Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Mạch nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>448 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT</b>


<b>bằng cẩn phải biết tâ't cả các thành phẩn cịn lại. Kết </b>
<b>quả tính tốn sẽ m ang tính gần đ ú n g v ì sai s ố xác </b>
<b>định các thành phần đ ến và đi đ ểu dựa trên n h ữ n g </b>
<b>giả thiết nhất định.</b>


<b>Phương trình cân bằng (1) có th ể b iếu d iễ n th ôn g </b>
<b>qua chiều cao lớp nước (m) n h ư sau: </b> <b>(3)</b>


<i>Qi»-Q„u, Aí + </i> <i>_ w</i> )A , + <i>W A t + w Al _ QịịA L</i> = / z A / /


<i>F </i> <i>F</i>


<i><b>N ếu đặt AQ = Qin - Qout. đại lượng cu n g c ấ p n gâm </b></i>
<b>từ n ư ớc m ưa xác định theo m ực nư ớc n g ẩ m tron g </b>
<i><b>năm: Wpe = VVm - Wbh (trong đó: Wm, Wbh là cư ờ n g đ ộ </b></i>
<b>cung cấp và bốc hơi từ m ặt nư ớc ngầm , m /n g à y ). </b>
<b>C ư ờng đ ộ khai thác trung bình của lỗ k h oan trén</b>
<i><b>d iện tích F đư ợc ký h iệu q _ Q</b>ịl</i><b> (m /ngày).</b>


<i>F</i>
<b>Phương trình (3) đưa v ề dạng:</b>


<i><b>± — A / ± fVpeAt + W Ạt + WtxM - qlkAt = ± //A H</b></i> (4 )
<i>F</i>


<i><b>Wt và Wtx là cường đ ộ ngấm tử n ư ớ c tư ới và </b></i>
<b>cường đ ộ cung cấp d o thấm xu yên đ ư ợ c xác đ ịn h </b>
<b>theo côn g thức Darcy hoặc theo các p h ư ơ n g p h á p đ o </b>
<b>đạc trực tiếp.</b>



<b>V ế trái của phương trinh (3) và (4) thê h iện n h ừ n g </b>
<b>thành phần cân bằng nước hay các yếu t ổ h ìn h thành </b>
<b>đ ộng thái nước, v ế phải là sự biến đối trữ lư ợ n g n ư ớ c </b>
<i><b>ngầm gây ra bởi sự su y giảm m ực n ư ớc n gầm A H</b></i>


<b>trong 1 năm. </b><i>ỊẤ</i><b> là hệ số nhả nước của đâ't đá trong </b>


<b>d iện tích d iễn ra su y giảm m ực nước. D âu ± phụ </b>
<b>thuộc vào đ iểu kiện địa chât thủy văn cụ thể, tủy </b>
<b>thuộc vào n gu ồn hình thành nước dưới đ ât ở vù ng </b>
<b>nghiên cứu. N ếu tổng các n gu ồn đến lớn h ơ n n gu ồn </b>
<b>đi thì m ang dâu (+); ngược lại tổng các n g u ồ n thoát </b>
<b>m à lớn hơn n gu ồn cung câp thì m ang d ấu (-).</b>


<b>Tài liệu tham khảo</b>


<b>A National Framework for Groundvvater M onitoring in the </b>
<b>United States. 2009. 74 pgs. USA.</b>


<b>Gerrit Jousma, 2008. Guideline: on Groundvvater m onitoring </b>
<b>for general reíerence purposes, IGRAC, </b><i><b>The N etherlands In­</b></i>
<i><b>ternational Working Group I Utrecht. 90 pgs. UNESCO. Paris. </b></i>
<b>Jousma G., Roeloísen F. </b><i><b>]., 2003. Ưtrecht. Inventory of existing </b></i>


<b>guidelines and protocols for groundvvater assessm ent and </b>
<b>monitoring. IGRAC, </b> <i><b>The Netherlands Internationaỉ Working </b></i>
<i><b>Group I Uừecht. 22 pgs. UNESCO. Paris.</b></i>


