Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KARST & DI SẢN T H IÊ N N H IÊ N </b> <b>911</b>


các lá câv th u ộ c n h ó m Bạch q u à (G inkgoales) vốn
nổi tiế n g v ể ve đẹp .


<i>H ìn h 21. Hóa th ạ ch San hơ bốn tia, tuồi C arbon sớm (C i), </i>
ph á t hiên trên vách đá tại khu vự c bãi tắm đảo Soi Sim.
Ảnh: T ạ Hòa Phư ơ ng.


<i>H ìn h 22. M ột số hoá th ạ ch th ự c vậ t gặp tron g trầm tích </i>
ch ử a th a n tuồi T ria s m uộn (T 3n-r) ở V iệ t Nam.


Ả nh: N guyễn Chí Hưởng.


T ập h ợ p hóa thạch th ự c vật p h o n g p h ú kê trên
g iú p xác đ ịn h tuổi T rias m u ộ n (T3) cho h ệ tẩn g chứa
th an H ò n Gai [H.22], cũ n g g ó p p h ầ n h o àn th iện bứ c
tra n h v ể sự tiến hóa cua giới thự c v ật trên Trái Đ ât
nói c h u n g .


<b>T ài liệu th a m khảo</b>


Ja n v ier Ph. R ach eb o eu f p., N g u y ê n H ữ u H ù n g , Đ o àn N h ậ t
T rư ờ n g , 2003. D ev o n ian fishes (P laco d erm i, A n ch iarch a)
from T ra Ban Isla n d (Bai T u Long bay, Q u a n g N in h
P ro v in ce, V ietn am ) a n d th e q u e stio n of th e ag e o f the D o Son
<i>F o rm a tio n . /. Asian Earth Sciences, N°21. Perryamon.</i>


<i>Lê Bá T h ảo , 1977. T h iên n h iê n V iệt N am . N X B Khoa học và Kỹ </i>


<i>thuật: 304 tr. H à N ội.</i>



Tạ H ò a P h ư ơ n g , Đ ặ n g Vù Khắc, V ù Thị H ổ n g H ạ n h , N g u y ễ n
Q u a n g T h àn h , H o à n g Thị N gọc H à, D on M iller, 2008. Địa
<i>châ't - Đ ịa m ạo V ịnh H ạ Long. N X B Giáo dục. 56 tr. H à N ội.</i>
<i>Thi S ảnh, 2003. N o n n ư ớ c H ạ Long. Hội Khoa học lịch sử Quảng </i>


<i>N inh xuất bản. 222 tr.</i>


T rần Đ ứ c T hạnh, Tony W altham , 2000. Giá trị nổi b ậ t v ề địa châ't
<i>v ịn h H ạ Long. Trong: Hội thảo Vịnh Hạ Long - 5 năm di sản thê' </i>


<i>giới. U B N D tinh Quàng Ninh, Bộ Văn hóa thông tin và Ban quản lý </i>
<i>vịnh Hạ Lonẹ xuất bản.</i>


<i>T rầ n Đ ứ c T h ạn h , 2003. Lịch s ử đ ịa ch ât v ịn h H ạ Long. Ban </i>


<i>quản lý vịnh Hạ Long xuất bàn. 94 tr.</i>


T rần V ăn Trị, Lê V ăn C ự. Lại H u y A nh, T rần Đ ứ c T h ạn h ,
T o n y W alth am , 2003. Di sàn th ế giới v ịn h H ạ Long: N h ữ n g
<i>giá trị nổi b ậ t v ề đ ịa chất. TC Dja chất, sô'277: 6-20. H à N ội. </i>
Z eiller. R. 1903. Flore fossile d e s gites d e ch arb o n d u T onkin.


<i>In " Service des topographies souterraines. Etudes des gi tes </i>
<i>m inéraux de la France. Colonies franc aises". 328 pgs. Paris.</i>


<b>Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng</b>


(Di sản thiên nhiên thế giới)


T ạ H ò a P h ư ơ n g . K h o a Đ ịa ch ất,



T rư ờ n g Đ ại học K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Q G H N ).


<b>G iớ i th iệ u</b>


V ư ờ n Q u ố c gia P h o n g N h a - Ké Bàng, tin h
Q u a n g Binh, đ ư ợ c N h à nư ớ c công n h ậ n (2000) có
d iệ n tích bảo vệ n g h iêm n g ặt g ần 150.000 ha và v ù n g
đ ệ m g ần 200.000 ha. T ro n g đó, d iện tích đ ư ợ c U N ­
ESCO ch ín h th ứ c cô n g n h ậ n Di sản th iên n h iên th ế
g iớ i (th á n g 7 n ă m 2003) k h o ản g 86.000 ha [H .l].


K hu vự c n ú i đ á vôi P h o n g N ha - Kẻ Bàng và
v ù n g p h ụ cận có lịch s ừ p h á t triển đ ịa chât p h ứ c tạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chú giải</b>


— • • — Ranh giới quốc gia
<i>--- Ranh giới xả</i>


...■ Ranh giới vưởn quốc gia
—^ 2 / — Đường giao thòng
H H I Khu hảnh chính, dịch vụ
H U Vùng phục hồi sinh thái
I S S ll Vùng lỏi bảo vệ oghiẻm ngặt
B I Vùng mở rộng


1 I Vùng đệm


Cừa


Cả Rịong


10600


<i>H ìn h 1. S ơ đồ vị trí V ư ờ n Q uốc g ia Phong Nha - Kẻ Bàng.</i>
d ạ n g và kỳ th ú củ a h ệ th ố n g h a n g đ ộ n g có lịch sử


h ìn h th à n h từ h ơ n 30 triệ u n ă m trư ớ c. Sông Son có
sắc đ ỏ p h ù sa d o sản p h ẩ m p h o n g h ó a đâ't đỏ
(te rraso ssa) củ a đ á vôi Kẻ Bàng, h ò a v ào S ông N a n
b ắ t n g u ồ n từ các n ú i đ á lục n g u y ê n rồ i đ ổ v ào sô n g
G ian h , tứ c R ào N ậy , tạ o n ê n m ộ t lư u v ự c sô n g rộ n g
lớ n và đ a d ạ n g . T ín h đ a d ạ n g đ ịa c h ấ t là n g u y ê n
n h â n tạ o n ê n tín h đ a d ạ n g v ể đ ịa h ìn h , th ổ n h ư ờ n g
và h a n g đ ộ n g . Đ a d ạ n g v ề đ ịa h ìn h và th ổ n h ư ờ n g
sẽ tâ't y ếu d ẫ n đ ế n đ a d ạ n g sin h học, n h ữ n g cản h
q u a n h a n g đ ộ n g kỳ th ú , n h ữ n g cá n h rừ n g h o a n g sơ
n g u y ê n th ủ y , v.v... n h ư m ộ t b ả o tà n g th iê n n h iê n
k h ố n g lổ.


