Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Bài thực hành số 2 hóa 10 - Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.25 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


<b>Bài thực hành 2 hóa 10</b>



<b>Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo</b>


<b>1. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành</b>


<i><b>Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo – Tính tẩy màu của khí clo ẩm</b></i>


<b>a. Dụng cụ, hóa chất:</b>


Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao sụ, kẹp gỗ,…


Hóa chất: Tinh thể KMnO4, dung dịch HCl đậm đặc, giấy quỳ.


<b>b. Cách tiến hành:</b>


Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài


giọt dung dịch HCl đặc.


Đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm.


<b>Hiện tượng – giải thích:</b>


Hiện tượng: Có khí màu vàng thốt ra. Quỳ tím ẩm dần dần bị mất màu.
Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng:


2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl→ 2 + 5Cl2 + 8H2O



Sau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu
quỳ tím.


Cl2 + H2O HCl + HClO⥩


<i><b>Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric</b></i>


<b>Dụng cụ, hóa chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập
miễn phí


Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, giá đỡ ống nghiệm,
bơng,…


Hóa chất: NaCl, H2SO4 đặc, nước cất, giấy quỳ.


<b>Cách tiến hành:</b>


Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H2SO4 đặc. Rót khoảng


8ml nước cất vào ống nghiệm (2)


Đun nhẹ ống nghiệm chứa NaCl rắn và H2SO4 đặc.


Nếu thấy sủi bọt mạnh thì ngừng đun.


<b>Hiện tượng – giải thích:</b>


Khi đun ống nghiệm chứa NaCl rắn và H2SO4 đặc có khói trắng bay lên ( khí HCl)



sau đó dẫn sang ống nghiệm chứa H2O


PTHH: NaCl(rắn) + H2SO4(đặc)


<i>o</i>


<i>t</i>


  NaHSO4 + HCl


Cho giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa H2O (đã hấp thụ khí HCl) giấy quỳ


chuyển sang màu đỏ do dung dịch HCl là dung dịch axit mạnh.


<i><b>Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch: HCl, NaCl, HNO3</b></i>


<b>Cách 1:</b>


Dùng quỳ tím phân biệt được NaCl vì khơng có hiện tượng


Dùng tiếp dung dịch AgNO3 phân biệt được HCl vì có kết tủa trắng


PTHH: AgNO3 + HCl AgCl + HNO→ ↓ 3


<b>Cách 2:</b>


Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì khơng có hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập

miễn phí


AgNO3 + HCl AgCl + HNO→ ↓ 3


AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO→ ↓ 3


Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì khơng có hiện tượng.


<b>2. Bản tường trình hóa 10 bài thực hành số 2</b>


Cách tiến hành Hiện tượng, giải


thích


Phương trình hóa
học


Thí nghiệm 1: Điều
chế khí Clo – Tính
tẩy màu của khí clo
ẩm


Thí nghiệm 2: Điều
chế axit clohidric
Thí nghiệm 3: Bài
tập thực nghiệm
phân biệt các dung
dịch: HCl, NaCl,


HNO3



...


Mời các bạn tham tài liệu học tập tại: />


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×