Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>128 </b> <sub>—</sub><b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHAT</b><sub>—</sub> <sub>___—</sub> <sub>. - i . . . . I</sub>
<b>Giới thiệu</b>
<b>D ầu và khí là sản phấm của quá trình biến đổi </b>
<b>vật châ't h ùn cơ (VCHC) bị chôn vùi, lắng đ ọ n g trong </b>
<b>quá trình hình thành và phát triển của m ột bổn trầm </b>
<b>tích d ưới tác đ ộ n g của n hiều yếu tố, trong đ ó nhiệt </b>
<b>đ ộ và thời gian là các yếu tố quan trọng. VCHC có </b>
<b>th ể ở d ạng phân tán hay tập trung, cùng đư ợc lắng </b>
<b>đ ọn g và chôn v ù i với các vật liệu trẩm tích. Trong </b>
<b>điểu kiện lòn g đâ't, dưới tác d ụ n g của nhiệt độ, </b>
<b>VCHC ch u yến hóa thành dầu khí theo sơ đ ổ của </b>
<b>T issot và Espitalie :</b>
<b>D ầu m ỏ A + Khí thiên nhiên + </b>
<b>CƠ</b>2<b> + H</b>2<b>O + Cặn carbon </b>
<b>K erogen —> Bitum —►</b> <b>+</b>
<b>Dấu m ỏ B + Khí thiên nhiên + </b>
<b>Dầu lộ thiên đ ư ợc phát hiện từ thòi xa xưa ở </b>
<b>thành p h ố N aítalan v ù n g ngoài Kavkas và ờ Iran </b>
<b>d ù n g đ ế đ ốt lửa. N ăm 1856 ở Bắc M ỹ dầu đư ợc d ù n g </b>
<b>làm n gu yên liệu y học và c h ế biến thành dầu hỏa và </b>
<b>trở thành m ột đ ôi tư ợng văn hóa dân gian "ngọn lửa </b>
<b>vĩnh cửu".</b>
<b>G iếng khoan dầu đẩu tiên có chiều sâu 20m đư ợc </b>
<b>khoan ở Oilcreek gần thành p h ố Pennsylvania, Bắc </b>
<b>M ỹ d o Edvvard Drak thực h iện vào năm 1859, từ đó </b>
<b>cho đ ến năm 1900 đ ư ợ c gọi là " th ếk ỷ dầu hỏa".</b>
<i><b>Trong Địa chất dâu khí, hai thuật n g ữ bân và b ể </b></i>
<b>(tiếng A nh - basin; tiếng Pháp - bassin) đ ư ợ c d ù n g </b>
<i><b>với nội hàm k h ôn g trùng nhau. Bân được d ù n g khi </b></i>
<b>nói v ể khơng gian tích đ ọ n g vật liệu trầm tích - bổn </b>
<b>trầm tích. Bê’đư ợc d ù n g khi nói vê vù n g m ỏ dầu khí </b>
<i><b>đ ang hoặc sẽ khai thác, tương tự như khi nói v ể bổn </b></i>
<b>than Q u ảng N inh.</b>
<b>Dầu thơ</b>
<b>Tính chất hóa học</b>
<b>Thành phẩn hóa học của dầu lần đẩu tiên được </b>
<b>nhà hóa học Sachure xác định vào năm 1817 với 2 </b>
<b>n guyên tố chính là c chiêm 87,21% và H chiếm </b>
<b>12,79%. V ề sau với n hữ n g thiết bị chính xác hơn, các </b>
<b>Đa SỐ dầu thô đư ợc tạo nên bởi n h ữ n g h ỗn hợp </b>
<b>râ't phứ c tạp của các hydrocarbon lỏng, các châ't này </b>
<i><b>có thê chứa n h ữ n g hydrocarbon khí và rắn ở d ạng </b></i>
<b>d u n g dịch với k iến trúc và trọng lư ợ n g phân tử có trị </b>
<b>s ố râ't cao.</b>
<i><b>Bảng 1. Thành phần hóa học của dầu khí đặc trưng </b></i>
(% khối lượng).