<b>Jousma G., Roelofsen F.JL, 2009. VVorld-vvide mventory on </b>


<b>groundwater monitoring by </b><i><b>Utrecht. IGRAC. 31 pgs. UNESCO. </b></i>
<b>Paris.</b>


UlecTaKOB <b>B. M ., </b> <b>1989. </b> MeTOAMHecKơe pyKOBOACTBO


n o BedeHMio MOHMTopMHra pecypcoB no43eMHbix B04


BopoõbeBbi ĩo p b i, MocKBa. <i>reoÁOỉUHecKUU (paK yA tm erĩĩ M /y . </i>


<b>2 7 </b>CTp. <b>MocKBa</b>


<b>Mạch nước</b>



<b>Vũ Thị M inh Nguyệt. V iện Đ ịa chất,</b>


<b>V iện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam .</b>
<b>Đ oàn Văn Cánh.</b>


<b>Trường Đại học Mỏ - Địa chất.</b>


<b>Giới thiệu</b>


<b>M ạch nước (ngu ổn lộ) là nơi nư ớc n g ầ m xu ất lộ </b>
<b>tự nhiên trên b ề mặt Trái Đât, tạo thành d ò n g chảy. </b>
<b>D òn g xuất lộ nước ngầm tự n hiên này có th ể thốt ra </b>
<b>từ đá gốc hay từ lớp đất phủ trên m ặt đất h o ặ c trên </b>
<b>các khu vự c có nước mặt. Mạch nước k h ôn g g ồ m các </b>
<b>xuất lộ nước ngầm nhân tạo n h ư g iến g h oặc lỗ khoan.</b>


<b>M ạch n ư ớ c xuât lộ th eo q u y m ô, đ iể u k iệ n và </b>


<b>n h iều tình h u ố n g khác nhau . C ó thê g ặ p m ạ ch n ư ớ c </b>
<i><b>xuất lộ th eo m ạch rỉ rất n h ỏ (chi đ ủ q u a n sá t th ây </b></i>
<b>d ò n g chảy), tới các m ạch n ư ớ c xuâ't lộ v ớ i lư u </b>
<b>lư ợ n g cực lớn. M ạch n ư ớ c cũ n g có k h i g ặ p trên </b>
<b>sư ờ n n úi, bên bờ sô n g , hay m ạch đ ù n lê n thàn h </b>
<b>đ ầm lầy hay thậm chí g ặ p m ạch n ư ớ c n g ọ t ở n g o à i </b>
<b>biến. Đ ộ n g thái của các m ạch n ư ớ c rât k h ác n h au ,</b>


<b>có loại m ạch n ư ớ c chỉ ch ảy vào m ùa m ư a và biến </b>
<b>m ất vào m ù a khơ, có loại ch ảy q uan h n ă m v ớ i lưu </b>
<b>lư ợ n g ổn đ ịnh , lại có loại xu ất lộ th eo ch u kỳ, v .v ...</b>


<b>M ạch nư ớc đ ó n g vai trò quan trọng tron g phát </b>
<b>triển kinh t ế xã h ội và bảo tổn h ệ sin h thái củ a nhiều </b>
<b>khu vực. M ạch nư ớc lớn và tiêu biếu có khả năng </b>
<b>cung cấp nư ớc sinh h oạt cho các thàn h p hố, khu </b>
<b>côn g n gh iệp lớn, các d ự án tưới tiêu và các khu vui </b>
<b>chơi giải trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đ ỊA CHẤT T H U Ỷ V Ă N </b> <b>449</b>


<b>Phản loại mạch nước</b>


<b>Sự đa dạng của m ạch n ư ớ c v ể n gu ồn gốc, quy </b>
<b>m ơ, tình h u ốn g xuâ't lộ và cả đ ộ n g thái của chúng đã </b>
<b>tạo ra sự đa dạng, k hôn g th ốn g nhất khi phân loại </b>
<b>m ạch nước. Trong Địa chất thủy văn xuât hiện râ't </b>
<b>nhiều cách phân loại mạch nước theo tiêu chí khác </b>
<b>nhau, như theo n gu ồn gốc hình thành, theo cấu trúc </b>
<b>và đ ặc điếm địa chất, theo quy m ô xuất lộ/lưu lượng </b>


