Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Khoáng sản nguồn năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>T iề m n ă n g đ á q u ý c ủ a V iệ t N a m</b>


V iệt N a m là m ộ t tro n g s ố n h ừ n g n ư ớ c có tiềm
n ă n g v ề đ á q u ý , đ ặ c b iệ t là đ á q u ý n h ó m c o rin d o n .
R uby, s a p h ir có c h ấ t lư ợ n g n g ọ c k h á cao. H ai v iên
h ổ n g n g ọ c (ru b y ) kích th ư ớ c lớ n (n ặ n g 2,58 kg và
1,96 kg), c h â t lư ợ n g n g ọ c cao, đ ư ợ c p h á t h iệ n n ăm
1997 tại m ỏ T ân H ư ơ n g (Y ên Bái) đ ư ợ c coi là b ả o v ậ t
q u ố c gia. C ác m ỏ và đ iế m q u ặ n g ru b y , s a p h ir p h â n
<i>b ố ở ba v ù n g - Y ên Bái (các m ò Lục Yên, T ân </i>
H ư ơ n g , T rú c L âu, vv...), N g h ệ A n (các m ỏ đ ổ i Tỷ và
đ ổi T riệu , Q u ỳ C h â u ) v à T ây N g u y ê n (T rư ờ n g X uân
- Đ ắk N ô n g , Di L inh - L âm Đ ổ n g , vv...). Q u ặ n g đ á
q u ý đ ư ợ c k h a i th á c tro n g m ỏ p h o n g h óa và m ỏ sa
k h o án g . N g u ồ n c u n g c ấp v ậ t c h â t củ a các m ỏ n à y là
các th ê p e g m a tit, sk a rn , n h iệ t d ịc h v à m a g m a m afic
ch ứ a đ á q u ý . N g o ài ra, b e ry l đ ư ợ c tìm th ây ờ T h ạch
K h o án (P h ú T họ), T h ư ờ n g X uân (T h a n h H óa) và H à
G ian g , tro n g đ ó a q u a m a rin ở T h ư ờ n g X uân có ch ât
lư ợ n g n g ọ c cao n h â t; n h iề u loại đ á q u ý k h á c c ũ n g
đ ư ợ c p h á t h iệ n n h ư sp in el, to u rm a lin , zircon, to p a z ,
p e rid o t, jad e it, th ạ c h a n h p h a lê, a m e th y st, o p al,
tertit, v .v ...


<b>T ải liệ u th a m k h ả o</b>


<b>Baterman A., Jensen M. L., 1981. Economic mineral deposits.</b>
<b>464 pgs. 3rd edition, N ew York: John Wiley.</b>


<b>Khống sản nguồn năng lượng</b>


Vũ Chí Hiếu. Khoa Địa chất,


Trường Đại Học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG Tp.HCM).
Nguyền Ọuang Luật. Khoa Địa chất,


Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Hà Nội.


<b>G iớ i th iệ u</b>


K h o á n g s ả n n g u ồ n n ă n g lư ợ n g đ ư ợ c s ử d ụ n g
làm n h iê n liệ u trự c tiế p h o ặ c q u a c h ế b iế n , s ả n
x u â t ra các lo ạ i n h iê n liệ u đ ế tạ o n ă n g lư ợ n g n h iệ t.
D ự a v à o đ ặ c đ iể m th à n h p h ẩ n v ậ t c h ất, tín h c h ấ t
v ậ t lý, h ó a họ c, p h ư ơ n g th ứ c tạ o n h iệ t n ă n g v à
n g u ổ n g ố c th à n h tạ o , các lo ại k h o á n g s á n n g u ổ n
<i>n ă n g lư ợ n g đ ư ợ c p h â n th à n h các loại - than </i>
<i>khống, dầu và khí thiên nhiên, bãng cháy (Gas hydra­</i>
<i>tes) v à u ra n i - n yuôn năng lư ợ n g hạt nhân, năng </i>
<i>lượng địa nh iệt [H .l] .</i>


<b>T h a n k h o á n g</b>


T h an k h o á n g là k h o á n g s a n rắ n ch áy tụ n h iên ,
th à n h p h ầ n chu y ếu là c a rb o n (C), đ ư ợ c th à n h tạo


G uilbert J. M, Park. c . F. Jr., 1986. The geology of ore deposit.
By w . H Freem an and Com pany. 985 pgs. New York. USA.
Kogel J. E., Trivedi N., Jam es M. c ., Barker J. M., K rukow ski s.


T ., 2006. I n d u s tr ia l M in e ra ls & R o c k s (B ook), 1568 p g s , 7 th
Edition. <i>P ublished by Society for M in in g , M e ta llu rg y , a n d E x p lo ­</i>


<i>ration.</i> H ardbound.


N guyễn Văn Chừ, Tô Linh, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc H ải, 1986 -


<b>1987. Địa chất khoáng sản, T.l (1986, 187 tr.), T.2 (1987, 182 </b>


tr.). <i>N X B Dại học và Trung học chuyên nghiệp.</i> H à N ộ i.


Q uy phạm đo vè bản đổ địa chât tỷ lệ 1:5000. <i>Tơng C ục M ị- Địa </i>
<i>chất, Bộ Công nghiệp.</i> H à N ộ i, n ă m 2008.


<i>T rấ n V ă n T rị & V ũ K h ú c (Đ ổ n g chu b iên) và nnk, 2009. Đ ịa </i>
chât và Tài nguyên Việt Nam. <i>N X B Khoa học T ự nhiên và C ông </i>
<i>nghệ.</i> 589 tr. Hà Nội.


Trần Văn Trị (Chủ biên) và <i>nnk,</i> 2000. Tài nguyên khoáng sán Việt
Nam. <i>Cục địa chất và khoáng sản Việt N am .</i> 214 tr. Hà Nội.
C M M pH O B B .M ., 1 9 8 2 . r e c M o n i f l n o /i e 3 H b ix H C K o n a e M b ix . 4 - e


<i>M34-, nepepaõ H 4ori. "Heờpa". 669 CTp. MocKBa.</i>


TaTapiiHOB n .M , KapHKHH A . E. 1975. K y p c Mecropo>KAeHHfl
TBepAi.ix ncvie3Hbix MCKonaeMbix. <i>M.ìd.</i> "<i>H e ờ p</i> 63 0 c i p .


/leHMHpa4-AB40HMH B.B, CropocTM H B.M, 2010. r e o / i o r a a ncM e3Hbix
M C K o n a e M b ix . <i>HmX L Ị e t im p</i> "<i>Ak u ồ m u ì ỉ</i>3 8 4 c r p . M o c K B a .
<b>KapHKHH A.E, CrpoHa n.A , Crpona B.H. M </b> 4<b>p., 1985. </b>


ripoM biui/ieHHbie TMĩibi Mecropc»K/teHMM HeMeTayMimecKnx


MO/ieiHbix MCKonaeMbix. <i>Mjà. Hcdpa.</i> 286 c i p . MocKBa.


tro n g q u á trìn h trẩm tích - là sản p h ấm b iến đ ổ i của
tà n d ư th ự c vật, còn gọi là đ á cháy gốc sin h vật
(caustobiolith).


■ Dầu, 35%
■ Khi, 23%


■ Than, 26 3%


■ Thủy điẻn. 6 3%
■ Hạt nhân, 8 5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>T À I N G U Y Ê N K H O Á N G S Ả N </b> <b>1283</b>


<b>Các loại than</b>


Có m ộ t SỐ cách p h ân chia th an k h o án g th à n h các
n h ó m d ự a v ào đ ặ c điếm và tín h chất cua th a n ph ụ c
v ụ cho các m ục đ ích khác n h a u cua n ền k in h tế.


<i>Cách 1. P hân chia th à n h các nhóm : an th racit, bi- </i>
tu m và lignit.


<i>- Nlĩóĩĩì than anthracit (than biến chât cao) với giới </i>
hạn lư ợng chất bốc cua khối cháy (Vch) từ 17% trờ
xuống và khơng kết dính, y: Omm.