Các n guyên tố Dầu th ô A s p h a lt K hí tự nh iê n
Carbon 82,2 - 87,3 8 0 - 8 5 6 5 - 8 0
Hydro 1 1 ,7 -1 4 ,7 8 ,5 - 1,1 1 ,0 - 2 5
Lưu huỳnh 0,3 - 5,5 2 ,0 - 8 ,0 Dấu vết - 0,2
Nitrogen 0,1 -1 ,5 0 - 2 , 0 1 ,0 - 1 5
Oxy 0,1 -4 ,5 -
<b>-Phân tử cấu thành hydrocarbon hoàn toàn bằng </b>
<b>n h ữ n g n g u y ên tử carbon và h ydro. D ạn g hydro- </b>
<b>carbon đ ơn giản nhât là khí methan-CH4 trong đ iểu </b>
<b>kiện via có d ạn g hydrocarbon đặc trưng đ ư ợ c nêu ờ </b>
<b>bảng 2.</b>
<b>Các hydrocarbon đ ư ợ c chia làm 2 loại - </b>
<b>hydrocarbon n o và hydrocarbon k hôn g no.</b>
<i><b>Hydrocarbon </b></i> <i><b>no </b></i> <i><b>gom </b></i> <i><b>hỵdrocarbon </b></i> <i><b>parafin </b></i> <i><b>và </b></i>
<i><b>hydrocarbon naften</b></i>
<i><b>- H ydrocarbon paraíin k h ơn g có m ạch vịn g, </b></i>
<b>côn g thức ch u n g </b>CnH2n+2, <b>là d ạng khí đ ố i vớ i các trị </b>
<b>SỐ n tử 1 đến 4 và là dạng chất lỏng đối với các trị số </b>
<b>n từ 5 đ ến 16 và là d ạng chât rắn đ ối với các trị s ố n </b>
<b>từ 17 đ ến 70. N ếu dầu thô chứa trên 70% các </b>
<b>hydrocarbon này thường đư ợc gọi là d ầu parafin </b>
<b>(dầu nặng).</b>
<b>- H ydrocarbon naphten, có m ạch vịn g, vớ i côn g </b>
<b>thức ch u n g là C.nH</b>2<b>n, là d ạng khí đ ối v ớ i các trị s ố n </b>
<b>từ 3 đ ến 4, là d ạn g c h ít lỏn g đ ố i với các trị s ố n </b>
<b>thư ờn g gặp tử 5 đ ến 6. N ế u dầu thô chứa trên 75% </b>
<b>các hydrocarbon này thì th ư ờ n g được gọi là dầu </b>
<b>naphten.</b>
<b>DẦU KHÍ </b> <b>129</b>
<i><b>Hydrocarbon khơng no gâm hydrocarboti thơm và </b></i>
<i><b>hydrocarbon khơng mạch vịng</b></i>
<b>- H ydrocarbon thơm hay b en zen , có mạch v ịn g </b>
<b>và có côn g thức ch u n g </b>CnH2n-6. <b>T h ông thường trong </b>
<b>- H ydrocarbon k hơn g m ạch v ị n g thường đặc </b>
<b>trưng là các o lin có m ột liên kết carbon kép.</b>
<b>H ydrocarbon d ạng rắn thư ờn g gặp các asphalten, </b>
<b>nhựa nguồn gốc từ </b><i>c h ấ t</i><b> hừu cơ nguyên thủy hoặc </b>
<b>sản phẩm cracking của dầu thô. N ếu dầu thô chứa </b>
<b>các châ't này thường đ ư ợ c gọi là d ấu asphalt.</b>
<b>N goài n h ữ n g thành phẩn th ôn g thường, dầu khí </b>
<b>cịn có thê chứa m ột sô' hợp chất khác với sơ' lượng </b>
<b>nhị như các hợp châ't oxy, nitro, sulfur, kim loại.</b>
<i><b>Bảng 2. Thành phần </b></i>hydrocarbon đặc trưng trong vỉa
( % khối lượng).