<b>của m ạch nước đ ến theo nhiệt độ và theo chất lượng </b>
<b>nước (giá trị sử dụng). Trong s ố đó, phân loại mạch </b>
<b>nước của Bryan (1919) theo tiêu chí đặc điểm , n guồn </b>
<b>gốc hình thành, được đánh giá là phân loại hồn thiện </b>
<b>nhâí và được đa s ố các nhà khoa học đ ồn g tình và sử </b>
<b>d ụ n g nhiều nhất (A líaro và YVallace, 1994).</b>


<b>Phân loại mạch niPỚc của Bryan</b>


<b>N ăm 1919, Bryan đã chia m ạch nư ớc thành 2 </b>
<b>n h óm chính - 2) M ạch nư ớc có n gu ồn gố c nước sâu;</b>
<b>2) M ạch nước có n g u ồ n gố c từ nước m ưa và thoát ra </b>
<b>d o trọng lực.</b>


<i><b>Các mạch nước có nguổn gốc nước dưới sâu cù n g </b></i>
<b>h ìn h thành và hòa trộn vớ i n g u ồ n n ư ớ c m ưa, k h ôn g </b>
<b>ch ảy d ư ớ i áp lự c th ủ y tĩnh và đ ộ n g thái m ạch nư ớc </b>
<b>Ổn đ ịn h đ ư ợ c Bryan chia làm các loại n h ư sau [H .l].</b>


<i><b>M ạch nước núi lửa liên quan đ ến các h iện tượng </b></i>
<b>núi lửa h oặc các đá núi lửa. N ư ớ c trong các m ạch </b>
<b>n ư ớ c n ày thường nóng, đ ộ k hốn g hóa cao và có gas.</b>


<i><b>M ạch nước khe n ứ t từ các khe nứt ờ phần sâu của</b></i>
<b>vỏ Trái Đất. N ư ớ c trong các m ạch n ư ớc này có đ ộ</b>
<b>k h ốn g hóa cao và th ư ờ n g có n hiệt đ ộ từ âm đ ến </b>
<b>n ón g. Loại này lại có th ế phân làm 2 loại m ạch - </b>
<b>M ạch nước đứt gãy liên quan đ ến các đ ứ t gãy có </b>
<b>b iên đ ộ lớn và m ạch nư ớc khe nứt có nhiệt đ ộ và </b>
<b>d ò n g chảy ồn định.</b>



<i><b>M ạch nước có nguân gốc nước mưa d o sự vận đ ộ n g </b></i>
<b>của n ư ớ c ngẩm cu n g cấp, d ò n g chảy thoát ra d o áp </b>
<b>lực thủ y tĩnh. Đ ộ n g thái m ạch n ư ớc k h ôn g ốn định </b>
<b>mà thay đổi theo lư ợ n g m ưa đ ư ợ c Bryan phân ra </b>
<b>làm bốn nhóm chính:</b>


N guồn lộ từ núi lừa N guồn lộ từ khe nứ t


<i><b>H ình 1. Các dạng mạch nư ớc do nguồn nư ớc sâu cung cấp </b></i>
<b>(Theo Bryan, 1919).</b>


<i><b>M ạch nước xâm thực do m ực ngầm dàng cao có ở </b></i>
<b>n h ừ n g nơi d o bê m ặt địa hình cắt qua m ực nước </b>
<b>n g ẩ m trong các đá thấm nước.</b>


<i><b>M ạch nước tiếp xú c xuất lộ nơi tiếp xúc của đâ't đá </b></i>
<b>có tính chất chứa nư ớc khác nhau. Thường là d o các </b>
<b>đá thấm n ư ớ c nằm trên đất đá k hôn g thấm nước.</b>


<i><b>M ạch nước artesi có ờ nơi d o tầng thấm nước nằm </b></i>
<b>giữ a các tầng k hôn g thâm nư ớc [H.2].</b>


<i><b>H ìn h 2. Các dạng mạch nước artesi (Theo Bryan, 1919).</b></i>


<b>Phân loại mạch nước của O vshinikov</b>


<b>T h eo n g u ồ n cu n g cấp nư ớc cho m ạch nước, </b>
<b>O v sh in ik o v chia m ạch nước ra làm hai nhóm .</b>