<i>- Nhóm than bitum (th an b iến chât tru n g bình) </i>


gồm các n h ã n th a n kết n h ư th an kết d ín h (kd), than
cốc (k), th a n cốc - m ờ (k-m), th a n m ỡ (m), th an khí -
m ờ (kh-m ) và th a n khí (kh).


<i>- Nhóm than ligtĩit (th an biến chất th âp ) là các loại </i>
th a n k h ơ n g có đ ộ kết d ín h gồm th an lu a dài, than
n â u các loại.


<i>Cách 2. P h ân chia th à n h các loại - th a n b ù n , than </i>
nâu , th a n đ á, an th racit.


<i>- Than bùn - sán p h ẩ m p h ân h ủ y của thự c vật, m àu </i>
đen hoặc nâu , xu ất hiện từ n g lớp m ong d ư ớ i d ạn g
th âu kính. Đ ây là m ột hôn h ợ p đ ủ loại thự c v ật đ ầm
lầy n h ư m ù n , vật liệu vô cơ và nước, tro n g đó di tích
thự c v ậ t chiếm hơn 60% (nếu tro n g đ â t chứa từ
10 - 60% di tích th ự c vật, đư ợ c gọi là đ â t th an b ù n hay
đ â t h ừ u cơ). Khi cháy p h á t ra n h iều khói và m ùi hôi.
N hiệt lư ợ n g cháy k h o ản g < 3.500 kcal/kg.


<i>- Tỉiatĩ nâu - câu tạo chủ yếu từ vật chất m ù n và </i>
bitum , có m àu nâu. H àm lư ợng carbon nhiểu hơn than
b ù n (70%). Khi k h ơ n g cịn acid m ù n ch ú n g trờ thành
than đá. N h iệt lư ợ ng cháy khoảng 3.500 - 4.500kcal/kg.


<i>- Than đả - h àm lư ợ n g carbon lớn h ơ n tro n g th an </i>
n âu , lư ợ n g ch ất bốc nhỏ, n h iệ t n ă n g cao, có m àu đ en
hoặc x ám đen . N h iệ t lư ợ n g cháy k h o ả n g 4.500 -
8.000kcal/kg.



<i>- A nthracit - m àu đ e n xám , á n h kim p h ớ t vàng, </i>
vết vỡ h ìn h vỏ sò, tỷ trọ n g cao h ơ n th a n đ á (1,4 -1,7),
rắn n h â t tro n g tất cả các loại th a n k h o án g , h àm
lư ợ n g c h ât bốc k h ô n g cao, n g ọ n lử a k h ơ n g có khói.
N h iệt lư ợ n g ch áy rất cao: 8.200 - 8.500kcal/kg.


<b>Thành phần hóa học của than</b>


<i>Thành p h ầ n n g u yên tố</i>


T rong than, b ên cạnh n g u y ên tố chính là carbon
còn n h iề u n g u y ê n tố khác [Bảng 1].


<i>B ả n g 1.</i> Thành phần hoá học của than (theo Muratov V.N.).


V ật chấ t <i>Thành phần ng u \rên tố %</i>


c

H N

s

0


<i>Thục vật ban đầu</i> 49,7 6,1 44,2


<i>Than bùn</i> 57,48 6,14 1,55 0,20 34,6


<i>Than nâu</i> 71,64 5,33 1,57 0,38 19,59


<i>Than đá</i> 83,71 5,12 1,68 0,52 10,52


<i>Artthracit</i> 94.37 2,19 0,60 0,25 3,32


C a rb o n (C) - n g u y ê n tố chu y ếu tạo n ên khối h ữ u


cơ cua than, tòa n h iệ t khi cháy. H àm lư ợ n g tăn g th eo
m ứ c đ ộ b iến ch ât củ a th an . Q u á trìn h b iến đ ổi v ậ t châ't
h ữ u cơ tạo th a n đ ư ợ c gọi là q u á tr'inh carb o n hoá.
H y d ro (H ) - H à m lư ợ n g p h ụ th u ộ c v ào m ứ c đ ộ biến
ch ất và th à n h p h ầ n th ạch học. O xy (O) - H àm lư ợ n g
tro n g th a n p h ụ th u ộ c v ào m ú c đ ộ b iến c h ất và th à n h
p h ầ n th ạ c h học. N i tro (N ) là n g u y ê n tố trơ, khi đ ố t
th an , N tách ra d ư ớ i d ạ n g tự d o . T ro n g c h ế b iến h óa
học, ni tro k ết h ợ p với h y d ro th à n h am o n ia c (N H ì), rồi
từ đ ó có th ê đ iề u c h ế ra n h iể u sà n p h ẩ m , n h ư acid
nitric, p h â n đ ạ m . L ư u h u ỳ n h (S) - H àm lư ợ n g k h ô n g
lớn, n h u n g có ả n h h ư ở n g đ ế n việc s ử d ụ n g th an , đ ó là
n g u y ê n tố có hại tro n g lu y ệ n kim và đ ối với sứ c kh o é
con n g ư ờ i. T h eo đ ộ ch ứ a s, th a n có các loại - th a n ít
lư u h u ỳ n h (0,5 - 1,5% Sch), có lu n h u ỳ n h (1,6 - 2,5%
Sch), c h ứ a lư u h u ỳ n h (2,6 - 4,0% Sch), n h iề u lư u h u ỳ n h
> 4,0% Sch. P h o s p h o r (P) - Khi cháy, p h o s p h o r ch u y ê n
v ào tro n g th à n h p h ầ n tro củ a th an , đ ó là n g u y ê n tố có
h ại tro n g lu y ệ n kim (th an tro n g lu y ệ n cốc y êu cầu p
p h ải < 0,03%). N g o ài ra, tro n g th à n h p h ẩ n h ữ u co
c ũ n g n h ư h ồ n h ợ p k h o á n g của th a n còn g ặ p các
n g u y ê n tố k h á c n h u Be, Ca, Sr, Ti, Zr, B, Sc, Y, La, Al,
V, Co, Ni, M o, Ra, Pt, C u, Ga, Ge, As, Ag, C d, Sn, I,
A u, Pb, M, v .v ...


<i>Thành ph ầ n kh í</i>


M e th a n (C H 4) - C h iếm 60 - 98% khối lư ợ n g c h u n g
củ a các khí than, liên q u a n chặt chẽ với s ự p h â n h u ỷ
của v ậ t liệu th ự c v ật th an và b iến chất than, là n g u y ê n


n h â n g ây cháy, nổ, độc, k h ó th ở tro n g h ẩ m lò khai thác.
C a rb o n ic (C O2) - chiếm 25% khối lư ợ n g k h í tro n g than,
h ìn h th à n h d o oxy h óa các a d d h ừ u ca, th ư ờ n g tích tụ
tro n g các g iến g n g h iên g và đ á y các cơng trìn h khai
thác, là n g u y ê n n h â n g ây ngạt. N gồi ra, cịn có các khí
s u lfu rh y d ro (H2S) và các h y d ro c a rb o n n h ư e th a n và
p ro p a n , a rg o n (Ar) và heli (He).


<b>Tính chắt cơng nghệ của than</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điều kiện k h ơ n g có k h ơ n g khí. C h ất bốc là các san
p h ẩm có ích vì p h ẩ n lớn đ ể u cháy và cho n h iệ t lượng
cao, m ặ t k hác đ ó là n g u y ê n liệu cơ b ản cho n gành
<i>hóa học than. L ư ợng chất bốc p h ụ th u ộ c rõ rệt vào </i>
m ứ c đ ộ b iên ch ât của th an (biến c h ất càng cao, lư ợng
ch ất bốc càng giảm ). K hả n ă n g lu y ệ n cốc (hay xi cốc)
- "C ốc" là p h ẩ n cứ n g còn lại sau khi các chât bốc
th o á t ra khi n u n g n ó n g th an (500 - 1.050°C), tro n g
đ iểu kiện y ếm khí, gồm các v ật ch ất h ừ u cơ bển
v ừ n g v ề n h iệt, to àn bộ tro và m ột p h ầ n các ch ất bốc
vẫn cịn só t lại. Đ ặc tín h của cốc sẽ q u y ế t đ ịn h khả
n ă n g sừ d ụ n g tro n g lu y ện kim . N h iệ t lư ợ n g cháy -
L ư ợng n h iệ t th o á t ra khi đ ố t cháy h o àn toàn
m ột đ ơ n vị trọ n g lư ợ n g th a n (còn gọi là khá năng
tạo nhiệt), th ế h iện b ằn g cal/g h oặc kcal/kg. Đ ây là
m ột tro n g n h ữ n g chi tiêu cơ bản v ề ch ât lư ợng
và có th ế tín h g ần đ ú n g theo th à n h p h ầ n cua th an -
<i>Qr = 81C + 300H - 2 6 (0 -S ) kcal/kg (D.I. M endeleev). </i>
N h iệt lư ợ n g cháy cua th a n n â u < 4.500kcal/kg,
a n th ra c it 8.200 - 8.500kcal/kg.