Các n h à khoa học đ ã ch ứ n g m in h Phong N h a -
Kẻ Bàng là k h u k arst có giá trị nổi b ật ở Đ ông N am Á
và trên th ế giới, th ê hiện ở m ộ t s ố điếm - Là k h u vự c
có th à n h p h ầ n thạch học đ a d ạn g ; có lịch sử p h á t
triển vò T rái Đâ't lâu d ài từ 450 triệu n ăm đ ến nay,
trải q u a 5 giai đ o ạ n lớn. H ệ th ố n g h a n g đ ộ n g k arst
của P h o n g N h a - Kẻ Bàng rất p h o n g p h ú , đ a d ạn g ,
có giá trị di sán cao.


<b>Đ a d ạn g đ ịa c h ấ t vù n g P h o n g N h a -K ẻ B àn g</b>



V ù n g P h o n g N h a - Kẻ B àng có tín h đ a d ạ n g lớn
v ề đ ịa c h ất và lịch sư p h á t triế n vò T rái Đ ất.


Đ a d ạ n g đ ịa c h ất là tiê u chí q u a n trọ n g cấu th à n h di
sả n th iê n n h iê n t h ế giới - V ư ờ n Q u ố c gia P h o n g
N h a - Kẻ Bàng.


<b>Đa dạng về địa tầng</b>


T rong các di sản thiên nhiên th ế giới của Việt N am ,
V ư ờ n qu ố c gia p h o n g N h a - Kẻ Bàng th u ộ c loại có đ a
d ạ n g đ ịa tầ n g cao. v ề thờ i địa tầng, tro n g v ù n g có
m ặ t các trầ m tích th u ộ c cả 3 giới - Paleozoi (Cô sinh),
M esozoi (T ru n g sinh) v à K ainozoi (Tàn sinh).
V ề th ạch đ ịa tầng, có tới 11 h ệ tầ n g đ ư ợ c p h â n chia
tro n g v ù n g (chưa kê các h ệ tầ n g th u ộ c Đệ Tứ);
h ệ tầ n g Long Đ ại (O3-S1 Id); h ệ tần g R ào C h an (Di rc),


h ệ tầng Bản G iàng (Di-D2e bg), hệ tầng M ục Bãi
<i>(D:g mb), h ệ tầ n g Đ ộ n g T hờ (D2g-D3fr dt), hệ tầ n g </i>
Xóm N h a (D3 xn), h ệ tầ n g P h ong N h a (D3-C1 <i>pn), </i>


<i>h ệ tẩn g Bắc Sơn (C-P bs), h ệ tầng K he G iừ a (P2 kg), hệ </i>
<i>tầ n g M ụ Giạ (K mg), h ệ tầ n g Đ ổng H ó i (N i3-N</i>2] dh)
và các trầm tích Đệ Tứ.


<b>Đa dạng về magma</b>


Các thê m ag m a xâm n h ậ p tro n g v ù n g P h o n g N h a


- Kẻ Bàng k h ô n g n hiểu, chù yếu là khối g ra n ito id
<i>Đ ổ n g H ới th u ộ c p h ứ c hệ T rư ờ n g Sơn (yaC i ts). Khối </i>
n à y lộ ra ờ p h ẩ n đ ô n g n am cua v ù n g , phía tây


B IÉ N Đ Ô N G
Cửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KARST & DI SẢN T H IÊ N N H IÊ N </b> <b>913</b>


Tp. Đ ổng Hới, x u y ên cắt các trầm tích cua hệ tâng
L ong Đại, tạo n ên đ ớ i biến chât tiếp xúc rộ n g lớn.


Khối Đ ồng H ới có câu tạo d ạ n g vịm , d iện tích
k h o an g 300km 2. T hành p h ần của khối bao gốm diorit
thạch anh, g ran o d io rit, g ran it biotit, g ran it hai mica
cù n g các thẻ tư ờ n g , m ạch ap lit và p eg m atit giông với
các đ á cua p h ứ c hệ T rư ờ n g Son. Tuy nhiên tro n g khối
này các đá sâm m àu chiếm khối lư ợ ng ư u thế, hiện
tư ợ n g đ ổ n g h ó a m ag m a ờ p h ần m ái d iễn ra không
triệt đế, tạo n ê n từ n g k h o ản h đá hỗn nhiễm p h ô biến
k h ắ p m ọi nơi trên d iện p h ân b ố của khối.


Khối g ra n ito id Đ ổ n g H ới x u y ên q u a trầm tích lục
n g u y ê n của h ệ tầ n g L ong Đại (O3-S1<i> Iđ) và tạo đới </i>
b iến ch ât tiếp x úc rộ n g đ ế n 2-3km . G ần tiếp xúc là đá
p h iế n m ica s ta u ro lit ch u y ên d ẩ n san g đ á sừ n g
felsp at - biotit - thạch an h rồi đ ến đá phiến sét h ầu
n h ư k h ô n g bị b iến c h â t T rong đới ngoại tiếp xúc p h át
triển n h iều các m ạch p eg m atit to u rm alin - thạch anh.



Đ a d ạ n g v ề l ị c h s ử t iế n h ó a v ỏ T r á i Đ ấ t


T ro n g v ù n g P h o n g N h a - Kẻ Bàng hiện n ay v ẫn
còn n h iề u b ằ n g ch ử n g đ ịa c h ât v ể lịch sử p h á t triến
v ỏ T rái Đ ất sôi đ ộ n g tro n g su ố t 500 triệu n ăm - từ kỷ
O rd o v ic đ ến nay . H o ạ t đ ộ n g kiến tạo của vỏ Trái Đ ất
là n g u y ê n n h â n cu a m ọi n g u y ê n n h â n k iến lậ p nên
rồi p h á vờ các b ìn h đ ổ câu trú c đ ịa chât, đ ó là h ìn h
xo áy Ốc tiến h ó a đ ê có m ộ t b ìn h đ ổ đ ịa ch ất - địa
m ạ o n h ư n g ày nay. C ấu trú c đ ịa ch ất và th à n h p h ẩ n
th ạ c h h ọc đ a d ạ n g là n h â n tố q u y ế t đ ịn h tín h đa
d ạ n g của địa h ìn h - đ ịa m ạo và cù n g là m ột tro n g
n h ữ n g n g u y ê n n h â n q u y ế t đ ịn h m ạn g lư ới th ủ y văn,
n ư ớ c n g ầm , k h í h ậ u - đ ịa lý tự n h iên , tín h đ a d ạ n g
sin h học và c ả n h q u a n m ôi trư ờ n g tro n g m ộ t xứ sở
h o a n g sơ đ ầ y bí ẩ n của th iên n h iên . M ôi q u a n hệ
n h â n q u ả đ ó n h ư m ộ t chu trìn h n ă n g lư ợ n g k h ép
kín, hài hòa v à h o à n th iện đ ế n m ứ c k h ô n g th ế tách
riê n g lẻ m ộ t y ế u t ố n à o tro n g hệ th ố n g đ ế xem xét
m à p h ả i n h ìn n h ậ n c h ú n g tro n g m ối q u a n h ệ th ố n g
nha't và biện c h ứ n g - m ối q u a n hệ tiến hóa.