<b>Tính chất vật lý</b>
<b>Tý trọng hay là trọng lư ợ n g riêng của dầu thô </b>
<b>thường nhỏ hơn ti trọng của nước, thay đối trung </b>
<b>bình giữ a 0,8 và 0,95. N g ư ờ i M ỹ biểu h iện ti trọng </b>
<b>bằng đ ộ API. M ối quan hệ giữa 2 thang đo tỉ trọng:</b>
<b>Đ ộ API = 141,5 -1 3 1 ,5 </b>
<b>tỳ trọng</b>
<b>Đ ộ nhớt của dấu thô phụ thuộc n hiều vào lượng </b>
<b>Tính bay hơi là khả n ăng d ầu thơ có th ể bị bốc </b>
<b>hơi m ột phần nhiều hay ít tủy thuộc vào loại dầu.</b>
<b>Đ ộ hòa tan là khả năng dầu thơ có thê tự hịa tan </b>
<b>trong khí khơ bị n én ở trong đ iểu kiện nhiệt đ ộ và áp </b>
<b>suât nhât định.</b>
<b>T h ế tích của dẩu thô phụ thuộc vào lư ợn g khí </b>
<b>hịa tan trong dầu d ư ớ i tác d ụ n g của sự tăng áp suâ't, </b>
<b>làm tăng th ể tích chất lỏ n g ch o đến khi đạt tới áp </b>
<b>suât bão hòa (điếm bọt), n h ư n g sau đ ó th ế tích sẽ </b>
<b>giảm cho dù áp suât vẫn tăng.</b>
<b>Khí thiên nhiên</b>
<b>Khí thiên n hiên gồm các khí hydrocarbon (HC) </b>
<b>và khí khơng HC (CƠ</b>2<b>, N</b>2<b>, H e, Ar, H</b>2<b>S). C ho đ ến</b>
<b>nay m ới chỉ phát hiện 2 loại khí hydrocarbon (HC) - </b>
<b>Khí sinh hóa và khí hịa tan trong dầu.</b>
<b>Loại khí sinh hóa gặp ở các tầng n ông (Pliocen - </b>
<i><b>Đ ệ Tứ, m ột phẩn nhò ở M iocen trên) trong đ iểu kiện </b></i>
<b>nhiệt độ thâp và dưới tác d ụ n g phân h ủ y của vi </b>
<b>khuân. Tuy nhiên, hàm lượng khí này nhỏ lại bị </b>
<b>phân tán bởi nước vỉa. Vì vậy, ch ú ng khơng tích lủy </b>
<b>Loại khí sinh ra d o n h iệt xú c tác cù n g với dầu và </b>
<b>co n d en sa t quan sát thây ờ các tầng sâu từ M iocen </b>
<b>hạ, đ ặc b iệt trong O ligocen và tầng sâu hơn. D o vật </b>
<b>châ't h ữ u cơ có ưu th ế sinh dẩu n ên khí ờ đ ây phẩn </b>
<b>lớn đi kèm vớ i d ầu tạo nên tỷ lệ khí hồ tan trong </b>
<b>dầu từ 40 m 3 khí đ ến 200m 3 k h í/m 3 dẩu. Lượng khí </b>
<b>sin h ra n h iều ở trầm tích O ligocen thư ợn g, đ ôi khi </b>
<b>đạt tới 400-500 m 3 k h í/m 3 dẩu đi kèm với đ ớ i có dị </b>
<b>th ư ờ n g áp suât cao. ơ các đới sinh khí con d en sat, </b>
<b>đ ư ơ n g n hiên lư ợ n g khí và HC lỏ n g n h ẹ đ ư ợ c sinh </b>
<b>ra và bô su n g ch o các tích tụ dầu nằm gần kề, trực </b>
<b>tiếp tăng khả n ăng bão hịa của khí vào dầu và </b>
<b>giảm tỷ trọng của ch ú n g. Trong các vìa khí tự d o và </b>
<b>n ư ớ c có khí hịa tan càn g gần tới vỉa chứa d ầu các </b>
<b>tỷ SỐ iCVnCí, iCs/nCs và EC 2+ càn g tăng và n gư ợ c lại </b>