<i><b>M ạch nước do nước thượng tầng cung cấp xuất hiện ở </b></i>
<b>nơi địa h ình bị m ạng xâm thực cắt qua và trong đới </b>
<b>th ôn g khí. Mạch nước này khơng ốn định, có khi xuất </b>
<b>h iện theo mùa. Thành phần lý - hóa biến đổi phụ </b>
<b>thu ộc v à o điều kiện khí tượng thủy văn của vùng.</b>


<i><b>M ạch nước được cung cấp do nước ngầm là loại p h ổ </b></i>
<b>b iến nhât, xuâ't lộ d ư ới n hiều d ạng và n h iểu kiểu địa </b>
<b>h ìn h khác nhau. Các m ạch n ư ớ c này thư ờn g có </b>
<b>q u an h năm , lu n lư ợ n g tư ơng đ ối ốn định. Thành </b>
<b>p h ần lý - hóa học tủy thuộc vào n gu ồn cung cấp cho </b>
<b>m ạch nư ớc. M ạch nước artesi khá ổn đ ịnh v ể lưu </b>
<b>lư ợ n g , n h iệt đ ộ và thành phần hóa học.</b>


<b>Phản loại mạch nước theo lưu lượng của Meinzer</b>
<b>N ă m 1923, M einzer phân chia m ạch n ư ớc theo </b>
<b>lư u lư ợ n g thành 8 loại [Bảng 1].</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>450 </b> <b>BÁCH K H O A T H Ư Đ ỊA CHÂT</b>


<b>SỐ lu n lư ợ n g, có các loại m ạch n ư ớ c rất ổn đ ịn h </b>
<i><b>(CD R = l + 2,5), m ạch n ư ớ c ổn đ ịn h tư ơ n g đ ố i </b></i>
<b>(CD R = 2,6 -ỉ- 5), m ạch n ư ớ c ổn đ ịn h (CDR = 5,1 </b> <b>7,5), </b>
<b>m ạch n ư ớ c k h ô n g ổ n đ ịn h (CD R = 7,6 -*• 10) v à m ạch </b>
<b>n ư ớ c rất k h ô n g ốn đ ịn h (CDR > 1 0 ).</b>


<i><b>Bảng 1.</b></i> Phân chia mạch nước theo lưu lượng của Meinzer.
Quy mô của


mạch niPỚc Lưu lượng trung bình



Loại 1 > 10 (m3/s)


Loại 2 1 -1 0 (m3/s)


Loại 3 0 , 1 - 1 (m3/s)


Loại 4 1 0 - 1 0 0 l/s


Loại 5 1 - 10 1/s


Loại 6 0.1 - 1 l/s


Loại 7 1 0 -1 0 0 ml/s


Loại 8 < 10 ml/s


<b>Phân loại m ạch nước của C larke</b>


<b>N ă m 1924, C larke p hân m ạch n ư ớ c th e o 3 tiêu chí</b>
<b>- th eo n g u ồ n g ố c địa chât, th eo tính châ't vật lý và</b>
<b>th eo tính chất hóa học. T h eo tính chất vật lý, v í d ụ</b>
<b>n h ư th eo n h iệt đ ộ, xác đ ịn h đ ư ợ c m ạch n ư ớ c âm ,</b>
<b>n ó n g vừ a, n ó n g h ay rất n ó n g . T h eo th àn h p h ần hóa</b>
<b>học, có các loại m ạch n ư ớ c carbonat, m ạch n ư ớ c</b>
<b>chlorit, m ạch n ư ớ c acid và các loại n ư ớ c khác n hau</b>
<b>v ớ i các thàn h p h ẩn h ỗn h ợ p khác n h au n h ư nitrat,</b>
<b>su líu r, silicat. T h eo p h ân loại của C larke d ư ớ i đ â y có</b>
<b>th ể n êu m ộ t s ố m ạch n ư ớ c đ iển hình trên th ế g ió i.</b>



<i><b>M ạch nước chlorit - T hành p hần ch ín h c r (m ạch </b></i>
<b>n ư ớ c ờ P ahua, N e w Z eland);</b>