Lịch sử tiế n hóa các th ể đ ịa ch ât và sin h giới, tiến
h ó a đ ịa m ạo v à sự đ a d ạ n g đ ịa h ìn h g ắn liền với lịch
s ử p h á t triến v ỏ T rái Đ ât. M ỗi giai đ o ạ n p h á t triển vỏ
T rái Đâ't có m ộ t b ằ n g b ìn h đ ồ cấu trú c đ ịa châ't
đ ặ c trư n g .


K hu vự c P h o n g N ha - Kẻ Bàng là kết q u ả tống
h ợ p cua 5 giai đ o ạ n p h á t triển lớn tro n g lịch s ừ p h á t


triể n vỏ Trái Đ ất tro n g k h u vực.


1. Giai đ o ạ n O rdovic m u ộ n - Silur (450 - 410
triệu nám).


2. Giai đ o ạ n D ev o n (410 - 355 triệu năm )


3. Giai đ o ạ n C arb o n - P erm i (355 - 250 triệu năm )
4. Giai đ o ạ n M esozoi (250 - 65 triệu năm )


5. Giai đ o ạ n K ainozoi (N eo g en - 23,75 - 1,75 triệu
n ă m ) và Đệ T ứ (1,75 triệ u n ăm đ ế n nay)


G iai đ o ạ n p h á vở lục địa, băt đ ầ u p h á t triển bon
trầm tích C am b ri giừ a đ ế n O rd o v ic ( £ 2 - Oi). C ách
đ ây k h o ả n g 520 triệu n ăm vỏ lục đ ịa b ắt đ ẩ u bị phá
vờ, sụ t lú n kéo d ài đ ế n O rd o v ic, tạo ra các bổn trũ n g ,
tro n g đó, trầm tích lục n g u y ê n - carb o n at d à y 1.550m
th u ộ c hệ tầ n g A V ương. H iện n ay hệ tầ n g trẩm tích
này đ ã bị b iến chât th à n h đ á hoa, d o lo m it, đá p h iên
m ica và q u a rtz it. D iện lộ trầ m tích n ày rất h ẹp n h ư
m ột m a n h sót tàn d ư n am ở p hía n g o ài P h o n g N h a -
Ké Bàng.


<i>Giai đ oạn Ordovic m u ộ n - Silur</i>


G iai đ o ạ n n ày ứ n g với th ò i kỳ h ìn h th à n h h ệ tần g
Long Đ ại (O3-S1 <i>ỉd). V ù n g P h o n g N h a - Kẻ B àng b ắ t </i>


<i>đ ầ u bị sụ t lú n trờ lại, b in h đ ồ câu trú c bị p h á v ờ theo </i>


cơ c h ế tạo "b ổ n cu n g n ú i lừa flysh a n d e sit L ong Đ ại"
(T rần V ăn Trị, 1995). Bồn có d ạ n g tu y ế n u ố n cong,
k éo d à i th eo h ư ớ n g TB-ĐN.


<i>G ia i đ o ạ n D e v o n</i>


D ev o n cũ n g là giai đ o ạ n k ết th ú c p h á t triển các
b ổn trù n g kiểu O rd o v ic - Silur. v ỏ Trái Đ ât v ù n g
P h o n g N h a - Kè Bàng b ắ t đ ầ u p h á t triển m ộ t kiêu
b ổ n trũ n g m ới, kiêu "rift lục đ ịa". T rục của b ổ n
trũ n g có d ạ n g cánh c u n g chạy theo h ư ớ n g TB-ĐN,
n ằm lệch ra n g o ài p h ạ m vi n g h iê n cứ u ở p hía đ ơ n g
b ắc k h ô n g xa. So với b ổ n trầm tích O rd o v ic - Silur,
b ồ n D ev o n đ ư ợ c m ở rộ n g th êm v ề chiều ngan g .


G iai đ o ạ n n ày ứ n g với thời kỳ h ìn h th àn h các hệ
<i>tầng: Rào C h a n (Di rc), Bản G iàng (D i-D2e bg), M ục </i>
Bãi (D2g mb), Đ ộ n g T hờ (D2g-D3Ír dt) và Xóm N h a


<i>(D3XTI)</i><b> [H.2].</b>


<i>H ìn h 2. Khối đá vơi Xóm Nha (xóm Cây Da, tây Q uỳ Đạt), nơi có </i>
ranh giới địa chất Frasni - Femen chạy qua. Ảnh: Tạ Hoà Phương.
<i>G ia i đ o ạ n C a r b o n - P e r m i</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C arbon-P erm i d ạ n g đ ẳ n g thư ớ c ở p hía tây Đ ổng Hới
và các kiêu b ổ n trũ n g d ạ n g tu y ến tàn d ư theo h ư ớ n g
TB-ĐN. T rong giai đ o ạ n n ày đã h ìn h th à n h khối g ra ­
nitoid Đ ổng H ới và các hệ tần g Phong N h a (D3-C1 ptí)



<i>[H.3], Bắc Sơn (C-P bs) và Khe G iữa (P2kg).</i>


<i>H ìn h 3. Phần cửa động Phong Nha, lộ đá vôi hệ tầng Phong </i>
<i>Nha (D 3-Ci pn), ch ứ a hóa thạch San hô bốn tia, San hô vách </i>
đ á y và T rù n g lỗ. Ảnh: Tạ Hòa Phương.


<i>G ia i đ o ạ n tạ o n ú i M e s o z o i</i>


T ro n g giai đ o ạ n T rias - Ju ra to à n bộ v ù n g P h ong
N h a - Kẻ B àng biến th à n h c h ế đ ộ lục địa, n â n g lên
tạo n ú i d ạ n g khối tảng. Ở p h ía bắc, từ sô n g G ian h
đ ế n sô n g Cả lại bị sụ t v õ n g tạo n ên m ộ t bổn trầm
tích - p h u n trà o acid k iểu rift v en ria. T ừ sô n g G ian h
(đ ứ t g ãy Rào N ậy) đ ế n đ è o H ải V ân trở th à n h m ột
m iển c u n g câp v ậ t liệu cho các b iến x u n g q u an h .