<b>Sừ dụng than</b>


<i>Làm nhiên liệu - Đ ốt trự c tiếp đ ể tạo n h iệ t d ù n g </i>
tro n g sin h h o ạt và công n g h iệ p (chủ y ếu tro n g san
xu ât đ iện, lò n u n g các loại n h ư lu y ện kim , xi m ăng,
v .v ...). Vai trò này sè còn đ ư ợ c d u y trì tro n g tư ơ n g
lai (d ự b áo cho đ ế n sau n ăm 2030).


<i>Luyện cốc - T ro n g công n g h iệ p lu y ện kim p hải có </i>
vật liệu "cốc". Đê lu y ện cốc - h ỗ n h ợ p n h iểu loại
th an đ ư ợ c sử d ụ n g , tốt n h â t là th a n m ờ (còn gọi là
th a n cốc) có h àm lư ợ n g carb o n cao (> 84%), ít lưu
h u ỳ n h , ít tro, n h iều ch ât bốc. Khi lu y ệ n cốc, khí bốc
đi đ ế lại chỗ rỗ n g làm cho cốc có đ ộ b ền v ữ n g cao,
chịu đ ư ợ c trọ n g lư ợ n g của q u ặ n g sắt n ằm đ è lên
tro n g lò lu y ệ n gang.


<i>S ừ dụng than bùn - th a n b ù n là n h iê n liệu, n h ư n g </i>
d ù n g đ ê sản x u ất p h â n b ó n có h iệu q u ả h a n . Phân
th an b ù n trộn (com post) - th an b ù n đ ư ợ c d in h
d ư ờ n g hỏ a, x ử lý đ ộ p H cho p h ù h ợ p với y êu cẩu
cây trố n g v à bô su n g m ột lư ợ n g n h ỏ các d ư ở n g chât.
T h an b ù n h óa am o n i là m ột d ạ n g p h â n bón đ ạ m hừ u
cơ ch ứ a n itro , làm cho rê cây d ê h â p th ụ n itro , đ ổ n g
thời n g ă n ch ặn sự m ất d in h d ư ờ n g d o rữ a trôi hay
bốc hơi. P h ân bón vi sin h trên n ền th a n b ù n là loại
p h â n bón h ữ u cơ th iên n h iên đ ư ợ c bô su n g n h ừ n g
c h ủ n g vi sin h đặc h iệu đ ã đ ư ợ c tu y ể n chọn với m ột
n ồ n g đ ộ cần thiết.



<i><b>Than khoáng ờ Việt Nam</b></i>


<i>Chỉ tiêu chất lượng (2008): T han m ờ - đ ộ tro < 40%, </i>
bể d ày via > 0,3m; T han đ á - độ tro < 50%, b ể d àv via
> 0,3m; T han bùn đ ế làm p h ân vi sinh - h àm lượng
m ùn > 30%, acid h u m ic > 7%, b ể d ày vỉa > 0,3m.


Việt N am có 272 tụ kho án g than đ ư ợ c đ iểu tra,
khao sát và thăm dò, tro n g đ ó th an a n th racit chiếm
trên 30,15% (82 tụ khoáng), th an b ù n chiếm 50% (136
tụ khoáng), p h ần còn lại là các loại than khác.


<i>- B ể than Quảng Ninh. T rầm tích chứa th an tu ô i </i>
T rias m u ộ n N ori-R het, kéo dài từ P há Lại q u a Đ ô n g
T riểu đ ế n H ò n Gai - C ẩm Phả, d à i k h o ả n g 130km,
rộ n g từ 10 đ ến 30km . T han a n th ra c it chât lư ợ n g tốt,
p h â n b ố g ần các cảng biến, th u ậ n lợi cho k hai thác và
tiêu thụ sản p h ẩm . T ống trữ lư ợ n g và tài n g u y ê n các
cap 111 + 121 + 122 + 3 3 3 -4 ,1 tỷ tấn. T ổng tài n g u y ê n
d ự b áo - 10,5 ty tân.


<i>- B ể than đông bằng sông Hổng. T rầm tích c h ứ a </i>
th a n tuổi Đ ệ Tam , nằm tro n g v ù n g đ ổ n g b ằn g tam
giác ch âu Sông H ổng (d ự kiến còn kéo d ài ra v ù n g
th ềm lục địa cua Biến Đ ông V iệt N am ), diện tích
k h o ả n g 3.500km 2, các via th a n p h â n b ố ờ đ ộ sảu từ
100m đ ế n 3.500m, tông tài n g u y ê n d ự b áo k h o ả n g
210 tỷ tân. T h an th u ộ c loại á b itu m B. T ổ n g b ể d à y
các vỉa th an - 3 - 53m. T rên p h ầ n đ â t liền (trũ n g H à


N ội), tổng tài n g u y ên - 37 tý tấn (ờ đ ộ sâu đ ế n -
1.700m); tro n g đó, th u ộ c p h ạm vi khối K hoái C h âu -
P h ủ C ù là 5,7 tý tân, p h ạ m vi k h ố i Tiên H ư n g - Kiến
X ư ơng là hơn 31 tỷ tấn.


<i>- B ể than Thái N guyên - A n Châu. Bê th an n ày </i>
p h â n b ố tro n g trầm tích lục n g u y ên - carb o n a t cua hệ
tần g Văn Lãng tuổi N ori - Rhet, kéo dài k h o ản g
150km theo p h ư ơ n g đ ô n g bắc - tây nam , có b ể d à y
200 - 600m, tru n g bình 300m, có 10 via, th u ộ c loại than
an th racit [tổng trừ lư ợ ng các cấp 111 + 121 + 122 + 333
là 85 tr. tấn (2006); tài n g u y ên (334): 70 tr. tấn) và
b itu m (có tơng trừ lư ợ n g và tài n g u y ê n các cấp
111 + 121 + 122 + 333 - k h o ản g 5 tr. tấn (2006); tài
n g u y ê n (334) - 7 tr. tấn)].


<i>- B ể than Sông Đà th u ộ c m iền Tây Bắc Bộ, p h ằ n b ố </i>
tro n g các hệ tần g Yên D u y ệt tu ổ i P erm i m u ộ n , Suôi
B àng tuổi T rias m u ộ n , bậc N ori - R het và hệ tần g
H an g M on tuổi O ligocen - M iocen giừ a. G ổm các
loại th an a n th ra c it (có tổ n g trừ lư ợ n g các câp
122 + 333 - 1,3 tr. tấn, tài n g u y ê n 334 - 2 tr. tấn; bi-
tu m có tố n g trử lư ợ n g các câp 121 + 122 + 333 h ơ n
8 tr. tân, tài n g u y ê n (334) - 63 tr. tân ) và lig n it (có
tổ n g tr ữ lư ợ n g câp 122 + 333 g ần 2 tr. tấn.


<i>- B ể than Nông Sơn ờ tinh Q u a n g N am , có d ạ n g </i>
đ ịa hào, th an tro n g trầm tích lục đ ịa ch ứ a than, hệ
tầ n g Sư ờn G iữ a tuổi T rias m u ộ n , b ậc Rhet; có trên 10
vỉa th an , chiểu d ày từ 0,42 đ ế n 41,30m. T han th u ộ c


loại a n th racit, trừ lư ợ n g và tài n g u v ê n các cấp
121+122+333 là 11,3 tr. tấn.