<b>tỷ s ố </b>CH 4/LC2. <b>càn g giảm . T rong các vỉa chứa nước </b>
<b>và khí tự d o tý s ố C H</b>4<b>/E C</b>2<b>* tăng cao hơn n hiều so </b>
<b>vớ i n ó trong vỉa dầu, n gư ợ c lại LC</b>2<b>+ càn g giảm , còn </b>
<b>trong các via dầu lư ợ n g LC</b>2<b>+ tăng đ án g kể. Thành </b>
<b>phần khí hịa tan trong d ầu và trong via nư ớc đ ư ọ c </b>
<i><b>Bảng 3. Thành phần khí hịa tan trong dầu.</b></i>
<b>Chì</b>
<b>tiêu</b>
<b>c h4</b>
<b>% mol</b>
<b>Khí nặng</b>
c 2‘
<b>% mol</b>
<i><b>c h j c</b></i>2♦
<b>% mol</b>
1O4/11O4 <i><b>\C</b>3<b>lnC</b>2</i>
Tuổi địa
chất Thành phần hòa tan trong dầu
N1 1 6 0 -6 3 3 5 -3 8 1,5-1,7 0,38 - 0,40 0,28-0,38
E3 2 6 2 -6 6 2 0 -2 5 2 , 1 -2 , 6 0,56-0,61 0,80 - 0,82
E3 1 +MZ 67 - 67,3 32,1 -32,4 2,07 - 2,08 0,57 - 0,61 0,65-0,73
Thành phần hòa tan trong nước vỉa
N1 1 83-91,2 6-16 5-13,4 0,37 - 0,44 0 ,5 -0 , 6
E3 2 8 8 -8 5 12-14,5 5,94 - 6,02 0 ,5 -0 , 6 0,58 - 0,62
E3 1 +MZ 8 0 -8 4 14-18,2 4,5 -5,9 0,8 - 0,83 0,55 - 0,67
<b>Khí CO</b>2<b> thường gặp trong khí đ ổn g hành, khí </b>
<b>con d en sat với hàm lư ợn g n h ỏ thư ờn g chỉ đạt </b>
<b>0,67 - 2,19%. ơ m ột s ố câu tạo có liên quan tới tái </b>
<b>hoạt đ ộn g m agm a - hàm lượng khí CO</b>2<b>, có thê tăng </b>
<b>tới 6-7% son g rât hiếm (câu tạo Bà Đ en, cánh tây của </b>
<b>câu tạo Rổng, v .v ...). Trong phạm v i bổn C ửu Long </b>
<b>ở các trẩm tích M iocen hạ và O ligocen k hôn g có các </b>
<b>via carbonat; v ì vậy, k hơn g có cơ sờ sinh khí CO</b>2<b> từ </b>
<b>đá carbonat.</b>
<b>Hydrocarbon</b> <b>Khí khơ</b> <b>Khí áp </b>
<b>suất cao</b>
<b>Dầu áp </b>
<b>suất cao</b>
<b>Dầu áp </b>
<b>suất thap</b>
Methan 0,91 0,72 0,56 0,14
Ethan 0,05 0,08 0,06 0,08
Propan 0,03 0,05 0,06 0,08
Butan 0,01 0,04 0,05 0,08
Pentan Vết 0,02 0,04 0,05
Hexan Vết 0,02 0,03 0,05
<b>130 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>
<b>Khí N</b>2<b> rất ít gặp, thường với các giá trị râ't nhỏ</b>
<b>0,48 - 2,31%- Đ ặc biệt ờ các vỉa dưới sâu hầu n hư </b>
<b>không gặp chúng. Khí H e gặp ở m ột s ố vỉa với hàm </b>
<b>lượng rât thấp, từ v ết đ ến 0,022 - 0,17%.</b>
<b>Khí Ar cũ n g rất hiếm gặp, chỉ từ vết tới </b>
<b>0,027 - 0,086%. Hai loại khí He, Ar và cả khí CO</b>2<b> có </b>
<b>m ặt ở m ột sô m ỏ m ặc dù hàm lư ợn g thâp cho thấy ở </b>
<b>n hữ n g nơi đ ó ch ú ng có liên quan tới đứt gãy sâu hay </b>
<b>d o tái h oạt đ ộn g yếu của m agm a hoặc hậu núi lửa.</b>