<i><b>M ạch nước suự at - T hành p hần ch ín h SƠ42 (m ạch </b></i>
<b>n ư ớ c L oren zq u ell ở T h ụ y Sĩ);</b>


<i><b>M ạch nước sul/at-chlorit - T hành p h ần SƠ42 v à c r</b></i>
<b>(m ạch n ư ớ c k h o á n g K ing ở b an g Indiana, Mỹ);</b>


<i><b>M ạch nước carbonat - T h ành p hẩn ch ín h CCh h oặc </b></i>
<b>HCƠ3" (m ạch n ư ớ c ở th u n g lũ n g Pine, của C anada);</b>


<i><b>M ạch nước silicat - già u S</b></i>1<b>O</b>32<b> (m ạch n ư ớ c p h u n </b>
<b>O ld Faithfull, C ôn g v iê n q u ố c gia Y ellovvstone, b ang </b>
<b>VVyoming, M ỹ);</b>


<i><b>M ạch nước hỗn hợp chlorit, su lfat v à carbonat </b></i>
<b>(M ạch n ư ớ c C h a y b ea le ở A ustralia).</b>


<b>Các m ạch n ư ớ c cũ n g có th ể đ ư ợ c p h â n loại theo </b>
<b>th ủ y địa hóa, trên cơ sở thàn h phần h óa h ọc chính </b>
<b>(cation và an io n cơ bản) p hân loại n ư ớ c th e o b iếu đ ổ </b>
<b>tam g iác và b iểu đ ổ Pip er (Fetter, 1994).</b>


<b>Gần đ â y nhâ't, Springer đ ề xuất sử d ụ n g đa tiêu </b>
<b>chí đ ể p h ân loại, g ồ m các th ô n g tin v ề địa m ạo (bối </b>
<b>cảnh xu ất lộ m ạch nư ớc, h ìn h thái m iện g m ạch n ước, </b>
<b>đặc đ iểm th ủ y lự c củ a d ò n g ch ảy, lư u lư ợ n g ...) , địa </b>
<b>hóa (đặc đ iểm lý - hóa, tiêu chí ơ n h iễm , tiêu chí sinh </b>
<b>thái (h ệ sin h thái x u n g q u an h m ạch nư ớc, kích </b>


<b>thước, khu h ệ sin h vật) và tiêu chí v ể m ứ c đ ộ q uản lý </b>
<i><b>trong p hân loại m ạch n ư ớ c (Springer et a i, 2008). Đ ê</b></i>


<b>quản lý và sử d ụ n g bển v ữ n g n gu ồn n ư ớ c cũ n g n h ư </b>
<b>bảo v ệ hệ sinh thái tại các m ạch nước, n ên sử d ụ n g </b>
<b>cách thức phân loại đa tiêu chí này đ ể lập cơ sở d ữ </b>
<b>liệu v ề m ạch n ư ớc trên th ế giới.</b>


<b>Mạch nước karst nổi tiếng trên thế giới và </b>
<b>Việt Nam</b>


<b>Theo các tài liệu v ề lưu lư ợn g đã cô n g bố, m ạch </b>
<b>n ư ớc karst là m ạch nước có lu n lư ợ n g lớ n n hất và </b>
<b>b iên đ ộ lưu lư ợn g dao đ ộ n g n hiều nhâ't. M ột s ố </b>
<b>m ạch nư ớc karst có lưu lư ợ n g lớn nhất trên t h ế giới </b>
<b>đ ư ợ c liệt kê trong Bảng 2.</b>


<b>Khu vự c tập trung n hiều m ạch n ư ớ c n ó n g nổi </b>
<b>tiến g nhất trên th ế giới ở cô n g viên q u ốc g ia Yellovv- </b>
<b>ston e của Mỹ. Tại đây, các m ạch nư ớc n ó n g p h u n lên </b>
<b>theo chu kỳ và đạt tới n hiệt đ ộ 95,5°C; n ư ớ c ở dưới </b>
<b>đ ộ sâu b ề m ặt 300m đạt tói nhiệt đ ộ 240°c (A líaro & </b>
<b>W allace/ 1994).</b>


