạnh Tây; các xã Tân Bình, Tân Lập và Campuchia.
Dịng tải tồn tuyến Imax = 260A, trong đó dịng tải cấp điện Campuchia
qua cửa khẩu Tân Phú Imax = 120A.

SVTH:

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.2. Xuất tuyến 473TBI:
2.2.2.1. Hướng tuyến:
-

Lộ trình tuyến 473TBI xuất phát từ sau MC 473 trạm 110/22kV Tân Biên đi
cáp ngầm đến trụ 4B, rẽ phải đến trụ 6, từ trụ 6 đi nổi thẳng hướng về chợ
Tân Biên đến trụ 31, từ trụ 31 rẽ hai hướng (từ trụ số 6 đến trụ 30 gồm 02
tuyến, tuyến 471TBI tầng trên và tuyến 473TBI tầng dưới):


Hướng rẽ phải: Đi thẳng đến trụ 44 vượt đường sang trụ 52 và đi
chung trụ với tuyến 471TBI (471TBI đi tầng dưới, 473TBI đi tầng
trên) cấp điện Xa Mát – Campuchia đến trụ 283/5.



Hướng rẽ trái: Đi thẳng đến trụ 31/4, từ trụ 31/4 vượt đường qua trụ
42 giao lưới với tuyến 471TBI, tuyến 474TBI.


2.2.2.2. Sơ đồ đơn tuyến:

Hình 2.3: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 473TBI
2.2.2.3. Dây dẫn trục chính và chiều dài tuyến:
-

Từ sau MC 473 trạm 110/22kV Tân Biên đến trụ 6: Cáp ngầm XLBE3x300;
dài: 233 mét.

-

Từ trụ 6 đến trụ 31: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 120mm²; dài: 1.655,5
mét.

-

Từ trụ 31/4 đến trụ 43: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 120mm²; dài: 821
mét.

-

Từ trụ 43 đến trụ 269: Cáp 3AC-185mm² + 1AC 95mm²; dài: 12,315 mét.

SVTH:

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

Từ trụ 269 đến trụ 283/5: Cáp 3AC-185mm² + 1AC 120mm²; dài: 928,4
mét.

2.2.2.4. Thiết bị đóng cắt chính trên tuyến:
-

MC 473 trạm 110/22kV Tân Biên.

-

Trụ 6: DS.

-

Trụ 43: LTD + Recloser + DS.

-

Trụ 283/5: LTD + Recloser + DS.

2.2.2.5. Thiết bị đóng cắt hỗ trợ cấp điện:
-

DS trụ 57 Thạnh Tây giao lưới tuyến 471TBI và tuyến 473TBI.

2.2.2.6. Tụ bù trung áp trên tuyến:
-


Số lượng: 02 bộ;

-

Dung lượng: 900 kVAr.

2.2.2.7. Số lượng khách hàng và khu vực cấp điện:
-

Số lượng khách hàng: 726 khách hàng.

-

Khu vực cấp điện: Một phần khu phố 1, 2, 7 thị trấn và Xa Mát - Campuchia
qua cửa khẩu Xa Mát. Dòng tải tồn tuyến Imax = 290A, trong đó dịng tải
qua cửa khẩu Xa Mát Imax = 135A.

2.2.3. Xuất tuyến 475TBI:
2.2.3.1. Hướng tuyến:
-

Lộ trình tuyến 475TBI xuất phát từ sau MC 475 trạm 110/22kV Tân Biên đi
cáp ngầm đến trụ 1P, từ trụ 1P đi nổi thẳng hướng ra đường 795 đến trụ 17
và rẽ phải đến trụ 41 (từ trụ 1P đến trụ 41 gồm 02 tuyến: 474TBI đi tầng
dưới, 475TBI đi tầng trên).

-

Tại trụ 39 rẽ trái vượt đường đến trụ 42 thị trấn và đi đến trụ 57. Từ trụ 57
đến trụ 106 gồm 02 xuất tuyến: 474TBI đi tầng dưới, 475TBI đi tầng trên.

Từ trụ 104 rẽ phải đến trụ 104/179. Từ trụ 104/106 rẽ trái hướng về huyện
Châu Thành đến trụ 104/106/60 Trảng Dầu giao lưới tuyến 475TBI và tuyến
478SD (TBA 110/22kV Châu Thành).