<b>Khí su líu rh yd ro (H</b>2<b>S) có mặt trong m ột s ố m ỏ, </b>
<b>rất đ ộc hại cho sứ c khỏe con n gười, đ ổn g thời gây ra </b>
<b>h iện tư ợng ăn m òn đ ư ờ n g ống, thiết bị gây n gu y </b>
<b>hiểm đ ến m ôi trường. N gồi ra trong q trình c h ế </b>
<b>biến đòi hòi phải sử d ụ n g côn g n gh ệ đặc biệt đ ê tách </b>
<b>Đặc điểm dầu thô </b>
<b>Trong phạm v i bổn C ửu Long loại p hô biến là </b>
<b>dầu paraíin với hàm lư ợn g từ 18% đ ến 25,3% và hàm </b>
<b>lư ợn g lưu huỳn h râ't thâp (0,02 - 0,15%) - thuộc loại </b>
<b>dầu n gọt. Trong các vỉa dấu M iocen và O ligocen </b>
<b>thượng thường thây hàm lượng nhựa tăng cao </b>
<b>(11 -13,4%), asphalten cũng cao (1,29 - 2,62%). Tỷ trọng </b>
<b>thuộc loại trung bình và nặng Y = 0,86 - 0,92 g/cm 3. </b>
<b>Trong các via dầu ở O ligocen hạ và m ó n g - nhựa</b>
<b>thư ờn g ít hơn (6,5 - 8,6%) và ít asp h alten hon </b>
<b>(0,65 - 1,28%), tỷ trọng thư ờn g n hỏ - thu ộc loại dẩu </b>
<b>nhẹ (y = 0,82 - 0,83 g/cm 3). Trong các via dầu M iocen </b>
<b>hạ, O ligocen thượng, hàm lư ợn g lưu h u ỳn h tuy </b>
<b>thâp, so n g vẫn cao hơn so vớ i các vía dầu ớ O ligocen </b>
<b>hạ và m óng. N g ư ợ c lại, tỷ s ố HC n o/H C thơm lại </b>
<b>thâp, chỉ đạt 7,36 - 8,53, trong khi đ ó ở các tầng dưới </b>
<b>tỷ lệ này đạt 10,12 - 14,10 [Bảng 4]. H àm lư ợ n g vi </b>
<b>n g u y ê n tó (V, N i) trong dầu rât thâp - V = 0,08 - </b>
<b>3,55 ppm , N i = 2,5 - 3,6ppm , rất ít khi đạt 26,96ppm </b>
<b>[ppm = phần triệu - parts per m illion]. Các giá trị lớn </b>
<b>thường gặp ở dầu đ ư ợ c sinh ra ở m ức đ ộ b iến chất </b>
<b>thấp của VCHC. Các đặc đ iếm n êu trên ch o thây </b>
<b>phần lớn VC H C sinh ra dầu đ ư ợ c trầm đ ọ n g ờ vù n g </b>
<b>cửa sôn g, ch u yển tiếp (nước lợ) có xen vật liệu than </b>
<b>paralit, v ù n g b iển n ông (biển m ở) và k h ơn g có </b>
<b>Kết quả xác định đ ổng v ị carbon trong dầu Bạch </b>
<i><b>H ô được thực hiện ở các Phịng thí nghiệm khác nhau </b></i>
<b>n hư VVarden </b>
<i><b>Bảng 4. Các chỉ tiêu lý hóa và địa hóa cơ bản của kerogen và dầu thô của bồn dầu Cửu Long.</b></i>
L o ạ i tu ổ i
T ro n g ke ro g e n T ro n g dầu
C o n d e n s a t
N / E3 2 E3 1 N11 E3 2 E3 1 + Mz
HC satM % 52,0 70,1 80,2 7 5 - 8 2 7 8 - 8 8 78 - 90,2 9 5 - 9 8
HC arom., % 6,0 7,1 7.5 6 - 8 6 - 8 7 ,7 - 8 ,8 2 - 5
Wax, % - - - 1 4 -2 1 1 5 - 1 9 1 8 -2 5 ,3
-Tỷ trọng, g/cm 3 - - - 0,84 - 0,92 0,84 - 0,86 0,82 - 0,83 0,75 - 0,82