Vào k h o ả n g C reta, tro n g xu th ế ch u y ể n đ ộ n g
n â n g tạo n ú i k iêu khối tả n g lại xuâ't h iện n h iề u bổn
trũ n g trư ớ c n ú i, v en rìa và nội lục d ạ n g đ ẳ n g thư ớc,
b ầu dục, b á n liên th ô n g với đ ạ i d ư ơ n g ở p h ía đ ơ n g
và cả p h ía tây tiếp g iáp Lào.


T ro n g v ù n g còn ghi n h ậ n đ ư ợ c hai b ổ n trầ m tích
<i>C reta th u ộ c hệ tầ n g M ụ G iạ (K mg) ờ p h ía Đ N và </i>
p h ía tây khối đ á vôi P h o n g N h a - Kẻ Bàng, ch ổ n g gối
b ấ t ch in h h ợ p trên khối đ á vôi này.


<i>G ia i đ o ạ n K a in o z o i</i>


Kainozoi là giai đ o ạn kiến tạo m ãn h liệt n h ư m ột


bước n g o ặt tro n g lịch sử hình th àn h Biển Đ ơng, tạo núi
lục địa và các bốn trũ n g trầm tích giừa núi, trước núi,
ven rìa và trên thềm lục địa Việt N am . N h ử n g thê địa
chất K ainozoi m ột p h ần m ang tính chât k ế thừ a song
cơ bản bình đổ địa chât cô bị cuốn vào m ột cơ c h ế kiến
tạo mới đ ế có bức tran h địa hình - địa m ạo hiện tại.


Địa h ìn h hiện nay của v ù n g Phong N h a - Kẻ Bàng
là hệ q u ả của ch uyển đ ộ n g kiến tạo K ainozoi d iễn ra
tro n g su ố t 65 triệu n ăm trờ lại đ ây và đư ợ c th ể hiện rõ
n ét q ua sự p h â n bậc địa hình. T rong v ù n g có thê p h ân
biệt 5 b ề m ặt san b ằn g theo các đ ộ cao khác nhau.
Đặc biệt, cũ n g tro n g Kainozoi, các hệ th ống h an g
đ ộ n g tro n g khối P hong N ha - Kẻ Bàng đ ã đ ư ợ c hình
thành, có chiểu dài tổng cộng gần k h o ản g 100km với
nhiểu han g đ ộ n g kỳ thú, kích th ư ớ c lớn.


<b>Đa dạng về địa mạo</b>


Khối n ú i đ á vôi n ằm ờ tru n g tâm v ù n g P h o n g
N h a - Ké B àng có d ạ n g tư ơ n g đ ối đ ẳ n g th ư ớ c với
chiểu rộ n g k h o ả n g 30km và kéo d ài trên 60km theo
h ư ớ n g TB - Đ N . V ùng đ ư ợ c giới h ạ n phía bắc bởi dai
đ ổi n úi th â p p h ư ơ n g vĩ tu y ến từ núi Bo - n ú i To đến
đ ô n g n ú i u Bị (Bắc sơng Tróoc). v ề phía đơng, giới
h ạ n của v ù n g là khối n ú i d ạ n g vòm tây Đ ổng H ó i câu
tạo từ các đá xâm n h ậ p và dải đổi - đ ổ n g b ằn g ven
biển. Dải n úi tru n g b ìn h C o Ta R un - núi Co Choe
n g ă n cách khối n úi n ày với khối đá vôi Khe N g a n g ờ
phía nam . v ể p hía tây, khối đ á vôi Ke Bàng kéo dài


q u a biên giới, nối liền với khối M ahaxay của Lào.


M ặc d ù ở p h ầ n tru n g tâm , khôi đ á vôi có d ạ n g
đ ă n g th ư ớ c và ít p h â n dị, so n g n h ìn tố n g thế, địa
h ìn h v ù n g P h o n g N h a - Kẻ Bàng có sự p h â n dị theo
h ư ớ n g th ấ p d ầ n từ n am đ ế n bắc và từ tây san g đ ô n g .
P h ẩ n cực n am của v ù n g là dài n úi tru n g b ìn h có độ
cao 1.000 - 1.200m với đ in h lư ợ n só n g thoải, k éo dài
th e o p h ư ơ n g á v ĩ tu y ế n ở tây đ ế n ĐB - T N ở đ ô n g .
Đ ây ch ín h là b ổ n thu n ư ớ c cho khối n úi đ á v ô i ớ
p h ía bắc. T ừ n a m đ ế n bắc, khối n ú i đ á vơi có đ ộ cao
tưomg đối đ ổ n g n h ất, k h o ả n g 700 - 900m. ơ p h ẩ n rìa
bắc, các d ã y n ú i th â p có đ ộ cao g iảm d ầ n từ 400 -
600m đ ế n 200 - 300m v ể p h ía th u n g lũ n g Rào N ậy.
K hối đ á vôi Kẻ Bàng ch ín h là v ù n g p h â n th ủ y giữ a
đ ô n g và tây T rư ờ n g Sơn. K hu vự c biên giới V iệt -
Lào gổm các đ in h đ á vôi sàn sàn n h a u với đ ộ cao 800
- 1.000m. Tại v ù n g đ è o M ụ G iạ cịn có m ột s ố đ in h
n ú i cao 1.200 - 1.600m, câu tạo từ đ á cát k ết m à u đò
của hệ tần g M ụ G iạ. T ừ tây san g đ ô n g , đ ịa h ìn h đá
vơi th â p d ầ n đ ế n 600 - 700m và ở p h ầ n rìa đ ơ n g thì
ch u y ế n x u ố n g các bậc 400 - 500m và 200 - 300m. Các
bậc đ ịa h ìn h d ư ớ i 100m cấu tạo từ đ á p h i karst, phô
biến ở p h ầ n p h ía đ ơ n g của vù n g .


V ùng P h ong N ha-K ẻ Bàng chủ y ếu đ ư ợ c câu tạo
từ đ á carbonat có tu ổ i từ D evon m u ộ n đ ến Perm i,
<i>gổm các h ệ tần g P h o n g N ha (DvCi pn), La Khê (Ci lk)f </i>
<i>Bắc Sơn (C-P bs) và Khe G iữ a (P2 kg), trong đó hệ tầng </i>
Bắc Sơn có d iện p h â n b ố rộng n h ất, chiếm d iện tích


chủ y ếu của khối n ú i đ á vôi. T ham gia cấu tạo n ên các
v ù n g cấp nư ớc cho khối đ á vôi cịn có các đ á cát kết,
b ộ t kết, đ á p h iến sericit của các h ệ tần g L ong Đại
<i>(Ơ3-S Id), Rào C h an (Di rc), Bản G iàng (Di 2 bg) và trầm </i>
<i>tích m àu đỏ của hệ tầ n g M ụ Giạ (K mg).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KARST & DI SẢN T H IÊ N N H IÊ N </b> <b>915</b>


Các q u á trìn h đ ịa chất - địa m ạo đ ã tạo n ên địa
h ìn h h iện đ ại của v ù n g P h o n g N ha - Ké Bàng. Có th ể
p h â n biệt hai kiêu địa h ìn h chu y ếu tro n g v ù n g là
đ ịa h ìn h p hi k arst và đ ịa h ìn h karst.


