Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>448 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT</b>
<b>bằng cẩn phải biết tâ't cả các thành phẩn cịn lại. Kết </b>
<b>quả tính tốn sẽ m ang tính gần đ ú n g v ì sai s ố xác </b>
<b>định các thành phần đ ến và đi đ ểu dựa trên n h ữ n g </b>
<b>giả thiết nhất định.</b>
<b>Phương trình cân bằng (1) có th ể b iếu d iễ n th ôn g </b>
<b>qua chiều cao lớp nước (m) n h ư sau: </b> <b>(3)</b>
<i>Qi»-Q„u, Aí + </i> <i>_ w</i> )A , + <i>W A t + w Al _ QịịA L</i> = / z A / /
<i>F </i> <i>F</i>
<i><b>N ếu đặt AQ = Qin - Qout. đại lượng cu n g c ấ p n gâm </b></i>
<b>từ n ư ớc m ưa xác định theo m ực nư ớc n g ẩ m tron g </b>
<i><b>năm: Wpe = VVm - Wbh (trong đó: Wm, Wbh là cư ờ n g đ ộ </b></i>
<b>cung cấp và bốc hơi từ m ặt nư ớc ngầm , m /n g à y ). </b>
<b>C ư ờng đ ộ khai thác trung bình của lỗ k h oan trén</b>
<i><b>d iện tích F đư ợc ký h iệu q _ Q</b>ịl</i><b> (m /ngày).</b>
<i>F</i>
<b>Phương trình (3) đưa v ề dạng:</b>
<i><b>± — A / ± fVpeAt + W Ạt + WtxM - qlkAt = ± //A H</b></i> (4 )
<i>F</i>
<i><b>Wt và Wtx là cường đ ộ ngấm tử n ư ớ c tư ới và </b></i>
<b>cường đ ộ cung cấp d o thấm xu yên đ ư ợ c xác đ ịn h </b>
<b>theo côn g thức Darcy hoặc theo các p h ư ơ n g p h á p đ o </b>
<b>đạc trực tiếp.</b>
<b>V ế trái của phương trinh (3) và (4) thê h iện n h ừ n g </b>
<b>thành phần cân bằng nước hay các yếu t ổ h ìn h thành </b>
<b>đ ộng thái nước, v ế phải là sự biến đối trữ lư ợ n g n ư ớ c </b>
<i><b>ngầm gây ra bởi sự su y giảm m ực n ư ớc n gầm A H</b></i>
<b>trong 1 năm. </b><i>ỊẤ</i><b> là hệ số nhả nước của đâ't đá trong </b>
<b>d iện tích d iễn ra su y giảm m ực nước. D âu ± phụ </b>
<b>thuộc vào đ iểu kiện địa chât thủy văn cụ thể, tủy </b>
<b>thuộc vào n gu ồn hình thành nước dưới đ ât ở vù ng </b>
<b>nghiên cứu. N ếu tổng các n gu ồn đến lớn h ơ n n gu ồn </b>
<b>đi thì m ang dâu (+); ngược lại tổng các n g u ồ n thoát </b>
<b>m à lớn hơn n gu ồn cung câp thì m ang d ấu (-).</b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<b>A National Framework for Groundvvater M onitoring in the </b>
<b>United States. 2009. 74 pgs. USA.</b>
<b>Gerrit Jousma, 2008. Guideline: on Groundvvater m onitoring </b>
<b>for general reíerence purposes, IGRAC, </b><i><b>The N etherlands In</b></i>
<i><b>ternational Working Group I Utrecht. 90 pgs. UNESCO. Paris. </b></i>
<b>Jousma G., Roeloísen F. </b><i><b>]., 2003. Ưtrecht. Inventory of existing </b></i>
<b>guidelines and protocols for groundvvater assessm ent and </b>
<b>monitoring. IGRAC, </b> <i><b>The Netherlands Internationaỉ Working </b></i>
<i><b>Group I Uừecht. 22 pgs. UNESCO. Paris.</b></i>
<b>Jousma G., Roelofsen F.JL, 2009. VVorld-vvide mventory on </b>