<b>Tại Việt N am , các m ạch nước karst tập trung chủ </b>
<b>yếu ở phía bắc và đa s ố có lưu lượng thuộc loại 2 hoặc</b>
<b>3 theo phân loại của M eizer. Các m ạch n ư ớ c này là </b>
<b>n guồn câp nước quan trọng cho phát triển kinh t ế xã </b>
<b>hội của nhiểu thị trấn, thị xã. Mạch nư ớc karst có áp </b>
<b>thốt ra từ cửa hang ở H ang D oi và Bản Sang có lun </b>


<b>lượng trung bình đạt 8,58m 3/s và 7,92m 3/s (VIBEKA, </b>
<b>2001). Đ ây là m ột trong n hữ n g m ạch n ư ớ c karst có </b>
<b>lưu lượng lớn nhât ờ Việt N am .</b>


<b>H ình 3 thê hiện m ạch n ư ớc Thẩm Ta Toong, </b>
<b>m ạch nư ớc quan trọng, cu n g cấp nư ớc sin h h oạt cho</b>


<i><b>Bàng 2.</b></i> Lưu lượng một số mạch nước karst lớn nhất
trên thế giới (Ford & VVilliam, 2007).
Tên mạch


nước


Lưu
lưọng


trung
bỉnh, l/s


Lưu
lưọng
lớn nhất,


l/s


Lưu
lưọng nhỏ


nhất l/s



Diện tích
lưu vực


(km2)


Tobio


(New Guinea) 8 5 + 1 1 5 - -


-Matali (New


Guinea) 90 >240 - 350


Trebisnjica,


(Herzegovina) 80 - - <b>1.140</b>


Bussento


(Itaiia) > 76 1 1 7 76


-Dumanli


(Thổ Nhĩ Kỳ) 50 - 25 2.800


Ljublianica


(Slovenia) 39 132 4,2 1.100


Ras el Ain



(Syria) 39 - -


-Disu


(Trung Quốc) 33 390 4 <b>1.050</b>


stella (Italia) 37 - 23


-Chingshui,


(Trung Quốc) 33 390 4 1.040


spring Creek


(Florida, Mỹ) 33 - - <b>>1.500</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đ ỊA C H Ấ T T H U Ỷ V Ă N </b> <b>451</b>


<b>Fetter C.WV 1994. A pplied H ydrogeology. PrenHce Hall, NJ, 598 p.</b>
<b>Ford D. and VVilUams p., 2007. Karst geom orp h ology and hy- </b>


<b>drology. Chapntan &Halỉ. 601 pgs.</b>


<b>M einzer O.E., 1923. O utline o f ground-w ater hyd rology, w ith </b>
<b>deíin itions, ư s G eol. Surv. W ater S u p p ly Paper 494: 48-56</b>
<b>N etop il R., 1971. The classification o f vvater springs on the </b>


<b>basis of the variability o f yields. </b> <i><b>Studia Geographica, </b></i>
<i>V.22:</i>145-150.



<b>Springer A.E., Stevens L.E., A n derson D., Parnell R.A., Krea- </b>
<b>mer D v and Flora s., 2008. A com preh en sive springs classiíi- </b>
<b>cation system : integrating geom orphic, hydrogeochem ical, </b>
<b>and ecological criteria: 49-75, </b><i><b>in Stevens, L.E. and V. J. Me- </b></i>
<b>retsky, editors. Aridland Springs in North America: Ecology </b>
<b>and Conservation. U n iv e rsity o f A rỉzon a Press, Tucson.</b>
<b>Vù N g ọ c Kỷ, N g u y ễn T hượng H ùng, Tôn Sĩ Kinh, N g u y ền </b>


<b>Kim N gọc, 2008. Địa chất thủy văn đại cương. </b><i><b>N X B Giao </b></i>


<i><b>thông Vận tải. 300 tr. Hà Nội.</b></i>
<b>Tp. San La. Tuy nhiên lu n lượng không ổn định </b>


<b>(độn g nước thay đổi theo mùa), chât lượng nước thay </b>
<b>đối theo lượng mưa.</b>


<i><b>H ìn h 3.</b></i> Mạch nước karst Thẩm Ta Toong, thị xã Sơn La.