<i>Đ ịa h ìn h p h i k a r s t</i>


Địa h ìn h p hi k arst p h â n b ố ờ x u n g q u a n h khối đá
vôi P h o n g N h a - Kẻ Bàng, gổm các kiểu sau đây.


- D ãy n ú i d ạ n g vòm - khối tả n g trên các đ á xâm
n h ậ p g ra n ito id p h â n b ổ ờ p h ía đ ơ n g khối đ á vôi
P h ong N h a - Kẻ Bàng.


- D ãy n ú i bị bóc m ịn trên các đ á trầm tích lục địa
m àu đò tu ổ i C reta gổm các d ã y n ú i ờ v ù n g đ èo M ụ
Giạ và p h ầ n cực n am của khối. C h ú n g có đ ộ cao lớn
n h ấ t tro n g v ù n g (1.200-1.600m), đ ó n g vai trò tạo bổn
th u nư ớ c cho khối đ á vôi. D ãy n úi th ấ p khối tan g -
bóc m ị n trên các đá trầm tích lục n g u y ê n p h â n b ố
chủ yếu ờ p h ía bắc v ù n g trên đ á trầm tích của hệ
<i>tần g Rào C h an (Di rc) và hệ tầ n g Ban G iàng </i>


(D i-D<i>2ebg) với đ ư ờ n g p h â n th ủ y lư ợ n sóng thoải </i>


theo p h ư ơ n g á vĩ tu y ến . Tại p h ía n am - tây n am , các
n ú i th ấ p với sư ờ n thoải đ ư ợ c câu tạo bời đá trầm
tích của h ệ tầ n g Long Đại.


<i>Đ ịa h ì n h k a r s t</i>


Đ ịa h ìn h k a rs t là đ iể m đ ặ c trư n g nha't của khối
đ á vôi P h o n g N h a - Kẻ Bàng, chiếm h ơ n 2/3 d iệ n
tích k h u v ự c d i sản, c ũ n g là k h ố i n ú i đ á vôi tư ơ n g
đ ối n g u y ê n v ẹn lớ n n h ấ t V iệt N am và còn tiế p tục
kéo d à i q u a H in N a m n o cu a Lào, trở th à n h k h ố i n ú i
đ á vôi tầ m cỡ lớ n nhâ't h à n h tin h . "Tầng" đ á vơi n ày
có bê d à y k h o ả n g l.OOOrn, ch ủ y ế u là đ á vôi tu ổ i
C a rb o n - P erm i, cấu tạ o k h ố i h o ặc p h â n lớ p dày .
Đ ây là đ iể u k iện th u ậ n lợi cho q u á trìn h k a rs t h ó a
xảy ra m ộ t cách triệ t đ ê - T ừ giai đ o ạ n có n h iề u
p h ễ u k a rs t n h ỏ đ ế n k a rs t d ạ n g nón, s a u đ ó là d ạ n g
th á p và cu ố i c ù n g là cá n h đ ổ n g k arst. C ác th ê đ á
vôi P h o n g N h a-K ẻ B àng c ũ n g có n h iề u đ ặ c đ iế m
g iố n g đ á vôi ở v ịn h H ạ L ong, Bắc Sơn (L ạng Sơn),
Đ ổ n g V ăn - M èo Vạc (H à G ian g ) và V ân N a m (N am
T ru n g Q u ố c). P h o n g N h a - Kẻ B àng là nơ i d u y n h ấ t
có đ ịa h ìn h k a rs t trê n đ ấ t liền n h ư n g có vị trí th ấ p
h ơ n so v ớ i đ ịa h ìn h p h i k a rst x u n g q u a n h . Khí h ậ u
ở P h o n g N h a - Kẻ B àng n ó n g ẩm h ơ n so với các
v ù n g k ể trê n , tạo đ iề u k iện cho h o ạ t đ ộ n g k a rst xảy
ra m ạ n h m ẽ v à th ả m rừ n g n h iệ t đ ớ i p h á t triể n xan h
tô t q u a n h n ă m [H.4].



D ự a v à o đ ặ c đ iếm đ ịa h ìn h và m ứ c đ ộ k arst hóa,
có thê chia đ ịa h ìn h k a rst khối n úi P h o n g N h a - Kẻ
B àng th à n h hai kiểu n h ư sau.


- K hối n ú i k arst th ấ p d ạ n g khối tán g với các đ in h
d ạ n g n ó n và sụ tậ p tru n g cao của đ ịa h ìn h âm k h ép
kín. Kiêu đ ịa h ìn h n ày chiếm d iệ n tích chủ y ếu của
khối đ á vôi. Q u á trin h k arst của khối núi đ á vôi đ a n g
ờ tro n g giai đ o ạ n h o ạ t đ ộ n g m ạ n h m è. T ro n g khối
k arst h ầ u n h ư k h ô n g còn m ột b ể m ặt đ ỉn h p h ă n g


<i>H ìn h 4. T hảm rừng nhiệt đới phát triền xanh tốt quanh nàm trên </i>
địa hình karst Phong Nha - Kẻ Bàng. Ảnh: Tạ Hòa Phương.
n ào rộ n g vài trăm m 2, k h ắ p nơi đ ể u chi th ây các đ in h
k a rst nh ọ n , sư ờ n vách dốc đ ứ n g và các p h ễu , g iên g
karst. Các d ò n g chày tro n g khối đ á vôi chủ y ếu là
d ò n g n g ầm . Sự đ a d ạ n g của th à n h p h ầ n thạch học và
câu trú c đ ịa ch ất đ ã d ẫ n tới sự đ a d ạ n g vê đ ịa h ìn h
tro n g nội bộ khối k arst này.