-Nhựa, % 36,2 20,5 10,7 1 2 -1 3 ,4 1 1 ,0 -1 3 ,0 6 ,5 - 8 ,6 0,25 - 0,68
Asphalten, % 6 - 8 , 7 2,13 1,6 1 ,2 -2 ,6 2 1,1 - 2 ,3 0 ,6 5 - 1 ,2 8 0 ,0 5 -0 ,1 1
B1=8p(H)drim an
0 ,2 5 - 1 ,9 2 ,7 -1 3 ,5 1 0 ,2 -1 5 ,8 - - 1 2 3 ,9 -9 5 6 ,3 306 - 334
C30 hopan
M4 3 3 - 3 8 <b>3 5 - 7 0</b> <b>6 6 - 9 8</b> 3 3 - 5 4 4 4 - 5 6 80 - 235 9 3 - 9 5
S8 8 - 4 5 41 - 1 2 3 1 2 0 -3 7 6 4 8 - 8 9 5 6 - 9 0 88 - 223,3 <b>1 3 3 - 1 8 3</b>
<b>H11=25tricyclic</b>
0,72 - 6,8 <b>1 ,5 6 -7 4 ,0</b> 9 7 - 1 1 2 1 6 ,5 - 105,0 30 - 105 <b>1 0 5 - 1 2 5</b> <b>3 2 - 5 7</b>
C30 hopan
H15=Oleana
2 ,5 - 7 ,9 8 - 2 5 1 0 ,5 6 -3 7 ,0 3 ,4 -1 0 ,2 5 ,6 -1 1 1 5 - 1 7 4 ,1 2 - 10,7
C30 hopan
C27, % 48,05 46,3 22,10 19,27 24,21 21 46,10
C28, % 22,4 28,74 46,6 48,61 47,21 45 16,43
C29, % 39,55 35,96 31,3 32,12 28,58 34 37,47
<b>DẦU KHÍ </b> 131
<b>vặt trên cạn. N ói chung, các via dầu của bổn Cửu Long </b>
<b>Đặc điểm condensat</b>
<b>Các vỉa condensat gặp ở các m ỏ Rồng, Rạng Đ ông, </b>
<b>Sư Tử Trắng có tỳ trọng khá thấp 0,76-0,82 g/cm 3. </b>
<b>Trong đ ó có m ột s ố vỉa bao gổm cả các phân đoạn </b>
<b>nhẹ của dầu n h ư ở đ ô n g bắc m ỏ Rồng. Lượng HC </b>
<b>bão hòa chiếm phẩn lớn (95 - 98%), lư ợn g nhựa râ't </b>
<b>n h ỏ (< 0,68%) và asphalten cũ n g </b><i>T ấ t</i><b>n hỏ (< 0,3%)- Chi </b>
<b>s ố alkanes đạt cao nhât (81 - 85%), son g h ệ s ố biến </b>
<b>chât của ch ú n g H 6 = Ts/(Ts+Tm) cũ n g chỉ đạt m ức </b>
<b>trung bình (0,64 - 0,68), M P I-lchỉ đạt 0,86 -1 ,1 0 .</b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<b>Barry Kaiz, 1994. </b><i><b>Petroleum Source Rock:</b></i><b> 407-621.</b>
<b>Bailey N.J.L., Evans C.R., and C.VV.D.Milner, 1974. Applying </b>
<b>Petroleum Geochemistry to Search for oil: Examples from </b>
<b>VVestem Canada Basin.</b><i><b>A .A .P .G Bulletin.</b></i><b> 58: 2284-2294.</b>
<b>HVNT, J.M., 1979. Petroeleum Geochemistry and Geology. </b>
<i><b>W.H.Freematiand Company.</b></i><b> 617 pgs. San Francisco. CA.</b>
<b>Tissot B.p. &Weete D.H, 1978. Petroleum Formation and </b>
<b>Occurrence. </b><i><b>Springer-Verlay</b></i><b>: 8: 147 - 170. Berlin, Heidelberg, </b>
<b>NevvYork.</b>
<b>VVaples D., 1981. Organic Geochemistry for Exploration </b>
<b>G eologist. </b><i><b>Burgess Publishing Company.</b></i><b> 151 pgs. Minneapolis.</b>
<b>H oàng Đình Tiến, N gu yễn Thúy Quỳnh, 2003. Đặc điếm địa </b>
<b>hóa các bồn trầm tích thềm lục địa Việt Nam. </b> <i><b>Tạp chí </b></i>