UlecTaKOB <b>B. M ., </b> <b>1989. </b> MeTOAMHecKơe pyKOBOACTBO
n o BedeHMio MOHMTopMHra pecypcoB no43eMHbix B04
BopoõbeBbi ĩo p b i, MocKBa. <i>reoÁOỉUHecKUU (paK yA tm erĩĩ M /y . </i>
<b>2 7 </b>CTp. <b>MocKBa</b>
<b>Vũ Thị M inh Nguyệt. V iện Đ ịa chất,</b>
<b>V iện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam .</b>
<b>Đ oàn Văn Cánh.</b>
<b>Trường Đại học Mỏ - Địa chất.</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>M ạch nước (ngu ổn lộ) là nơi nư ớc n g ầ m xu ất lộ </b>
<b>tự nhiên trên b ề mặt Trái Đât, tạo thành d ò n g chảy. </b>
<b>D òn g xuất lộ nước ngầm tự n hiên này có th ể thốt ra </b>
<b>từ đá gốc hay từ lớp đất phủ trên m ặt đất h o ặ c trên </b>
<b>các khu vự c có nước mặt. Mạch nước k h ôn g g ồ m các </b>
<b>xuất lộ nước ngầm nhân tạo n h ư g iến g h oặc lỗ khoan.</b>
<b>M ạch n ư ớ c xuât lộ th eo q u y m ô, đ iể u k iệ n và </b>
<b>có loại m ạch n ư ớ c chỉ ch ảy vào m ùa m ư a và biến </b>
<b>m ất vào m ù a khơ, có loại ch ảy q uan h n ă m v ớ i lưu </b>
<b>lư ợ n g ổn đ ịnh , lại có loại xu ất lộ th eo ch u kỳ, v .v ...</b>
<b>M ạch nư ớc đ ó n g vai trò quan trọng tron g phát </b>
<b>triển kinh t ế xã h ội và bảo tổn h ệ sin h thái củ a nhiều </b>
<b>khu vực. M ạch nư ớc lớn và tiêu biếu có khả năng </b>
<b>cung cấp nư ớc sinh h oạt cho các thàn h p hố, khu </b>
<b>côn g n gh iệp lớn, các d ự án tưới tiêu và các khu vui </b>
<b>chơi giải trí.</b>
<b>Đ ỊA CHẤT T H U Ỷ V Ă N </b> <b>449</b>
<b>Phản loại mạch nước</b>
<b>Sự đa dạng của m ạch n ư ớ c v ể n gu ồn gốc, quy </b>
<b>m ơ, tình h u ốn g xuâ't lộ và cả đ ộ n g thái của chúng đã </b>
<b>tạo ra sự đa dạng, k hôn g th ốn g nhất khi phân loại </b>
<b>m ạch nước. Trong Địa chất thủy văn xuât hiện râ't </b>
<b>nhiều cách phân loại mạch nước theo tiêu chí khác </b>
<b>nhau, như theo n gu ồn gốc hình thành, theo cấu trúc </b>
<b>và đ ặc điếm địa chất, theo quy m ô xuất lộ/lưu lượng </b>
<b>Phân loại mạch niPỚc của Bryan</b>
<b>N ăm 1919, Bryan đã chia m ạch nư ớc thành 2 </b>
<b>n h óm chính - 2) M ạch nư ớc có n gu ồn gố c nước sâu;</b>
<b>2) M ạch nước có n g u ồ n gố c từ nước m ưa và thoát ra </b>
<b>d o trọng lực.</b>
<i><b>Các mạch nước có nguổn gốc nước dưới sâu cù n g </b></i>
<b>h ìn h thành và hòa trộn vớ i n g u ồ n n ư ớ c m ưa, k h ôn g </b>
<b>ch ảy d ư ớ i áp lự c th ủ y tĩnh và đ ộ n g thái m ạch nư ớc </b>
<b>Ổn đ ịn h đ ư ợ c Bryan chia làm các loại n h ư sau [H .l].</b>
<i><b>M ạch nước núi lửa liên quan đ ến các h iện tượng </b></i>
<b>núi lửa h oặc các đá núi lửa. N ư ớ c trong các m ạch </b>
<b>n ư ớ c n ày thường nóng, đ ộ k hốn g hóa cao và có gas.</b>
<i><b>M ạch nước khe n ứ t từ các khe nứt ờ phần sâu của</b></i>
<b>vỏ Trái Đất. N ư ớ c trong các m ạch n ư ớc này có đ ộ</b>