- K hối n ú i k arst th â p d ạ n g sót với đ in h d ạ n g nón,
sư ờ n vách dốc đ ứ n g và các th u n g lũ n g rộng. Kiểu
đ ịa h ìn h n ày p h á t triển ở p h ẩ n rìa khối P h o n g N h a -
Kẻ Bàng, p h â n b ố ờ v ù n g P h o n g N ha, d ọc đ ư ờ n g 20,
v ù n g M inh H óa, với đ ặc trư n g là các khối n ú i n h ỏ
đ ư ợ c th u n g lũ n g rộ n g b ao q u a n h , sư ờ n n ú i d ố c
đ ứ n g đ ố x u ố n g các th u n g lũng. N h ữ n g trũ n g k h ép
k ín k há p h ổ b iến tro n g kiếu địa h ìn h này; c h ú n g có
kích th ư ớ c rộng, đ ộ sâu chỉ k h o ản g 100m và đ á y có


tích tụ trầm tích b ớ rời. D o n h ữ n g đ ặ c trư n g trên,
tro n g p h ạ m vi k iêu địa h ìn h n ày th ư ờ n g p h á t h iện
đ ư ợ c n h iề u h a n g đ ộ n g karst.


D ạn g đ ịa h ìn h âm k h ép kín là n ét đ ặc trư n g của
v ù n g karst, c h ú n g là chi s ổ q u a n trọ n g đ ê đ á n h giá
m ứ c đ ộ k a rst hóa. T heo Vũ Đ ộ (1980), m ật đ ộ p h â n
b ố các d ạ n g đ ịa h ìn h âm k h ép kín tru n g b ìn h của
k h ố i P h o n g N h a - Kẻ Bàng là 3 - 6 /k m 2, so vói khối
Bắc Sơn là 2 - 5 /k m 2 và so với các v ù n g Đ ổ n g Văn,
M ộc C h âu là 0,5 - 3 /k m 2. Đ ộ sâu của các p h ễ u k a rst
g iảm d ầ n từ 200 - 300m ở phía tây đ ến d ư ớ i 100m v ề
p h ía đông, tro n g khi đó bể rộng đ áy các ph ều này lại
b iên th iên th eo chiểu ngư ợ c lại. Các đ áy trũ n g k h ép ở
p hía đ ơ n g của khối n ú i có d iện tích vài trăm m 2 đ ến
trên lk m 2 với địa hình xun g q u a n h khá hiểm trở, là
nơi b ảo tồn đ ư ợ c các di sản thiên n h iên p h o n g phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lũng này thư ờ ng có sơng suối chảy qua. Tại vị trí sát
khối đ á vơi thư ờ ng xuất hiện các h ố nư ớc sâu. N h ữ n g
đ ặc trư n g n h ư vậy có th ể qu an sát thây râ't rõ ở Khe
Gát, Chà Nòi, trước của H ang En, v .v ... N gồi ra cũng
có n h ữ n g v ù n g trũ n g bị các khối đá vôi với d iện tích
khá rộng lớn bao q u an h n h ư ờ khu vực P h o n g N ha. Tại
đây, d o sông th ư ờ n g xuyên đ ư a đ ến m ột khối lượng
đ án g k ế vật liệu bở rời, nên n h an h chóng bị lóp bổi tích
khá d ày p h ủ lên trên b ề m ặt bào m ịn của đá vơi.


Sơng suối tro n g v ù n g k a rst th ư ờ n g lúc ẩn lúc
hiện. Lúc ấn ch ín h là khi d ò n g n ư ớ c trờ th à n h sông


suối n g ẩm hoặc chảy tro n g các h a n g sơng. C ó n h ữ n g
chỗ d ò n g n g ẩm đ ù n nư ớ c lên b ể m ặt và trở th à n h
khời n g u ồ n cùa m ộ t d ị n g sơng. K hởi n g u ổ n của
sông C hày tro n g đ ịa p h ậ n xã Sơn T rạch ch ín h là m ột
nơi n h u thế, có tên là N ư ớ c M oợc [H.5].


<i>H ìn h 5. Nư ớ c Moọc, xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, Q uảng </i>
Bình. Nư ớ c đùn lên từ dưới sâu, là khởi nguồn của sông Chày.
Ảnh: Tạ Hòa Phương.


M ột tro n g n h ừ n g d ạ n g đ ịa h ìn h k arst làm n ê n giá
trị th ấm m ỹ cao của khối đ á vôi P h o n g N h a - Kẻ
Bàng ch ín h là đ ịa h ìn h k arst ngầm .


V ù n g P h o n g N h a - Kẻ Bàng có lư ợ n g m ư a khá
cao, lại n h ậ n đ ư ợ c m ột lư ợ n g n ư ớ c lớn từ các v ù n g
phi k a rst x u n g q u a n h th ô n g q u a h ệ th ố n g sô n g suối
và d ò n g n g ầm , là đ iể u kiện lý tư ờ n g đ ế h ìn h th à n h
hệ th ố n g h a n g đ ộ n g k a rst tại đây.


H ẩ u h ế t các h a n g tro n g khối đá vôi P h o n g N h a -
Kẻ Bàng kết nối, liên th ô n g với n h au , tạo th à n h 3 hệ
th ố n g h a n g ch ín h - hệ th ố n g h a n g P h o n g N h a (tống
chiểu d ài 79,1 km ), h ệ th ố n g H an g V òm (44,3km)
[H.6] và hệ th ố n g h a n g N ư ớ c M oọc (14,1 km ). N gồi
ra cịn có h ệ th ố n g h a n g Tú Làn ờ h u y ệ n T uyên H óa
dài k h o ả n g 20km.


H ệ th ố n g đ ộ n g P h ong N h a b ắt n g u ồ n từ ra n h
giới p h ía nam cua khối đ á vôi Kẻ Bàng. C ử a ch ín h


của hệ th ố n g n ày là h a n g Khe Ry và h a n g En n ằm ở
đ ộ cao trên m ự c nư ớ c biến k h o ản g g ần 300m. H an g
En có hai cưa vào - cử a th â p có chiều cao 15m và
rộ n g 70m, là nơi có d ị n g n ư ớ c chày vào, còn m ột
cửa khác n ằm ở đ ộ cao 50m so với d ò n g n ư ớ c có
chiểu cao là 70m và rộ n g lOOm; cửa ra của h an g này


cũ n g rộ n g tới 70m và cao k h o á n g 100m. Các cừa vào
h a n g là nơ i có các d ò n g su ố i b ắ t n g u ồ n tù khu v ự c
địa h ìn h cao p h á t triế n trê n đ á p hi k a rst đ ơ vào. Vì
vậy, n g ay ờ cửa h a n g đ ã g ặ p các trầm tích v ụ n th ơ
(cuội, sỏi).


<i>H ìn h 6. Hệ th ống h ang V ò m và hệ th ố ng h a n g Phong Nha </i>
trong V ư ờ n Q u ố c gia P h o n g Nha - K ẻ Bàng.


