Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi lý thuyết kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.37 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: SCLRMT - LT49
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2điểm)
Trình bày đặc điểm cơ bản của FAT16, FAT32, NTFS; Phân biệt
FAT32 với NTFS?
Câu 2: (2điểm)
Phân tích nguyên lý hoạt động của đèn hình màu?
Câu 3: (3điểm)
a. Nêu các loại địa chỉ nhớ.
b. Trình bày điều khiển bộ nhớ liên tục theo cơ chế swapping.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Câu 4:

(Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH


MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCLRMT - LT49
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 FAT16: Với hệ điều hành MS-DOS, hệ thống tập tin FAT
(FAT16) được công bố vào năm 1981 đưa ra một cách thức
mới về việc tổ chức và quản lý tập tin trên đĩa cứng, đĩa
mềm. Tuy nhiên, khi dung lượng đĩa cứng ngày càng tăng
nhanh, FAT16 đã bộc lộ nhiều hạn chế. Với không gian địa
chỉ 16 bit, FAT16 chỉ hỗ trợ đến 65.536 liên cung (cluster)
trên một partition, gây ra sự lãng phí dung lượng đáng kể
(đến 50% dung lượng đối với những ổ đĩa cứng trên 2 GB).
FAT32: Được giới thiệu trong phiên bản Windows 95
Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của
FAT16. Do sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ
trợ nhiều cluster trên một partition hơn, do vậy không gian
đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. Ngoài ra với khả năng hỗ
trợ kích thước của phân vùng từ 2GB lên 2TB và chiều dài
tối đa của tên tập tin được mở rộng đến 255 ký tự. Tuy nhiên,
nhược điểm của FAT32 là tính bảo mật và khả năng chịu lỗi
(Fault Tolerance) không cao.
NTFS (New Technology File System): Được giới thiệu cùng
với phiên bản Windows NT đầu tiên (phiên bản này cũng hỗ
trợ FAT32). Với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng thay đổi
kích thước của cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng,
NTFS hầu như đã loại trừ được những hạn chế về số cluster,
kích thước tối đa của tập tin trên một phân vùng đĩa cứng.
NTFS sử dụng bảng quản lý tập tin MFT (Master File Table)
thay cho bảng FAT quen thuộc nhằm tăng cường khả năng
lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư mục, khả năng

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
2
Tr c h t tim èn c cung c p i n tim èn→       
sáng và nung nóng các katode c a èn hình làm cho các katotde này 
phát x ra các h t i n t do có s chênh l ch i n th→         
gi a các katode và l i G1(bright) nên các h t i n t này     
ch u s c hút c a l i G1 các h t di chuy n v l i G1→ →       
và do i n áp l i G2 (screen) cao h n l i G1 nên các     
h t i n t c t ng c ng gia t c ti p t c di chuy n         
n l i G2 và do i n áp l i G3(focut) l i cao→    !  
h n i n áp l i G2 nên các h t l i ti p t c c t ng          
t c di chuy n v l i G3 cu i cùng d i tác ng c a→"    "  # 
i n th cao áp(HV) c c Anode các h t ti p t c t ng    $    
t c lao v phía màn hình photpho và làm cháy sáng màn photpho %
ta c m t i m sáng gi a màn hình. &   
màn hình sáng h t thì kh i quét dòng cung c p xung'   (
dòng cho cu n lái dòng và cu n lái dòng s làm cho tia i n t& & )   
bi l ch theo chi u ngang lúc này ta c m t l n sáng %  & *
ngang. ng th i kh i quét mành cung c p xung mành cho'+   (
cu n lái mành làm cho tia i n t b l ch theo chi u d c lúc&    ,  % -
này ta c l n sáng d c. K t qu c a s k t h p này làm * -  .  $  
cho man hình sáng toàn b .&
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

×