<i>- Các mò than vùng nội địa - tr ừ lư ợ n g k h o an g </i>
400 tr. tân, p h ân b ố ở n h iều tinh, g ồ m n h iề u c h u n g
loại th an n h ư than nâu - lừa dài (N a D ương, Đ ổng
Giao); than bán an th racit N úi H ổng, K hánh Hoà (Thái
N g uyên), N ông Sơn (Q uảng N am ); than m ờ Làng
C âm , P hân Mễ (Thái N g u y ên ), Khe Bỏ (N g h ệ An).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TÀI N G U Y Ê N K H O Á N G SẢN </b> <b>1285</b>


<b>Đ á dầu</b>


<i>Đá d ầu là đ á trầm tích chứa trên 50% vật chất h ừ u </i>
<i>co ờ d ạn g kero g en (loại h y d ro carb o n chư a trư ở n g </i>
th àn h th àn h d â u khí), p h ân bô rộng rãi trên th ế giới
với tổng tài n g u y ê n ước tính nhiểu n g àn ty tân (tài
liệu cua Đại hội Địa chất quốc tế, 1984). Đá có m àu
nâu, n âu đen, đen, kiến trú c p h ân phiến, d ê cháy,
nón g chảy, th ư ờ n g nằm tro n g các tầng đá phiến sét.


N g àn h công n g h iệ p đá p h iến d ầ u b ắt đ ầ u ơ
S cotland, n ăm 1964. Lĩnh vự c sù d ụ n g - h ơ n 80%
d ù n g n h u n h iê n liệu rắn tro n g n h ữ n g n hà m áy n ăn g
lư ợ n g (lây n h iệ t do n u n g trự c tiếp - 3.000kcal/kg),
20% SỐ còn lại d ù n g tro n g sản x u ât d ầ u đ á p h iến (SO
- từ 45 đ ến 1501/t) và cù n g là n g u ồ n hóa ch ấ t giá trị.


ơ Việt N am , đá d ẩ u g ặp tro n g đ á p h iến sét đ en ờ


<i>N ậm u (Sơn La), tro n g trẩm tích Đệ Tam ờ Đ ổ n g Ho, </i>
Tiêu G iao và T h ố n g N h ât (Q u ản g N in h ) p h â n b ố ớ
v ù n g trù n g v e n vịnh và dọc th eo các th u n g lùng
sô n g đ ổ ra v ịn h C ưa Lục. P h ầ n lớn ch ư a đ ư ợ c đ án h
giá đ ầ y đ ủ , chi có tụ k h o án g đ á d ầ u Đ ồng H o đ ã
đ ư ợ c thăm dị.


<i>Tụ khống đá dầu Đồng Ho th u ộ c h u y ệ n H o àn h Bổ, </i>
<i>tin h Q u à n g N in h , n ằ m tro n g h ệ tầ n g Đ ổ n g H o (N ìd h </i>
tuổi M iocen). Q u ặ n g gốm cát k ết n g ậm d ầ u , a sp h a lt
và đ á p h iến d ầ u với các th ô n g s ố ch ất lư ợ n g n h ư
tro n g b ản g 2.


<i>B ả n g 2. C hất lư ợ ng đá dằu Đ ồ n g Ho.</i>


Loại đá
dảu


Hàm
lư ọn g
dâu (%)


Độ ẳm
v v ,
(%)


Độ tro
A .
(%)



<b>Chất </b>
<b>bốc v°</b>


(%)
Lưu


<b>huỳnh</b>
<b>s (%)</b>


<b>Nhiệt </b>


năng Q,


<b>kcal/kg</b>


Đá
<i>p h iế n</i>


<i>d ầ u</i>
4 ,6
-12,4


4 ,0
-4,6


65,6
77,0


14,8
25,7



1


1160
2257
<i>A sp h a l</i> 4 ,6


<b>-21,5</b> <b>10</b> <b>22,5</b> 44,5 0,7



2345-5165


<i>Cát bột </i>
<i>kết chứa </i>


<i>d ầ u</i>
2,0


4,5 4,1 79,8 <b>14,4</b> 0,34 <b></b>


-T rừ lư ợ n g câ p 121 + 122 là 4.204 n g à n tấn, tro n g
đ ó đ á p h iến d ầ u 3.876 n g à n tân với h àm lư ợ n g d ấ u -
9,37%; asp h al - 178 n g àn tân với h àm lư ợ n g d ẩ u -
12,65%; cát kết n g ậm d ầ u - 151 n g à n tấn với h àm
lư ợ n g d ầu - 5,7%.


<b>D ầu và khí </b><i><b>(X e m chủ </b>đ ề <b>D ầu - khí) </b></i>


<b>B ă n g c h á y </b>(G as hydrates hay Hydrat khí)



<b>Đặc điểm</b>


Băng cháy là hôn h ợ p rắn g iố n g b ăn g của khí
h y d ro carbon (chu y ếu là m e th a n ) và nước, h ìn h
th à n h và tổn tại tro n g đ iể u kiện á p s u â t cao, n h iệ t đ ộ
th ấ p . Tích tụ h y d ra t khí là m ột n g u ồ n n ă n g lư ợ n g
m ới có trừ lư ợ n g lớn, m ứ c đ ộ gây ô n h iêm m ôi
trư ờ n g thâp, p h ù h ợ p với yêu cẩu của tư ơ n g lai.
T ro n g tiếng A n h b ăn g cháy là cla th ra te h y d ra te s, gas
clath rates, gas h y d ra te s, m e th a n h y d ra te , clathrates.


Các th u ậ t n g ừ " h y d ra t m e th a n " và " h ỵ d ra t khí"
(GH) th ư ờ n g đ ư ợ c sư d ụ n g thay th ế cho nhau.


Bể n g o ài b ă n g ch áy trô n g g iố n g n h ư tu y ế t hoặc
b ă n g đ ư ợ c n é n chặt, ch ủ yếu có m àu trắ n g , cũ n g có
m àu v àn g , n â u , xám h ay x an h d a trời. Bên tro n g có
câu trú c lồ n g - p h â n tu n ư ớ c đ ư ợ c s ắ p xếp th à n h
các lổng, m ỗi lồ n g ch ứ a vài p h â n tư khí tự n h iên
(chu y ếu là m e th a n , n g o ài ra cịn có carb o n d io x id
(carbonic), e th a n , p ro p a n và b u ta n ). C ác m ẫu
h y d r a t khí m e th a n d ê d à n g cháy d ư ớ i á p s u â t khí
q u y ế n [H.2]. T ro n g đ iể u kiện âm lên h oặc á p s u â t
giam th ì n ư ớ c và khí tự n h iê n tách ra.


<i>p Ê k</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Các ph ản tư khí m ethan có th ế di đ ộ n g và thốt ra
từ lồng. Có m ột s ố kiêu cấu trúc lổng tủy thuộc vào
kích thước của p h ân tử khách [H.3]. Ban chất của


h y d rat m eth an là xốp, tỳ trọng - 0,35 - 0,79kg/L. Công
thứ c chung cua băng cháy là M.Ĩ1H2O, trong đó M là
<i>ph ân tư khí tạo ra băng cháy (GH) và n là s ố p h ân tu </i>
nước tư ơng ứ ng với m ột p h ân tủ b ăn g cháy (GH) trong
câu trúc hydrat. H y d rat khí m ethan đư ợc tìm thây dư ới
thềm lục địa và ờ các v ù n g đ ấ t nằm dư ớ i tầng băng
vĩnh cửu và có th ể chứa từ 80 đến 99,9% m ethan.