Đ ộ n g P h ong N h a là m ộ t h a n g sông d à i 7,729m, đ ã
đ ư ợ c biết đ ến từ xa xư a và đ ư ợ c khai th ác d u lịch tù
h àn g chục n ăm nay. Đ ộ n g có h ệ th ố n g thạch nhu đẹp ,
từ n g đ ư ợ c m ện h d a n h là " N a m T hiên Đ ệ Nhâ't Đ ộng"
[H.7]. T rong đ ộ n g c ũ n g có m ộ t s ố n h á n h h an g hóa
thạch, k h ỏ n g còn liên h ệ với m ự c x âm th ự c cơ sở.


H a n g Sơn Đ o ò n g k éo d à i th e o p h ư ơ n g á k in h
tu y ến , đ ư ợ c th ám h iể m v à đ o v ẽ tro n g các n ăm 2009
và 2010. Đ ây là h a n g k a rs t lớ n n h ấ t t h ế giới, có chiểu
d ài n h á n h ch ín h 7.678m , c h iể u cao lỏ n n h ấ t đ ạ t
195m, b ề rộ n g 150m. H a n g có h ệ th ố n g thạch n h ủ
đ ẹ p v à có kích th ư ớ c k h ổ n g 16 [H.8; H.9]. Đ ặc biệt
h a n g Sơn Đ ng có h a i h ố s ậ p lớn vớ i d ạ n g của


g iến g karst. N hìn từ đ á y h ố s ậ p lên thì đ ó là n h ù n g
"g iế n g trờ i" k h ổ n g lổ. H ố s ậ p th ử n h ấ t sâ u 243m, h ố
sập th ứ hai sâu 301m . Tại đ á y của các h ố sập p h á t
triến th ảm th ự c v ậ t với trê n 200 loài đ ã đ ư ợ c xác
đ ịn h . T hảm thự c v ậ t trê n đ á y h ố sập th ứ hai th ự c
ch ất là m ộ t khu r ừ n g n h iệ t đ ớ i, rộ n g trê n 100m2, có
n h ữ n g cây cao tới 30m , đ ư ợ c các n h à th ám h iểm
th u ộ c H iệp hội H a n g đ ộ n g H o à n g gia A n h đ ặ t tên là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KARST & DI SÁN T H IÊ N N H IÊ N </b> <b>917</b>


<i>H ìn h 7. “T óc cô tiê n ” m ộ t khối th ạ ch nhủ lớn trong động </i>
Phong Nha. Ả n h : Tạ Hòa P h ư ơ n g .


<i>H ìn h 8. Khối thạch nhũ lớn tro n g hang Sơn Đ oòng. </i>
Ảnh: T ạ Hòa Phư ơ ng.


N goài các loại th ạ c h n h ù th ô n g th ư ờ n g , tro n g
h a n g Sơn Đ o ò n g còn có n h ừ n g th ể h an g đ ộ n g đặc
biệt, ví d ụ n h ư ngọc đ ộ n g (cave p e a rls) có kích thư ớc
và s ố lư ợ n g lớn, đ a d ạ n g và đ ẹ p ; các th ế k arst thự c
vật và sin h học ( p h y to k a rs t v à b io k arst) đ ộc đáo,
ch ư a thây ở tro n g các h a n g đ ộ n g khác nơi khác ờ
V iệt N am . T ro n g s ự h ìn h th à n h các d ạ n g đ ịa h ìn h
k a rst n ày có sự th a m g ia củ a sin h vật. Ví d ụ , tại các
h ố s ậ p của h a n g Sơn Đ o ò n g , á n h sán g có th ế rọi
x u ố n g đ áy h an g . K h ô n g chỉ g iú p cho cây cối p h á t
triển, m à trê n b ể m ặ t đ á vôi c ù n g p h á t triến loại tảo
m a n g lục d iệ p tố. T ro n g h o ạ t đ ộ n g sổng c h ú n g sinh
ra loại acid có thê ă n m ò n đ á vôi. C h ỗ n ào tảo p h á t


triến m ạn h h ơ n , acid sin h ra n h iề u hơ n, m ặ t đ á vôi
sè bị lõm x u ố n g n h iề u h ơ n . C ác h ố lõm ken n h a u với
th à n h vách, cù n g có đ ặ c đ iế m là đ ịn h h ư ớ n g song
song, h ư ớ n g v ề n g u ổ n sá n g . N h ìn v à o th ê k a rst thự c
v ậ t (p h y to k a rst) đ ư ợ c h ìn h th à n h từ h à n g v ạn n ăm
trư ớc, ta có cảm giác n h ư th â y các "b ó q u e", hoặc
" rừ n g ch ô n g " th u n h ỏ [H.10].


H ệ th ố n g h a n g V òm c ũ n g có q u y m ô đ á n g k ể
tro n g khối đ á vôi P h o n g N h a - Kẻ Bàng. H ệ th ố n g
<i>n ày b ắt đ ầ u từ h a n g R ục C à R oòng nằm ở đ ộ cao </i>
k h o á n g 360m trên m ự c n ư ớ c biển. H ệ th ố n g có
h ư ớ n g c h u n g th â p d ẩ n từ n a m lên bắc, p h á t triển
trên m ột đ ứ t gằy c h ín h tro n g k h u vực. T ro n g hệ
th ố n g n ày đ ộ n g T h iên Đ ư ờ n g là m ộ t n h á n h đ ộ n g


<i>H ìn h 10. P h yto ka rst tại khu vự c gần hố sập số 2 trong hang </i>
Sơ n Đ o òng. Ảnh: Tạ Hòa Phư ơ ng


k h ô của h a n g Vòm hiện đ a n g đ ư ợ c k hai thác p h ụ c
v ụ d u lịch đại trà. Đ ây là đ ộ n g có hệ th ố n g thạch
n h ũ th u ộ c loại đ ẹ p n h ấ t ở Việt N am [ H .ll]. Sông
Rục Cà R oòng chảy v ể p h ía hạ lư u lúc ẩn m ìn h tro n g
các h an g , lúc lại xuâ't h iệ n trên n h ữ n g đ o ạn th u n g
lù n g h ẹ p và sâu đ ể cuối củ n g đ ô v ể sông C h ày ở
p h ía cửa h a n g Vòm. Cả hai hệ th ố n g h a n g sông này
cuối cù n g h ợ p với n h a u đ ô v ào sô n g Son, rồi ra sô n g
G ian h đ ế cuối củ n g ra biển cách ch ừ n g 50km.


N h ữ n g đ ặc đ iếm trên cho th ây cả hai hệ th ố n g


h a n g n ày đ ể u có cửa v ào và ra là m ự c nư ớ c sô n g
suối h iện nay. C ó th ế xem đ ây là hệ th ố n g h a n g sơng
có q u y m ô lớn n h ấ t ở k h u vự c C hâu Á đ ã p h á t h iện
đ ư ợ c cho đ ế n nay.