2.2.3.2. Sơ đồ đơn tuyến:

SVTH:

20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 2.4: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 475TBI
2.2.3.3. Dây dẫn trục chính và chiều dài tuyến:
-

Từ sau MC 475 trạm 110/22kV Tân Biên đến trụ 1P: Cáp ngầm
XLBE3x300; dài: 85 mét.

-

Từ trụ 1P đến trụ 17: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 120mm²; dài: 973
mét.

-

Từ trụ 17 đến trụ 41: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 2AC 95mm²; dài: 1.493
mét.


-

Từ trụ 41 đến trụ 57: Cáp 3AC 185mm² + 2AC 50mm²; dài: 868 mét.

-

Từ trụ 57 đến trụ 106: Cáp 3AC 185mm² + AC 150mm²; dài: 3.156 mét.

-

Từ trụ 104 đến trụ 104/29: Cáp 3AC-185mm² + (AC 50mm² + AC 95mm);
dài: 2.189 mét.

-

Từ trụ 104/29 đến trụ 104/64: Cáp 3AC-185mm² + 2AC 50mm²; dài: 2.694
mét.

-

Từ trụ 104/64 đến trụ 104/154: Cáp 3x2AC-95mm² + 2AC 50mm²; dài:
7.203 mét.

SVTH:

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-


Từ trụ 104/154 đến trụ 104/163: Cáp 3AC-185mm² + 2AC 50mm²; dài: 636
mét.

-

Từ trụ 104/163 đến trụ 104/179: Cáp 3AC-50mm² + AC 50mm²; dài: 868
mét.

2.2.3.4. Thiết bị đóng cắt chính trên tuyến:
Thiết bị đóng cắt chính trên tuyến gồm:
-

MC 475 trạm 110/22kV Tân Biên.

-

Trụ 1P: DS.

-

Trụ 104/37: LTD + Recloser + DS.

-

Trụ 104/101: LTD + LBS + DS.

-

Trụ 104/163: 03LBFCO.


2.2.3.5. Thiết bị đóng cắt hỗ trợ cấp điện:
-

DS trụ 26B Thị trấn giao lưới tuyến 474TBI và tuyến 475TBI.

-

LBS + 03LTD trụ 104/106/60 Trảng Dầu giao lưới tuyến 475TBI và tuyến
478SD (TBA 110/22kV Châu Thành)

2.2.3.6. Tụ bù trung áp trên tuyến:
-

Số lượng: 04 bộ;

-

Dung lượng: 3.600 kVAr.

2.2.3.7. Số lượng khách hàng và khu vực cấp điện:
-

Số lượng khách hàng: 3.301 khách hàng.

-

Khu vực cấp điện: Ấp Cầu xã Tân Phong, ấp Thạnh Nam, xã Thạnh Tây, xã
Hoà Hiệp. Dịng tải tồn tuyến Imax = 320A.


2.3. Máy biến áp T2 công suất 40 MVA cấp điện như sau:
2.3.1. Xuất tuyến 474TBI:
2.3.1.1. Hướng tuyến:
-

SVTH:

Lộ trình tuyến 474TBI xuất phát từ sau MC 474 trạm 110/22kV Tân Biên đi
cáp ngầm đến trụ 1P, từ trụ 1P đi nổi bên phải thẳng hướng ra đường 795
đến trụ 41 (từ trụ 1P đến trụ 41 gồm 02 tuyến: 474TBI đi tầng dưới, 475TBI
đi tầng trên).

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

Tại trụ 26 rẽ trái sang đường trụ 27, từ trụ 27 rẽ làm hai hướng.


Hướng rẽ trái: Đến trụ 18B thị trấn giao tuyến với tuyến 476TBI.



Hướng rẽ phải: Đi thẳng đến trụ 42 thị trấn qua đường đến trụ 42 rẽ
trái đến trụ 48, rẽ phải đến trụ 42 giao lưới với tuyến 471TBI. Từ trụ
48 sang đường trụ 57 đi tầng dưới chung tuyến 475TBI đến trụ 106, từ
trụ 106 đi dọc theo QL 22B đến trụ 258 giao tuyến với 478SD (đo
đếm ranh giới giữa Điện lực Tân Biên và Điện lực Châu Thành). Từ

trụ 231B rẽ trái đi dọc bên trái bờ kênh Tây đến trụ 231B/97 Cầu
Máng giao lưới với tuyến 479TN (đo đếm ranh giới trụ 231B/96 giữa
Điện lực Tân Biên và Điện lực Thành phố Tây Ninh).