<b>Sừ dụng</b>


Băng cháy có th ế đ ư ợ c s ử d ụ n g làm n g u ồ n năn g
lư ợ n g th ay th ế cho các loại n h iên liệu h óa th ạch n h ư
th an , d ầ u khí; n g o ài ra còn đ ư ợ c d ù n g tro n g công
n g h ệ làm lạn h và xử lý ô n h iễm m ôi trư ờ n g . M ột m ét
khối b ăn g cháy (G H ) khi bị p h á h ủ y sè giài p h ỏ n g
164m3 k hí m eth an và 0,87m 3 nư ớc. Đ ây là n g u ồ n
n ă n g lư ợ n g khí lớn n h ấ t trên t h ế giới n ế u đ ư ợ c khai
th ác h ợ p lý và là giải p h á p hiệu q u ả cho v ân đ ể an
n in h n ă n g lư ợng. Do đó, b ă n g cháy đ a n g đ ư ợ c hơn


90 qu ố c gia và v ù n g lãnh th ố có b iên đ ầ u tu n g h iên
cứ u, tro n g đ ó d ẫ n đ ẩ u là C an ad a, H oa Kỳ, Liên b a n g
N ga, N h ậ t Bản, H àn Q uốc, T ru n g Q uốc, Đài Loan,
v .v ... Có th ê d ù n g n h iều p h ư ơ n g p h á p khai thác
<i>b ă n g cháy n h u ĩ). Giảm áp - h y d ra t p h â n lv th eo sự </i>
<i>g iảm á p suât; 2). Gia nhiệt (hai nư ớc, n ư ớ c n ó n g ) - </i>
<i>h y d ra t p h â n ly th eo s ự tăng n h iệ t đ ộ; 3). Bơm châì ức </i>
<i>c h ế - p h â n ly h y d ra t trên các m ặt tiế p xúc giữa chất </i>
ứ c c h ế và h y d ra t.



<b>Nguồn gốc và sự phân bố</b>


Băng cháy h ìn h th à n h tại n h ừ n g nơi m à áp su ấ t,
n h iệ t độ, đ ộ b ão h ò a khí và các đ iề u k iện h óa học
đ ịa p h ư ơ n g kết h ợ p với n h a u tạ o th à n h m ộ t hệ
th ố n g Ổn đ ịn h .


H y d ra t m e th a n h ìn h th à n h tro n g đ iểu kiện áp
su ấ t cao và n h iệt đ ộ th âp , nơi có đ ủ khí [H.4]. Bối
cản h địa ch ât th u ậ n lợi: ơ Bắc C ực, h y d ra t hình
th à n h b ên d ư ớ i tần g đ ó n g b ăn g v ĩn h cử u, và d ư ớ i
đ á y đ ại d ư ơ n g h y d ra t h ìn h th àn h ờ đ ộ sâu k h o an g
lớn hơ n 500m. Các tích tụ h y đ ra t có th ế có b ể d à y đ ạ t
tới vài trăm m ét |H .5].


Nhiột độ tháp


<i><b>Q</b></i>

<b>+ </b>

<i>* 4</i>

c = ^ >


Ap suàt cao
Phàn tứ nước Phân tử khí


<i><b>Hình 4. </b></i>Ngun lý hình thành bảng


Khí h y d ro c a rb o n tro n g b ăn g ch áy có n g u ồ n gốc
đ a d ạ n g - h ữ u cơ h oặc vô cơ, h o ặc cả hai. Khí có
n g u ồ n gốc ở sâu tạo ra bời crak in g n h iệ t d ầ u m o, khí
từ các m ị khí đ ố t tụ n hiên, khí có n g u ồ n gốc sinh vật
tử khi



<i><b>Hình 3. </b></i>Cấu trúc lồng.


Hydrat
ch á y (GH).


Các thể hydrat rắn của
khỉ metán tạo thành
dạng dài hoặc tháu kinh


nầm ngay dưới
mặt băng vinh cửu


hydrat khí
hiộn sự mở rộng
thảng đứng từ
3 0 0-6 0 0m và có thỉ
bao phủ 1 diện tích rộng lớn


theo nẳm ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TÀ I N G U Y Ê N K H O Á N G SẢN </b> <b>1287</b>


tạo ra tù s ự p h â n h u ý v ật ch ất h ữ u cơ và ho ạt đ ộ n g
cua vi sin h ờ n g ay đ á y biến hoặc các lớp trầm tích
nơng, trầm tích Đệ Tứ. Sau khi sinh ra, khí m eth an
tro n g trâm tích có th ế đ ư ợ c v ận ch u y ên th ô n g q ua sụ
di ch u y ên cùa khí hòa tan tro n g nư ớ c lơ rơng, d ị n g
khí tự do, và hoặc k h u ếch tán p h â n tư. Khi hàm
lư ợng tă n g lên, các p h ân tu khí m eth an đ ạ t đ iều kiện
th u ậ n lợi và h y d ra t sẽ h ìn h th àn h tro n g lô h ô n g cua


các lớp trầm tích với s ự có m ặt của các p h â n tử nước.
H y d ra t d ầ n d ẩ n lap đẩy, gắn kết các lỗ h ô n g và các
khe n ứ t tro n g trầ m tích, cho đ ế n khi tạo ra các tích tụ
h y d ra t kiểu k h ố i đ ặc sít và kiêu m ạch. Đ iều kiện
n h iệt đ ộ v à á p s u ấ t cho sự ổn đ ịn h cua h y d ra t p h ụ
th u ộ c v ào th à n h p h ần của khí, sự có m ặ t của m uối
và các th à n h p h ầ n khác tro n g nư ớ c biến. Bât kỳ lớp
h y d ra t n à o c ũ n g có th ế bẫy khí m eth an tự do, m iễn
là lớ p n ày tạo th à n h m ột m àn chắn n g ăn k h ô n g cho
khí đi qu a.


H y d r a t tậ p tr u n g ờ v ù n g Bắc cực, đ ặ c b iệt tro n g
v ù n g có b ă n g v ĩn h cử u , khí di c h u y ê n từ các lớp
sâu d ầ n lên các lớp trê n m ặ t và đ ư ợ c lớ p b ă n g vĩnh
cư u ch ặn lại, các tin h th ế h y d r a t b ắ t đ ẩ u h ìn h
th à n h . Bể d ày củ a tầ n g h y d ra t n ày bị chi p h ố i bời
g ra d ie n t đ ịa n h iệ t và ờ v ù n g đ ịa cực có th ê lên đ ế n
h à n g n g h ìn m é t. C h ú n g x u ấ t h iện n h ư là m ộ t p h ầ n
của m ộ t h ợ p c h â t n ư ớ c - b ăn g . H y d ra t k hí v ù n g
b ă n g v ĩn h cử u trê n đ ấ t liền và trê n th ềm lục địa


g ặp ờ A laska, C a n a d a , và N ga. Ước tín h v ù n g Bắc
cực có th ế c h ứ a đ ế n h à n g n g à n tỷ m ét khối khí
m e th a n - m ột d ụ trù khí đ ố t k h ô n g lổ m à loài
n g ư ờ i có th ế hi v ọ n g su d ụ n g tro n g tư ơ n g lai.


<i>S ự hình thành hydrat ờ đáy biển sâu. ơ đ ộ sâu </i>
500m, á p su ấ t ờ đ áy biến lên đ ế n 50atm (g rad ien t áp
su â t ờ biến kho an g la tm /1 0 m nước), n h iệt đ ộ dư ớ i
4 -

5°c,

bão h oà khí C Ơ2, m eth an , ethan, h y d ro su lfu r,

v .v ..., h y d ra t đư ợ c h ìn h th à n h tro n g trầm tích đ áy
và g ần đ áy biến. Các lớp n ày lại đ ư ợ c lớp trầm tích
mới c ũ n g ch ứ a vặt chất h ữ u cơ p h ủ lên, đ áy biến lại
bị lún chìm và chu kỳ h ìn h th à n h h y d ra t lại tiếp tục.
Khí đ ổ t ơ sâu có th ế di cư lên lớp trên m ặt g ần đ áy
biến, g ặ p đ iể u kiện thích h ợ p cũ n g tạo th à n h h y d rat.
Các đớ i h y d ra t d ày n h â t x uât hiện ờ n h ù n g k h u vự c
có g ra d ie n t đ ịa n h iệ t th ấp , chủ yếu xuâ't h iện cách bể
m ặ t củ a T rái Đ ất k h o ản g 2.000m. H y d ra t tập tru n g
đặc b iệ t tại các rìa lục đ ịa th ụ đ ộ n g , nơi các ran h giới
m ản g n ằm n g h iê n g và k h ô n g có đớ i h ú t chìm tạo ra
con đ ư ờ n g đ ế m eth an n g u ổ n gốc n h iệ t từ d ư ớ i sâu
đi lên. H y d ra t đại d ư ơ n g chiếm đ ến 95% trử lư ợ ng
của th ế giới.