V ề m ặ t h ìn h thái, p h ẩ n lớn các h an g đ ể u có b ìn h
đ ổ k há p h ứ c tạp. M ặt cắt n g a n g của các h an g sô n g
h iện đ ại đ ể u có d ạ n g k há đ ẳ n g th ư ớ c đ ư ợ c xếp vào
k iểu h a n g có q u a n h ệ với m ự c n ư ớ c n g ầm khu vự c
và p h á t triến q u a n h iều chu kỳ. T ính đ a chu kỳ của
các h a n g còn đ ư ợ c th ế h iện ở các tần g h an g đ ộ n g
c ù n g n h ư các m ự c cừa hang. Đ ến n ay đ ã p h á t h iện
đ ư ợ c ít n h â t 4 m ự c cửa h a n g (theo đ ộ cao tư ơ n g đối):
m ự c Om là m ự c sông suối hiện nay, m ự c 20±5, m ự c
40±10m và m ự c 90±10m. Cà 4 m ự c cừa h a n g đ ề u
<i>đ ư ợ c xác n h ậ n ờ h an g V ư ợt th u ộ c hệ th ố n g h a n g </i>
V òm với đ ộ cao cụ th ế là 0; 24; 43 và 93m.


<b>V</b>



<i>4</i>



<i>■ ĩ ' </i>


<b>*</b>



<b># •</b>



<i>ì ỉ</i>




<i>í</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>H ìn h 11. Đ ộ n g T hiên Đ ư ờ ng đ ư ợ c đánh giá là đ ộ n g có hệ </i>
thạch nhũ đẹp nh ấ t tron g hang động karst ở V iệ t N am .
Ảnh: Tạ Hòa Phương.


T ro n g các h a n g đ ộ n g có n h iề u thạch n h ũ , g ồ m
m ăn g đá, cột đá, c h u ô n g đá, v iền đá, h oa đ á với m à u
sắc và h ìn h th ù đ ẹp . T ro n g p h ầ n đ á y các h a n g Én,
Khe Ry, Đ ại C á o ... cịn có n h iề u trầm tích v ụ n cơ h ọc
n h ư cuội, cát đ ư ợ c gắn k ết b ằn g xi m ă n g vôi.


<b>T à i liệ u th a m k h ả o</b>


<i>L im b e rt H ., 1990. V ie tn a m 1990. BSC Vietnam, 1990.</i>


<i>L im b e rt H ., 1994. V ie tn a m 1994. A c a v e 's p a ra d ise . Intent. </i>


<i>Caver, 12: 3-10.</i>


<i>Đ à o T rọ n g N ă n g , 1977. Đ ịa h ìn h k a rs t V iệt N am . N X B Khoa học </i>


<i>và K ỹ thuật. H à N ội.</i>


T ạ H ò a P h ư ơ n g , N g u y ễ n H iệ u , 2013. Sơn Đ o ò n g - H a n g k a rst
<i>lớ n n h ấ t th ê giới. M ộ t s ố đ ặ c đ iế m đ ịa c h ât v à các v ân đ ề liên </i>
<i>q u a n . K ỷ yêu Hội thảo khoa học ,ằBào tổn và phát h u y giá trị nốt </i>


<i>bật toàn cầu cùa D i sản thiên nhiên thê'giới Vườn Quô'c gia Phony </i>
<i>N ha - Kẻ Bàng": 93 -100. Đ ồ n g H ớ i.</i>



T rầ n N g h i, Đ ặ n g V ăn Bào, Lê H u y C ư ờ n g , N g u y ễ n Q u a n g
M ỹ, N g u y ê n Q u ố c D ự n g , P h a n D u y N gà, T ạ H òa P h ư ơ n g ,
V ũ V ă n D ũ n g , V ũ V ă n P h ái, 2003. Di sản th iê n n h iên t h ế giới
V ư ờ n Q u ố c gia P h o n g N h a - Kẻ B àng Q u ả n g Bình, V iệt
<i>N a m . Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 199 tr. H à N ội.</i>
N g u y ễ n Q u a n g T ru n g , 1996. Đ ịa châ't và k h o á n g sản tờ


<i>M a h a x a y - Đ ổ n g H ớ i. Cục Địa chất Việt Nam. H à N ội.</i>


T rấ n N g h i, T ạ H ò a P h ư ơ n g , N g u y ễ n Q u a n g M ỹ, Vù V ăn Phái,
Đ ặ n g V ă n Bào, P h a n D u y N g à, 2004. T ín h đ a d ạ n g đ ịa chất,,
đ ịa m ạ o c ấ u th à n h d i sả n th iê n n h iê n th ế giớ i P h o n g N h a -
<i>Kẻ B àng. Tạp chí Dịa chất, 2 8 2 : 1-10. H à N ội.</i>


<b>Quần thể danh thắng Tràng An</b>


(Di sản thế giới hỗn hợp)


T ạ H òa P h ư ơ n g . K h o a Đ ịa chất,


T rư ờ n g Đ ại h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Q G H N ).


<b>G iớ i th iệu</b>


Q u ẩ n th ể d a n h th ắ n g T rà n g A n (d a n h th ắ n g
T rà n g A n) có d iệ n tích 6.172ha, trải trê n đ ịa b à n
12 xã th u ộ c 3 h u y ệ n G ia V iễn, H o a Lư, N h o Q u a n ,
T hị xã T am Đ iệp và th à n h p h ố N in h Bình. Q u ẩ n th ế
gổm ba k h u d i tích, b ảo tổn: C ố đ ô H oa L ư, K h u
d a n h th ắ n g T rà n g A n - T am Cốc, Bích Đ ộ n g v à


R ừ ng n g u y ê n sin h H oa Lu [H .l]. C ù n g vớ i v ù n g
đ ệ m b a o q u a n h gổm n h ữ n g cá n h đ ổ n g lú a n ư ớ c,
v ư ờ n tư ợ c và là n g q u ê th a n h b ìn h , có th ể n ói d a n h
th ắ n g T rà n g A n g ồ m to àn bộ cản h q u a n k a rs t tự
n h iên , đ a d ạ n g sin h học và các đ ặ c đ iếm v ă n h ó a
đ ặc sắc củ a v ù n g .


D anh th ắ n g T ràn g A n chiếm g ần n h u to à n bộ
khối đ á vôi T ràn g An, là m ộ t v ù n g b án sơn đ ịa với
p h ư ơ n g kéo d ài theo h ư ớ n g tây bắc - đ ô n g n am ,


</div>

<!--links-->

×