<i><b>Dẩu Khí.</b></i><b> Sơ' 7: 8 -1 7 .</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>Bổn trầm tích d ầu khí là m ột b ồn trầm tích có </b>
<b>đ ầ y đ ủ các y ế u t ố của h ệ th ốn g d ầu khí n h ư đá </b>
<b>sin h , đá chứa, đá chắn, bẫy, di cư và bảo tồn dầu </b>
<b>khí; đã h oặc sẽ p hát h iện các tích tụ dầu khí trong </b>
<b>q trình triển khai cô n g tác thăm d ò địa vật lý và </b>
<i><b>k h oan (xem thêm mục từ "Hệ thống dâu khí"). N g h iê n </b></i>
<b>cứ u v ể b ổn trầm tích d ầu khí đ ư ợ c bắt đ ẩu từ </b>
<b>n h ữ n g n ăm 50 và p hát triển m ạn h v à o n h ừ n g năm </b>
<b>80 của t h ế kỷ trước, gắn liền v ớ i sự b ù n g n ổ của </b>
<b>cô n g n g h ệ khảo sát địa vật lý, k hoan, xử lý và m inh </b>
<b>g iả i tài liệu , p h ân tích m ẫu các loại. Ớ V iệt N am , </b>
<b>b ổn trầm tích d ầu khí th ư ờ n g có g ió i hạn đ ư ờ n g </b>
<b>đ ẳ n g d à y trầm tích lớn h ơn l.OOOm.</b>
<b>Phân loại bồn trầm tích dầu khí</b>
<b>Bổn trầm tích dầu khí đ ư ợ c phân loại n h ư phân </b>
<b>loại bổn trầm tích nói chung, có b ổ su n g thêm chi </b>
<b>tiêu v ể đặc trưng dầu khí [Bảng 1].</b>
<b>Từ trước tới n ay có n hiều k iểu phân loại bổn </b>
<b>trầm tích như phân loại trên cơ sở c h ế đ ộ kiến tạo </b>
<b>của K ingston (năm 1983), A llen (năm 1990) phân loại </b>
<b>dựa trên quan đ iếm k iến tạo m ảng của Bally và </b>
<b>S nelson (năm 1980), của D ick in son (năm 1974), hoặc</b>
<b>phân loại dựa vào hình thái lấp đẩy trầm tích của </b>
<b>K lem m e (năm 1980).</b>
<b>Trong đó, phân loại của K ingston và A llen được </b>
<b>ứ n g d ụ n g rộng rãi hơn cả. Phân loại này dựa trên </b>
<b>n g u y ên tắc phân chia kiểu thạch q uyển, m ối tương </b>
<b>tác ch u yển đ ộ n g m ảng và vị trí của bổn trên m ảng.</b>
<b>Từ phân loại n êu trên, tủy thuộc vào triển v ọ n g </b>
<b>và tiềm năng dầu khí - m ức đ ộ thăm dò, n gh iên cứu, </b>
<b>trữ lượng, lư ợn g dầu khí đã khai thác, h iệu quả kinh </b>
<b>tế, v .v ... các bổn trầm tích dầu khí đư ợc phân ra các </b>
<b>loại - bồn chưa trưởng thành, bổn trưởng thành và </b>
<b>bổn quá trưởng thành.</b>
<b>Bổn chưa trưởng thành là b ổn trầm tích m ó i bắt </b>
<b>đ ầu triển khai cô n g tác tìm k iếm thăm d ò d ầu khí </b>
<b>n h ư n g đ ư ợ c d ự báo là có triển v ọ n g d ầu khí trên cơ </b>
<b>Bổn trường thành là bổn có các m ỏ dầu khí đang </b>
<b>khai thác, đ ổn g thời vẫn đang tiếp tục triển khai hoạt </b>
<b>đ ộ n g thăm dò.</b>