Ờ Việt N am có th ê hy v ọ n g tìm th ây b ăn g cháy
trên v ù n g sư ờ n d ốc thềm lục địa có đ ộ sâu n ư ớ c
thích h ợ p cho việc h ìn h th à n h b ăn g cháy n h ư bổn
P h ú K hánh, bổn N am C ôn Sơn, bổn T ư C h ín h -
V ũng M ây, cụm bổn H o à n g Sa - T rư ờ n g Sa [H.6].


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>U ran i - n g u ồ n n ăn g lư ợ n g h ạt nhân </b>


<b>Đặc điểm của urani</b>


U rani (U) tro n g tụ n h iên đ ư ợ c g ặ p d ư ớ i d ạ n g các
đ ổ n g vị 238u (99,284%), 235u (0,711%), 234u (0,0058%).
u có tín h p h ó n g xạ - khi p h ó n g xạ l g u ra n i sẽ cho
10 tr. kcal. Tách to àn bộ các h ạt n h â n của lk g urani
sè giải p h ó n g đ ư ợ c 20 tr. KW n ă n g lư ợ n g . Khi bị


p h ó n g xạ, u ra n i p h á t ra các tia A, |3 và Ỵ. Sàn phẩm
p h â n h ủ y cuối cù n g cua u ra n i là chì (206Pb và 207Pb).
P h ản ứ n g p h â n h ạch là p h a n ứ n g tỏa n h iệt. Tổng
khối lư ợ n g sản p h ẩm k h ô n g b ằ n g tố n g khối lượng
tác ch at b a n đ ẩu . Khối lư ợ n g bị m ất đ ã ch u y ế n sang
d ạ n g n h iệ t và bứ c xạ đ iệ n từ , đ ồ n g thời nó giai
p h ó n g m ột n ăn g lư ợ n g lớn rât h ữ u ích. T ro n g ph ản
ú n g p h â n hạch, h ạ t n h â n n g u y ê n tu bị các n eu tro n
b ắn p h á th à n h n h ù n g m á n h n h ò k h ác vói h ạ t nhân
và n e u tro n ban đ ẩu . Các n e u tro n m ới tạo th à n h lại
th am gia v ào p h a n ứ n g k ế tiếp. T ừ đ ó h ìn h th àn h
p h ả n ứ n g d â y chuyển. Khi p h ả n ứ n g đ ạ t đ ế n khối
lư ợ n g tới h ạn , nó trị th à n h p h á n ứ n g tự h o ạ t động.
N ếu có q u á n h iểu n e u tro n đ ư ợ c sin h ra, p h ả n ứ n g sẽ
m a t kiểm soát d ẫ n đ ế n cháy n ô lớn. Đ ế trá n h điều
này, n g ư ờ i ta sừ d ụ n g ch ât h â p th ụ n e u tro n và bộ
đ iề u hòă n e u tro n đ ế thay đ ổ i tỷ lệ n e u tro n tharn gia
vào các p h ả n ứ n g p h â n h ạch tiếp theo. 235u và 239Pu
là n g u y ê n liệu chủ y ếu của p h ả n ứ n g h ạ t n h ân , có
th ể p h á t ra n ăn g lư ợ n g đ ế n 200 - 210MeV.


<i>Urani còn đ ư ợ c s ử d ụ n g tro n g h óa học đ ê sản </i>
xu ât m àu cho công n g h iệ p gốm s ứ th ủ y tin h , vải da,
g iây ảnh, làm ch ất xúc tác cho p h ả n ứ n g h óa học;
d ù n g b ột u ra n i đ ê làm sạch các k h í tro n h u He, Ar,
kh í Ch. C Ơ2, N và các ch ất khác tro n g ch ân không.
T ro n g y học, m ộ t s ố n g u y ê n tố p h ó n g xạ đ ư ợ c d ù n g
đ ể ch ữ a trị b ện h u b ư ớ u . T ro n g đ ịa ch ất u , Th, Pb,
v .v ... đ ư ợ c d ù n g đ ể xác đ ịn h tu ổ i tu y ệ t đ ối của đá
và q u ặn g . U ran i p h â n rã rấ t chậm p h á t ra h ạ t alpha.


C h u kỳ b á n p h â n rã của 238Ư vào k h o ả n g 4,47 ti năm
và của u ra n i 235 là 704 tr. năm , d o đ ó n ó đ ư ợ c sử
d ụ n g đ ể xác đ ịn h tuổi của đ á đ ư ợ c h ìn h th à n h trong
lịch sừ Trái Đât.


Trị s ố C lark của u ran i - 2,5.10^%, tro n g đ á siêu
m afic - 3 .1 0 7 %, tro n g đá m afic - 5.10'5% và tro n g đá
acid - 3,5.1 O'4 %, tro n g p h iến lục - 2,8.l ữ 4 %. Có
kh o ản g 100 k h o án g v ật chứa u rani, giá trị n h ấ t là
u ra n in it U O2 (62 - 78% U) và n a stu ra n Ư3Ơ8 (62 -
76%U); th ử đ ế n là b ra n n e rit (U ,C a,Th,Y ) (Ti,Fe)20ò/
d a v id it (Fe,U )Ti03; u r a n o th o rit (Th,Fe,Ư )Si04.2H 20;
u ra n o p h a n Ca(U02)2(Si04)2.5H20; co ffin ii U(Si0.ỉ)i-
x(0H)-u; o te n it C a(U 02.P04)2.10-12H 20; to rb e n it
C u(U 02F04)2.8-12H 20; c a rn o tit K2(U20)2V20h. 3H2O.
<i>Các kiêu m ị cơng nghiệp: M ỏ nhiệt dịch sâu liên </i>
q u an với g ran it kiểu I, g ran it giàu kiểm , g ran it atexit
kiêu s, m o n zo n it và p eg m atit - kiêu q u ặ n g u ran in it -
<i>sulfur, u ran in it - arsenur. Mó nhiệt dịch phun trào liên </i>
q u an với các phứ c hệ đ á p h u n trào a n d esit - liparit -
trachit có các kiểu q u ặ n g d av id it b ran n erit, u ra n in it


-m olybdenit, u ra n in it - galenit, u ra n in it - flu o r it,
<i>uraninit-chalcopyrit, uran in it-allo p h an . Mò thâhĩ đọng </i>
đớ i oxy hóa, các h ợ p chất u ra n hóa trị 4 sè biến th à n h
<i>h ợ p chất hóa trị 6. M ị trầm tích: u ra n in it tro n g các đá </i>
carbonat, đ á phiến chứa than, đá ch ứ a p h o sp h o rit -
trâm tích biên; tro n g than bùn, th an nâu, cuội k ết và
<i>cát kết - trầm tích lục địa. Mị nguồn gơ'c biến chất: </i>
u ra n in it đi cù n g với vàng, các su lfu r (galenit, p vrit,


chalcopyrit, b om it, v .v ...) dưcVi d ạ n g xâm n h iêm hoặc
<i>m ạch n h o tro n g các đá biến chất tuổi Tiển C am bri.</i>