<b>k h ốn g hóa cao và th ư ờ n g có n hiệt đ ộ từ âm đ ến </b>
<b>n ón g. Loại này lại có th ế phân làm 2 loại m ạch - </b>
<b>M ạch nước đứt gãy liên quan đ ến các đ ứ t gãy có </b>
<b>b iên đ ộ lớn và m ạch nư ớc khe nứt có nhiệt đ ộ và </b>
<b>d ò n g chảy ồn định.</b>
<i><b>M ạch nước có nguân gốc nước mưa d o sự vận đ ộ n g </b></i>
<b>của n ư ớ c ngẩm cu n g cấp, d ò n g chảy thoát ra d o áp </b>
<b>lực thủ y tĩnh. Đ ộ n g thái m ạch n ư ớc k h ôn g ốn định </b>
<b>mà thay đổi theo lư ợ n g m ưa đ ư ợ c Bryan phân ra </b>
<b>làm bốn nhóm chính:</b>
N guồn lộ từ núi lừa N guồn lộ từ khe nứ t
<i><b>H ình 1. Các dạng mạch nư ớc do nguồn nư ớc sâu cung cấp </b></i>
<b>(Theo Bryan, 1919).</b>
<i><b>M ạch nước xâm thực do m ực ngầm dàng cao có ở </b></i>
<b>n h ừ n g nơi d o bê m ặt địa hình cắt qua m ực nước </b>
<b>n g ẩ m trong các đá thấm nước.</b>
<i><b>M ạch nước tiếp xú c xuất lộ nơi tiếp xúc của đâ't đá </b></i>
<b>có tính chất chứa nư ớc khác nhau. Thường là d o các </b>
<b>đá thấm n ư ớ c nằm trên đất đá k hôn g thấm nước.</b>
<i><b>M ạch nước artesi có ờ nơi d o tầng thấm nước nằm </b></i>
<b>giữ a các tầng k hôn g thâm nư ớc [H.2].</b>
<i><b>H ìn h 2. Các dạng mạch nước artesi (Theo Bryan, 1919).</b></i>
<b>Phân loại mạch nước của O vshinikov</b>
<b>T h eo n g u ồ n cu n g cấp nư ớc cho m ạch nước, </b>
<b>O v sh in ik o v chia m ạch nước ra làm hai nhóm .</b>
<i><b>M ạch nước do nước thượng tầng cung cấp xuất hiện ở </b></i>
<b>nơi địa h ình bị m ạng xâm thực cắt qua và trong đới </b>
<b>th ôn g khí. Mạch nước này khơng ốn định, có khi xuất </b>
<b>h iện theo mùa. Thành phần lý - hóa biến đổi phụ </b>
<b>thu ộc v à o điều kiện khí tượng thủy văn của vùng.</b>
<i><b>M ạch nước được cung cấp do nước ngầm là loại p h ổ </b></i>
<b>b iến nhât, xuâ't lộ d ư ới n hiều d ạng và n h iểu kiểu địa </b>
<b>h ìn h khác nhau. Các m ạch n ư ớ c này thư ờn g có </b>
<b>q u an h năm , lu n lư ợ n g tư ơng đ ối ốn định. Thành </b>
<b>p h ần lý - hóa học tủy thuộc vào n gu ồn cung cấp cho </b>
<b>m ạch nư ớc. M ạch nước artesi khá ổn đ ịnh v ể lưu </b>
<b>lư ợ n g , n h iệt đ ộ và thành phần hóa học.</b>
<b>Phản loại mạch nước theo lưu lượng của Meinzer</b>
<b>N ă m 1923, M einzer phân chia m ạch n ư ớc theo </b>
<b>lư u lư ợ n g thành 8 loại [Bảng 1].</b>
<b>450 </b> <b>BÁCH K H O A T H Ư Đ ỊA CHÂT</b>
<b>SỐ lu n lư ợ n g, có các loại m ạch n ư ớ c rất ổn đ ịn h </b>
<i><b>(CD R = l + 2,5), m ạch n ư ớ c ổn đ ịn h tư ơ n g đ ố i </b></i>
<b>(CD R = 2,6 -ỉ- 5), m ạch n ư ớ c ổn đ ịn h (CDR = 5,1 </b> <b>7,5), </b>
<b>m ạch n ư ớ c k h ô n g ổ n đ ịn h (CD R = 7,6 -*• 10) v à m ạch </b>
<b>n ư ớ c rất k h ô n g ốn đ ịn h (CDR > 1 0 ).</b>
<i><b>Bảng 1.</b></i> Phân chia mạch nước theo lưu lượng của Meinzer.