<b>N h ữ n g m ạch nư ớc n ổi tiến g đ ư ợc xuất lộ từ các </b>
<b>th ế basalt trên cao n g u y ê n Đ ắk Lắk n h ư C ư Pul (lưu </b>
<b>lư ợ n g 10.000 m 3/n gày), la M 'sen (lưu lư ợ n g 10.000 </b>
<b>m 3/n g à y ) và m ạch nư ớc Ea Co Tam (lưu lư ợn g </b>
<b>15.000 m 3/n gày) đ ang là n gu ồn nư ớc câ'p chủ y ếu cho </b>
<b>thành p h ố Buôn Ma Thuột. Đ ặc biệt Biển H ổ Pleiku </b>
<b>là m ột m ạch lộ tự n hiên có m ột k hơn g hai ở Tây </b>
<b>N g u y ê n , nơi quy tụ n ư ớ c ngẩm từ ba h ọn g n ú i lửa </b>
h ìn h th à n h m ộ t h ổ n ư ớ c lớ n , là n g u ồ n nư ớ c c u n g c ấ p


<b>ch o thành p h ố P leik u v ớ i lư u lư ợ n g khai thác </b>


<b>k h o ả n g 15.000 m 3/n g à y .</b>


<b>Tài liệu tham khảo</b>


<b>Alfaro </b>

c.

<b>and YVallace M., 1994. O rigin and classification of</b>
<b>sp rings and historical revievv vvith current applications. En- </b>
<b>vironm ental G eology V.24, N°2 (1994): 112-124.</b>


<b>Bryan K., 1919. C lassiíication of springs. </b><i><b>The ịou rn al o f geoỉogy.</b></i>
<b>Vol. 27. N ° 7: 522-561 </b>


<b>Clarke F.w ., 1924. Mineral vvells and springs. The data of geo- </b>
<b>chemistry: G overnm ent Printing O ffice, VVashington DC. </b>
<i><b>USGS: 181-127</b></i>


<b>Nước khoáng, nước cơng nghiệp, bùn khống</b>


<b>V õ C ôn g Nghiệp.</b>


<b>Hội Đ ịa chất Thủy văn V iệt Nam.</b>


<b>Nước khoáng</b>


<b>Khái niệm chung về nước khống</b>


<b>H iện có nhiều cách đ ịnh n ghĩa v ề nước khoáng </b>
<b>n êu trong các từ điển, sách giáo khoa, văn liệu khoa </b>
<b>học, trong đ ó có 2 văn bán p háp q uy đ an g áp d ụ n g </b>
<b>tại V iệt N am .</b>


<b>T rong Luật K hoáng sản, "N ước khoáng" đ ư ợc </b>


<b>g iải thích n h ư sau: "N ước k hoán g là nư ớc thiên </b>
<b>n h iên d ưới đất, có nơi lộ ra trên m ặt đâ't, có chứa </b>


<b>m ột SỐ hợp chất có hoạt tính sinh học với nổng độ </b>


<b>cao theo quy định của tiêu chuẩn V iệt N am hoặc </b>
<b>th eo tiêu chuẩn n ư ớ c n goài đ ư ợc N hà nư ớc Việt </b>
<b>N am ch o p h ép áp d ụn g.</b>


<b>T heo T iêu ch u ẩn V iệt N a m TC V N 6213, 2004 (áp </b>
<b>d ụ n g ch o n ư ớ c k h o á n g thiên n h iên đ ó n g chai d ù n g </b>
<b>v à o m ụ c đ ích giải khát) - N ư ớ c k h oán g thiên n hiên </b>
<b>đ ó n g chai h ay đ ó n g h ộ p là loại n ư ớ c có th ể p h ân biệt </b>
<b>rõ vớ i n ư ớ c u ố n g th ôn g th ư ờ n g d o n h ữ n g đặc đ iểm </b>
<b>sau đây.</b>


<b>- C ó h àm lư ợ n g m ộ t s ố m u ố i k h o á n g n h ât đ ịn h</b>
<b>v ớ i các tỷ lệ tư ơ n g đ ô i của ch ú n g và các n g u y ê n t ố v i </b>
<b>lư ợ n g h o ặ c các thành p h ẩ n khác;</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×