<b>Sứ dụng năng lượng hạt nhân</b>


T rư ớ c hết, n ă n g lư ợ n g h ạ t n h â n đ ư ợ c d ù n g đ ê
sàn x uât đ iện h ạt n h â n [H.7]. Tù n hà m áy đ iện
n g u y ê n tu đ ẩ u tiên đ ư ợ c xây d ự n g n ăm 1954, đ ế n
n ay trên th ế giới có k h o ản g 17% n ă n g lư ợ ng đ iệ n do
các n h à m áy đ iện h ạ t n h ân cu n g cấp. o P h áp , hơn
75% đ iện n ă n g lây từ n ă n g lư ợ n g h ạt n h ân , H àn
Q u ố c - 48%, N h ậ t - 24%, Mỹ - 22%, v .v ...V iệ t N a m
đ a n g c h u â n bị xây d ự n g n hà m áy đ iệ n h ạ t n h â n đê
c u n g câp đ iệ n từ sau năm 2020. N g u y ê n liệu p h ả n
ứ n g đ ư ợ c n ạ p v ào lò h ạ t n h ân d ư ớ i h ìn h thứ c n h ừ n g
th a n h , viên n h iê n liệu ch ứ a k h o ả n g 3% 235u ( th ế hệ
lò p h a n ứ n g m ới g iú p tái tạo n g u ồ n n g u y ê n liệ u - lò
p h ả n ứ n g tái sin h - sư d ụ n g 238U). T uổi thọ lò p h ả n
ủ n g tru n g b ìn h 60 năm ). N ăn g lư ợ n g h ạ t n h â n còn
đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các n g à n h cô n g n g h iệ p q u ố c
p h ò n g sản x u ất bom n g u y ên tử, còn gọi là b o m h ạt
n h â n p h ân rã. ơ khối lư ợ n g tới h ạn , p h â n rà hạt
n h â n làm th o á t các h ạ t n e u tro n s ố lư ợ n g lớ n gây
p h a n ứ n g d à y ch u y ền , p h á t n ổ giài p h ó n g n ă n g
lư ợ n g cực lớn.

<b>235u </b>

và 239P u là 2 loại n g u y ê n liệu h ạt
n h ả n th ư ờ n g đ ư ợ c sử d ụ n g đ ể làm bom .


'l A



-Mô uranium Xử lỷ quặng



uranium


Phát Xệ trong lỏ phđn ửng
nhà máy điện hạt nhân


Ché tạo
nhiên liệu I


Gia tâng hàm lượng
đòng <b>vj 235u</b>


Xừ lý nhiên liệu


đâ bi phát xạ Xừ lý phé liệu
<i>H ìn h 7. Chu trin h nhiên liệu của nhà m á y điện hạt nhân.</i>


ơ Việt N am , đã p h á t h iện 11 m ỏ v à điểm q u ặ n g
p h ó n g xạ, th u ộ c các kiêu k h o án g (Theo cách p h â n
loại của Uv b an N ă n g lư ợ n g n g u y ê n tử Q uốc tê).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>T À I N G U Y Ê N K H O Á N G SÀN </b> <b>1289</b>


n a stu ra n n g ậm nước, coffinit, u ra n o p h a n , so đ d v it,
u ran o circit - m etau ran o circit, a u tu n it, m eta a u tu n it,
p h o s p h u ra n y lit và basselit).


<i>- Uratĩi dạng mạch hoặc gần dạng mạch g ặp cù n g</i>
m o đ ấ t hiếm N ậm Xe (Lai C hâu), m ỏ đ ổ n g Sin
Q u y ể n (th u ộ c kiêu q u ặ n g hóa n h iệ t dịch, liên qu an


với g ra n it sán g m à u th u ộ c v àn h đ ai tạo núi).


<i>- Urani trong đá phun trào với các biêu hiện</i>
k h o án g h óa ơ T ò n g Bá (Hà G iang), Đ ịnh An (Lâm
Đ ổng), Bình Liêu (Q u an g N inh), k h u T iang, T rạm
T âu (Yên Bái). Đ á chứa u ran i chủ y ếu là đ á p h u n
trào, trâm tích - p h u n trào có th à n h p h ầ n acid - kiểm ,
h àm lư ợ n g th a y đổi từ 0,01 đ ế n 1%, k h o án g vật
q u ặ n g là u ra n in it, u ra n o p h a n , m o ly b d a t u ra n i đi
c ù n g với m o ly b d en it.


<i>- Urani trong đá biến chất với các biệu hiện k h o án g</i>
hóa u ran i - th o ri n ằm tro n g đ á biến ch ât trao đối
(trem olit, actinolit) và tro n g p e g m a tit ờ T hạch
K hoán, T h an h Sơn (P hú Thọ), Sa H u ỳ n h , Ba Tơ
(Q u án g N gãi); tro n g đ á hoa L àng N h èo (Yên Bái),
tro n g đá p h iến v à g ra p h it Tiên An.


<i>- Urani trong than anthracit vùn g N ông San (Q uàng</i>
N am ) và N úi H ồ n g (Thái N guyên) dư ới d ạn g ngun
tố có ích đi kèm, h àm lư ợng Ư3Ơ8 tru n g bình 0,01%.


<i>- Uratĩi trong trầm tích Đệ T ứ g ặ p ờ M ư ờ n g H u m</i>
(u ran i đi cù n g v ó i đâ't hiếm và thori), ớ Bình Đ ư ờ n g
(u ran i đi cù n g với p h o sp h at).


<b>N ă n g lư ợ n g đ ịa n h iệt </b>


<b>Nguồn gốc địa nhiệt</b>



N ă n g lư ợ n g n h iệ t đ ư ợ c th o á t ra từ tro n g lò n g
T rái Đ ât, có n g u ồ n gốc từ q u á trin h h ìn h th à n h


tro n g k h o a n g 4,5 ty n ăm trư ớ c (20%) và là kết q ua
củ a q u á trìn h p h â n rã các n g u y ê n tố p h ó n g xạ tro n g
n h â n T rái Đ ất (80%). D ư ới tác đ ộ n g cua các q uá
trìn h k iến tạo, các d ò n g đ ố i lư u n h iệt, m ag m a đ ư ợ c
h ìn h th à n h và di ch u y ể n lên p h ía trê n vò T rái Đâ't,
m a n g th e o n h iệ t lư ợ n g . Khi x u â t lộ trê n b ể m ặ t đ â t
q u a các đ ớ i đ ứ t gãy h oặc k h e n ứ t, c h ủ n g h ìn h
th à n h su ố i n ư ớ c n ó n g , n ú i lừa [H.8]; khi khối n h iệt
bị g iữ lại ơ n h ữ n g đ ộ sâu k h ác n h a u thì các b ổ n địa
n h iệ t đ ư ợ c h ìn h th à n h [H.9Ị.


<i>Bổn địa nhiệt là các bổn ch ứ a hơi hoặc n ư ớ c nón g </i>
bị g iữ lại tro n g đá có lỗ hổ n g . N ư ớ c đi xu ố n g m ộ t độ
sâ u n h ấ t đ ịn h tro n g lớp vỏ T rái Đ ất, đ ư ợ c gia n h iệt
v à di ch u y ể n lên trên đ ế n khi bị g iữ lại bời lớp
k h ô n g th âm , tạo th à n h m ộ t b ổ n chứ a. Các n g u ồ n
th ù y n h iệ t có giá trị cho k hai thác đ iện khi có n h iệ t

<b>độ </b>

cao trên

<b>100°c.</b>



<i>Đá khơ nóng: C ác tần g đ á ờ khá sâu tro n g lòng </i>
đât, đ ư ợ c gia nhiệt, k h ô n g th âm , ch ứ a rất ít hoặc
k h ơ n g có hơi hoặc nước. M agm a là n g u ổ n n h iệ t cực
<i>kỳ dổi d à o tro n g vỏ Trái Đất.</i>


<b>S ử dụn g năng lượng địa nhiệt</b>


T rái Đ ất là m ộ t đ ộ n g cơ n h iệ t k h ổ n g 16, n h iệ t đ ộ


tro n g n h â n đ ạ t tới h ơ n 4.000°c, d ò n g n h iệt th o á t ra
tru n g b ìn h 60M W /m 2, có th ể cu n g câp m ột n h iệt
lư ợ n g lớn cho n h u cầu của t h ế giới. H iện n ay chưa
có kỹ th u ậ t cho p h é p khai th ác trự c tiếp n h iệ t lư ợ ng
từ m ag m a, con n g ư ờ i chi m ới khai th ác g ián tiếp
n h iệ t n ă n g từ lòng đâ't d o m ag m a ch u y ê n lên đ ế sử
d ụ n g tro n g các lĩnh vự c k hác n h a u [H.10].