2.3.1.2. Sơ đồ đơn tuyến:

Hình 2.5: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 474TBI
2.3.1.3. Dây dẫn trục chính và chiều dài tuyến:
-

Từ sau MC 474 trạm 110/22kV Tân Biên đến trụ 1P: Cáp ngầm
XLBE3x300; dài: 481 mét.

-

Từ trụ 1P đến trụ 17: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 150mm²; dài: 973
mét.

-

Từ trụ 17 đến trụ 41: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 2AC 95mm²; dài: 1.493
mét.

SVTH:

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-


Từ trụ 42 đến trụ 57: Cáp 3AC-185mm² + 2AC 50mm²; dài: 762 mét.

-

Từ trụ 57 đến trụ 106: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 70mm²; dài: 3.188
mét.

-

Từ trụ 106 đến trụ 231B/97: Cáp 3AC-95mm² + 1AC 70mm²; dài: 18.896
mét.

-

Từ trụ 231B đến trụ 258: Cáp 3AC-240mm² + 1AC 150mm²; dài: 1.250 mét.

2.3.1.4. Thiết bị đóng cắt chính trên tuyến:
-

MC 474 trạm 110/22kV Tân Biên.

-

Trụ 1P: DS.

-

Trụ 48: 3LTD + Recloser + DS.


-

Trụ 106B: LTD + Recloser + DS.

-

Trụ 196: DS + LBS + 3LTD.

-

Trụ 231B/2: LBS + DS.

2.3.1.5. Thiết bị đóng cắt hỗ trợ cấp điện:
-

03LTD trụ 42 Thị trấn giao lưới tuyến 471TBI và tuyến 474TBI.

-

DS trụ 26B Thị trấn giao lưới tuyến 474TBI và tuyến 475TBI.

-

LBS + DS trụ 18B Thị trấn giao lưới tuyến 474TBI và tuyến 476TBI.

-

Trụ 259: LBS + DS (Điện lực Châu Thành quản lý vận hành) giao tuyến
474TBI và tuyến 478SD (TBA 110/22kV Suối Dộp).


-

Trụ 231B/97: LTD + LBS + DS giao tuyến 474TBI và tuyến 477TN (TBA
110/22kV Tây Ninh).

2.3.1.6. Tụ bù trung áp trên tuyến:
-

Số lượng: 01 bộ;

-

Dung lượng: 300 kVAr.

2.3.1.7. Số lượng khách hàng và khu vực cấp điện:
-

Số lượng khách hàng: 15.538 khách hàng.

-

Khu vực cấp điện: Khu phố 3, 4, 5, 6, 7 thị trấn; ấp Thạnh Sơn, xã Thạnh
Tây; các xã Tân Phong, Mỏ Công, Trà Vong. Dịng tải tồn tuyến Imax =
210A.

SVTH:

24



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.3.2. Xuất tuyến 476TBI:
2.3.2.1. Hướng tuyến:
-

Lộ trình tuyến 476TBI xuất phát từ sau MC 476 trạm 110/22kV Tân Biên đi
cáp ngầm đến trụ 1T, từ trụ 1T đi nổi phía bên trái, thẳng hướng ra đường
795 đến trụ 16T (từ trụ 1T đến trụ 16T gồm 02 tuyến: 476TBI đi tầng dưới,
478TBI đi tầng trên). Từ trụ 16T vượt đường đến trụ 17, rẽ làm hai hướng:


Hướng rẽ phải: Đến trụ 18B giao lưới với tuyến 474TBI.



Hướng rẽ trái: Đi thẳng hướng về huyện Tân Châu đến trụ 17/169
Thạnh Bình giao lưới tuyến 476TH (TBA 110/22kV Tân Hưng). Tại
trụ 17/47 đấu nối rẽ trái vượt đừng sang trụ 58B cấp điện toàn bộ
nhánh rẽ 58B/1.

2.3.2.2. Sơ đồ đơn tuyến:

Hình 2.6: Sơ đồ đơn tuyến của phát tuyến 476TBI
2.3.2.3. Dây dẫn trục chính và chiều dài tuyến:
-

Từ sau MC 476 trạm 110/22kV Tân Biên đến trụ 1T: Cáp ngầm
XLBE3x300; dài: 481 mét.


-

Từ trụ 1T đến trụ 17: Cáp 3ACX 24kV-240mm² + 1AC 150mm²; dài: 971
mét.

SVTH:

25


×