Quy mô của
mạch niPỚc Lưu lượng trung bình
Loại 1 > 10 (m3/s)
Loại 2 1 -1 0 (m3/s)
Loại 3 0 , 1 - 1 (m3/s)
Loại 4 1 0 - 1 0 0 l/s
Loại 5 1 - 10 1/s
Loại 6 0.1 - 1 l/s
Loại 7 1 0 -1 0 0 ml/s
Loại 8 < 10 ml/s
<b>Phân loại m ạch nước của C larke</b>
<b>N ă m 1924, C larke p hân m ạch n ư ớ c th e o 3 tiêu chí</b>
<b>- th eo n g u ồ n g ố c địa chât, th eo tính châ't vật lý và</b>
<b>th eo tính chất hóa học. T h eo tính chất vật lý, v í d ụ</b>
<b>n h ư th eo n h iệt đ ộ, xác đ ịn h đ ư ợ c m ạch n ư ớ c âm ,</b>
<b>n ó n g vừ a, n ó n g h ay rất n ó n g . T h eo th àn h p h ần hóa</b>
<b>học, có các loại m ạch n ư ớ c carbonat, m ạch n ư ớ c</b>
<b>chlorit, m ạch n ư ớ c acid và các loại n ư ớ c khác n hau</b>
<b>v ớ i các thàn h p h ẩn h ỗn h ợ p khác n h au n h ư nitrat,</b>
<b>su líu r, silicat. T h eo p h ân loại của C larke d ư ớ i đ â y có</b>
<b>th ể n êu m ộ t s ố m ạch n ư ớ c đ iển hình trên th ế g ió i.</b>
<i><b>M ạch nước chlorit - T hành p hần ch ín h c r (m ạch </b></i>
<b>n ư ớ c ờ P ahua, N e w Z eland);</b>
<i><b>M ạch nước suự at - T hành p hần ch ín h SƠ42 (m ạch </b></i>
<b>n ư ớ c L oren zq u ell ở T h ụ y Sĩ);</b>
<i><b>M ạch nước sul/at-chlorit - T hành p h ần SƠ42 v à c r</b></i>
<b>(m ạch n ư ớ c k h o á n g K ing ở b an g Indiana, Mỹ);</b>
<i><b>M ạch nước carbonat - T h ành p hẩn ch ín h CCh h oặc </b></i>
<b>HCƠ3" (m ạch n ư ớ c ở th u n g lũ n g Pine, của C anada);</b>
<i><b>M ạch nước silicat - già u S</b></i>1<b>O</b>32<b> (m ạch n ư ớ c p h u n </b>
<b>O ld Faithfull, C ôn g v iê n q u ố c gia Y ellovvstone, b ang </b>
<b>VVyoming, M ỹ);</b>
<i><b>M ạch nước hỗn hợp chlorit, su lfat v à carbonat </b></i>
<b>(M ạch n ư ớ c C h a y b ea le ở A ustralia).</b>
<b>Các m ạch n ư ớ c cũ n g có th ể đ ư ợ c p h â n loại theo </b>
<b>th ủ y địa hóa, trên cơ sở thàn h phần h óa h ọc chính </b>
<b>(cation và an io n cơ bản) p hân loại n ư ớ c th e o b iếu đ ổ </b>
<b>tam g iác và b iểu đ ổ Pip er (Fetter, 1994).</b>
<b>Gần đ â y nhâ't, Springer đ ề xuất sử d ụ n g đa tiêu </b>
<b>chí đ ể p h ân loại, g ồ m các th ô n g tin v ề địa m ạo (bối </b>
<b>cảnh xu ất lộ m ạch nư ớc, h ìn h thái m iện g m ạch n ước, </b>
<b>đặc đ iểm th ủ y lự c củ a d ò n g ch ảy, lư u lư ợ n g ...) , địa </b>
<b>hóa (đặc đ iểm lý - hóa, tiêu chí ơ n h iễm , tiêu chí sinh </b>
<b>thái (h ệ sin h thái x u n g q u an h m ạch nư ớc, kích </b>
<b>quản lý và sử d ụ n g bển v ữ n g n gu ồn n ư ớ c cũ n g n h ư </b>
<b>bảo v ệ hệ sinh thái tại các m ạch nước, n ên sử d ụ n g </b>