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bé địa nhiệt


<i>H ìn h 9. Sự hình thành bồn địa nhiệt.</i>


Bịn kiẻm sốt
bẻ địa nhiệt


Bơm
xuyên


Bộ điẻu Bé nước
nhiệt


Làm lạnh
Nhà máy
phát điện


G iéng
b ơ m hút


<i>H ìn h 10. </i>Khai th á c địa n h iệ t dạng đá khô nỏng.



- <i>Sản xuất điện nàn%. K hoan giêng xu ố n g các bổn </i>
địa n h iệt đ ê h ú t hơi nư ớc hoặc nư ớ c n ó n g cho việc
v ân h à n h tu a bin o h á t đ iên trên m ăt đâ't. N hà m áv hơi
khô - sử d ụ n g hơi nư ớ c ở n hiệt đ ộ cao (> 235°C) từ
bổn địa n h iệt d ẫ n th ăn g v ào tua bin q u a ố n g d ẫ n đ ể
qu ay m áy p h á t điện. N h à m áy hơi nư ớc p h u n (kỹ
<i>th u â t o h ô biến nhất h iên n avi - sử d u n e nư ớc n ó n e </i>
(> 182°C) ở áp su â t cao từ bổn đ ịa n h iệ t tụ p h ụ t lên,
d o sụ t áp rât n h a n h khi lên gần m ặt đất, nư ớc nón g
bốc hơi h o à n toàn làm q u ay m áy p h á t đ iện (lư ợng
nư ớc n ó n g k h ô n g bốc th àn h hơi sẽ đ ư ợ c bơm x u ố n g
trớ lai bổn đia nh iêt th ô n e a u a e iế n e bơm ). Có thê sử
d ụ n g nư ớc n ó n g có nhiệt đ ộ tru n g bình (107 - 182°C)
từ bổn địa nhiệt đê n u n g n ó n g châ't lỏng th ứ cấp -
th ư ờ n g là h ợ p chât h ữ u cơ có nh iệt đ ộ sôi th â p hcyn
n hiệt đ ộ sôi cua nư ớc (ví d ụ iso b u tan hoặc isopentan)
đ ê tạo hơi làm q u ay m áy p h á t điện. Đ ây sẽ là giai
p h á p kỹ th u ậ t chù đ ạo cho việc sản x uât đ iện địa
n hiệt tro n g tư ơ ng lai. T ừ nhà m áy đ iện địa nhiệt đ ầu
tiên L arderello (Italia) năm 1904, đ ến n ăm 2005 đà có


<i>nh iều nư ớc sản xuất đ iện đ ịa n h iệ t n h ư H o a Kỳ </i>
(2.228MW e), P h ilip p in (1.909MWe), M eh ico
(755M W e), Italia (785MW e), N h ậ t Ban (547M W e),
N ew Z ealan d (437MW e), In d o n esia (590M W e). Tý
trọ n g đ iện địa n h iệ t tro n g cán cân n ă n g lư ợ n g cua
th ế giới là k h o ả n g 1 - 2%. Chi hai n ư ớ c đ ạt trê n 10%
là P h ilip p in - 13%, E1 S alv ad o r - 12,3%.


- <i>Sừ dunọ trưc tiêv. Các b ổ n đia n h iêt có n h iê t đô</i>


tro n g k h o ản g 2 0 °c - 150°c có thê c u n g câp trự c tiếp
n h iệ t cho các ứ n g d ụ n g tro n g công sờ, n hà ờ và cô n g
n g h iệ p n h ư h ệ th ố n g sư ởi n h à cưa, các nhà k ín h và
các p h ư ơ n g tiện n u ô i trổ n g th ủ y sản, sây k h ô th ự c
p h ẩm , giặt ủi, tiệt trù n g sừ a, các d ịch vụ tắm hơi.
C ác lư u ch ât n h iệ t đ ộ cao từ các nhà m áy địa n h iệ t có
th ê đ ư ợ c tái sử d ụ n g cho các ứ n g d ụ n g trự c tiếp,
<i>đ ư ợ c gọi là kỹ th u ậ t bậc th an g . Bơm địa nhiệt - Đ ế </i>
khai thác n g u ồ n n h iệt từ đá k h ơ nó n g , phai làm rạn
n ứ t b ằn g th ủ y lực, b ơ m n ư ớ c q u a đ ó đ ể lây n h iệ t ra.
Đ ây là m ộ t công n g h ệ mới có hiệu su â t cao v à sè
ng ày càng đ ư ợ c sừ d ụ n g rộng rãi tro n g việc đ iề u hòa
n h iệ t đ ộ và cu n g câp n ư ớ c n ó n g và p h á t điện.


ơ Việt N am k h o ả n g 300 đ iế m x u ất lô n ư ớ c n ó n e
từ 40()C đ ế n 100°c đ ã đ ư ợ c p h á t hiện, hơn 100 n g u ồ n
đ a n g đ ư ợ c khai thác sừ đ ụ n g trự c tiếp cho các h o ạ t
đ ộ n g n h ư n ư ớ c k h o án g đ ỏ n g chai (50), tam hơi ch ừ a
b ện h , k h u d u lịch su ố i n ư ớ c n ó n g (n h ư tại Bình
C h âu ), sây khô n ô n g sản, sả n x u ất m u ố i iod và khí
C Ơ2, v.v... Đ iện đ ịa n h iệ t hiện đ a n g tro n g giai đ o ạ n
n g h iê n cứu p h á t triến - D ự á n xây d ự n g n h à m áy
đ ấ u tiên sè đ ư ơ c xây d ự n g trên d iệ n tích 10 h a đ ấ t
th u ộ c địa p h ậ n h u y ệ n Đ aK rông (tỉnh Q u ả n g Trị),
cô n g s u ấ t tử 25 đ ế n 30MW.


<b>T ài liệu th a m khảo</b>


Ayhan Demirbas., 2010. M ethane Gas H ydrate. ISBN 978-1-
8 4 8 82-871-1. 186 p g s . <i>Sprinẹer-Verlag London Limited.</i>



Collett TS, 2002. Energy resource potential of natural gas
h y d r a te s . <i>A A P G Bulletin</i> 86: 1971-1992.


G eotherm al Energy Facts and Inform ation, The G eotherm al
Education Office Website, http://geotherm al.m arin.org/
h ttp :w w w .w orld-nuclear.org, <i>The </i> <i>E conom ics </i> <i>o f N u cle a r </i>


<i>Power, 2011.</i>


International Atomic Energy Agency (IAEA):


.http://w w w .iaea.org/Publications/index.htm j


Nguyền Văn Chữ, Tơ Linh, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc Hai, 1986, 1987.
Địa chất khoáng sán, T.l (1986, 187 tr.). T.2 (1987, 182 tr.).
<i>N X B Đ ại học và T ru n g học ch u yên nghiệp,</i> Hà Nội.


Trần Vãn Trị & Vũ Khúc (Đổng chú biên) và <i>nnk,</i> 2008. Địa chất và
tài nguyên Việt Nam. <i>N x b Khoa học T ự nhiên và C ông nghệ. </i>


589 tr. Hà Nội.


Trẩn Văn Trị (Chu biên) và <i>ỉĩỉĩk,</i> 2000. Tài nguyên khoáng san
Việt Nam. <i>C ụ c địa chat và khoáng sản V iệt N a m .</i> 214 tr. Hà Nội.
U r a iu m - th e k e y e lm e n t


WWW. reachingcri tica 1 w i 11 .org/resou rces/ed k i t/22u ra key. pd f


</div>


<!--links-->
Chương 2 sản xuất và phân phối nguồn năng lượng
  • 15
  • 589
  • 5
  • ×