<b>cách thức phân loại đa tiêu chí này đ ể lập cơ sở d ữ </b>
<b>liệu v ề m ạch n ư ớc trên th ế giới.</b>
<b>Mạch nước karst nổi tiếng trên thế giới và </b>
<b>Việt Nam</b>
<b>Theo các tài liệu v ề lưu lư ợn g đã cô n g bố, m ạch </b>
<b>n ư ớc karst là m ạch nước có lu n lư ợ n g lớ n n hất và </b>
<b>b iên đ ộ lưu lư ợn g dao đ ộ n g n hiều nhâ't. M ột s ố </b>
<b>m ạch nư ớc karst có lưu lư ợ n g lớn nhất trên t h ế giới </b>
<b>đ ư ợ c liệt kê trong Bảng 2.</b>
<b>Khu vự c tập trung n hiều m ạch n ư ớ c n ó n g nổi </b>
<b>tiến g nhất trên th ế giới ở cô n g viên q u ốc g ia Yellovv- </b>
<b>ston e của Mỹ. Tại đây, các m ạch nư ớc n ó n g p h u n lên </b>
<b>theo chu kỳ và đạt tới n hiệt đ ộ 95,5°C; n ư ớ c ở dưới </b>
<b>đ ộ sâu b ề m ặt 300m đạt tói nhiệt đ ộ 240°c (A líaro & </b>
<b>W allace/ 1994).</b>
<b>Tại Việt N am , các m ạch nước karst tập trung chủ </b>
<b>yếu ở phía bắc và đa s ố có lưu lượng thuộc loại 2 hoặc</b>
<b>3 theo phân loại của M eizer. Các m ạch n ư ớ c này là </b>
<b>n guồn câp nước quan trọng cho phát triển kinh t ế xã </b>
<b>hội của nhiểu thị trấn, thị xã. Mạch nư ớc karst có áp </b>
<b>thốt ra từ cửa hang ở H ang D oi và Bản Sang có lun </b>
<b>H ình 3 thê hiện m ạch n ư ớc Thẩm Ta Toong, </b>
<b>m ạch nư ớc quan trọng, cu n g cấp nư ớc sin h h oạt cho</b>
<i><b>Bàng 2.</b></i> Lưu lượng một số mạch nước karst lớn nhất
trên thế giới (Ford & VVilliam, 2007).
Tên mạch
nước
Lưu
lưọng
trung
bỉnh, l/s
Lưu
lưọng
lớn nhất,
l/s
Lưu
lưọng nhỏ
nhất l/s
Diện tích
lưu vực
(km2)
Tobio
(New Guinea) 8 5 + 1 1 5 - -
-Matali (New
Guinea) 90 >240 - 350
Trebisnjica,
(Herzegovina) 80 - - <b>1.140</b>
Bussento
(Itaiia) > 76 1 1 7 76
-Dumanli
(Thổ Nhĩ Kỳ) 50 - 25 2.800
Ljublianica
(Slovenia) 39 132 4,2 1.100
Ras el Ain
(Syria) 39 - -
-Disu
(Trung Quốc) 33 390 4 <b>1.050</b>
stella (Italia) 37 - 23
-Chingshui,
(Trung Quốc) 33 390 4 1.040
spring Creek
(Florida, Mỹ) 33 - - <b>>1.500</b>
<b>Đ ỊA C H Ấ T T H U Ỷ V Ă N </b> <b>451</b>
<b>Fetter C.WV 1994. A pplied H ydrogeology. PrenHce Hall, NJ, 598 p.</b>
<b>Ford D. and VVilUams p., 2007. Karst geom orp h ology and hy- </b>
<b>drology. Chapntan &Halỉ. 601 pgs.</b>
<b>M einzer O.E., 1923. O utline o f ground-w ater hyd rology, w ith </b>
<b>deíin itions, ư s G eol. Surv. W ater S u p p ly Paper 494: 48-56</b>
<b>N etop il R., 1971. The classification o f vvater springs on the </b>
<b>basis of the variability o f yields. </b> <i><b>Studia Geographica, </b></i>
<i>V.22:</i>145-150.
<b>Springer A.E., Stevens L.E., A n derson D., Parnell R.A., Krea- </b>
<b>mer D v and Flora s., 2008. A com preh en sive springs classiíi- </b>
<b>cation system : integrating geom orphic, hydrogeochem ical, </b>
<b>and ecological criteria: 49-75, </b><i><b>in Stevens, L.E. and V. J. Me- </b></i>
<b>retsky, editors. Aridland Springs in North America: Ecology </b>
<b>and Conservation. U n iv e rsity o f A rỉzon a Press, Tucson.</b>
<b>Vù N g ọ c Kỷ, N g u y ễn T hượng H ùng, Tôn Sĩ Kinh, N g u y ền </b>
<b>Kim N gọc, 2008. Địa chất thủy văn đại cương. </b><i><b>N X B Giao </b></i>
<i><b>thông Vận tải. 300 tr. Hà Nội.</b></i>
<b>Tp. San La. Tuy nhiên lu n lượng không ổn định </b>
<b>(độn g nước thay đổi theo mùa), chât lượng nước thay </b>
<b>đối theo lượng mưa.</b>
<i><b>H ìn h 3.</b></i> Mạch nước karst Thẩm Ta Toong, thị xã Sơn La.
<b>N h ữ n g m ạch nư ớc n ổi tiến g đ ư ợc xuất lộ từ các </b>
<b>th ế basalt trên cao n g u y ê n Đ ắk Lắk n h ư C ư Pul (lưu </b>
<b>lư ợ n g 10.000 m 3/n gày), la M 'sen (lưu lư ợ n g 10.000 </b>
<b>m 3/n g à y ) và m ạch nư ớc Ea Co Tam (lưu lư ợn g </b>
<b>15.000 m 3/n gày) đ ang là n gu ồn nư ớc câ'p chủ y ếu cho </b>
<b>thành p h ố Buôn Ma Thuột. Đ ặc biệt Biển H ổ Pleiku </b>
<b>là m ột m ạch lộ tự n hiên có m ột k hơn g hai ở Tây </b>
<b>N g u y ê n , nơi quy tụ n ư ớ c ngẩm từ ba h ọn g n ú i lửa </b>
h ìn h th à n h m ộ t h ổ n ư ớ c lớ n , là n g u ồ n nư ớ c c u n g c ấ p
<b>ch o thành p h ố P leik u v ớ i lư u lư ợ n g khai thác </b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<b>Alfaro </b>
<b>Bryan K., 1919. C lassiíication of springs. </b><i><b>The ịou rn al o f geoỉogy.</b></i>
<b>Vol. 27. N ° 7: 522-561 </b>
<b>Clarke F.w ., 1924. Mineral vvells and springs. The data of geo- </b>
<b>chemistry: G overnm ent Printing O ffice, VVashington DC. </b>
<i><b>USGS: 181-127</b></i>
<b>Hội Đ ịa chất Thủy văn V iệt Nam.</b>
<b>Nước khoáng</b>
<b>Khái niệm chung về nước khống</b>
<b>H iện có nhiều cách đ ịnh n ghĩa v ề nước khoáng </b>
<b>n êu trong các từ điển, sách giáo khoa, văn liệu khoa </b>
<b>học, trong đ ó có 2 văn bán p háp q uy đ an g áp d ụ n g </b>
<b>tại V iệt N am .</b>
<b>T rong Luật K hoáng sản, "N ước khoáng" đ ư ợc </b>
<b>m ột SỐ hợp chất có hoạt tính sinh học với nổng độ </b>
<b>cao theo quy định của tiêu chuẩn V iệt N am hoặc </b>
<b>th eo tiêu chuẩn n ư ớ c n goài đ ư ợc N hà nư ớc Việt </b>
<b>N am ch o p h ép áp d ụn g.</b>
<b>T heo T iêu ch u ẩn V iệt N a m TC V N 6213, 2004 (áp </b>
<b>d ụ n g ch o n ư ớ c k h o á n g thiên n h iên đ ó n g chai d ù n g </b>
<b>v à o m ụ c đ ích giải khát) - N ư ớ c k h oán g thiên n hiên </b>
<b>đ ó n g chai h ay đ ó n g h ộ p là loại n ư ớ c có th ể p h ân biệt </b>
<b>rõ vớ i n ư ớ c u ố n g th ôn g th ư ờ n g d o n h ữ n g đặc đ iểm </b>
<b>sau đây.</b>
<b>- C ó h àm lư ợ n g m ộ t s ố m u ố i k h o á n g n h ât đ ịn h</b>
<b>v ớ i các tỷ lệ tư ơ n g đ ô i của ch ú n g và các n g u y ê n t ố v i </b>
<b>lư ợ n g h o ặ c các thành p h ẩ n khác;</b>