Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đại học Y Dược </b>
<b>Thành phố Hồ Chí </b>
<b>Minh</b>
<b> />
<b>www.facebook.com/thaikminh</b>
<b></b>
<b>Ken Thai (thaikminh)</b>
<b>- Khối u, ung thư (neoplasms): một dạng phát triển mới </b>
và bệnh hoạn của mơ.
- neoplasm lành tính
- neoplasm ác tính
<b>Neoplasms ác tính</b>
- Wilm’s tumor, Hodgkin’s disease, Kaposi sarcoma.
- myeloma và lymphoma
- carcinomas
- sarcomas
<b>Leukemia: sản xuất gấp đôi, gấp ba lượng bạch cầu bình thường </b>
thường những tế bào máu trắng trưởng thành.
<b>-Di căn (metastases): </b>khối u ác tính cuối cùng sẽ di căn nếu khơng
điều trị.
tế bào của khối u ác tính
phát tán khỏi khối u ban đầu
hệ bạch huyết và mạch máu
<b>Ung thư tử cung</b>
<b>Bướu Wilm</b>
<b>Sarcom cơ vân bào thai</b>
<b>Sarcom Ewing</b>
<b>-Những nguyên tắc quan trọng</b>
•<b>Sự tăng trưởng (proliferation)</b>
Hai mặt quan trọng của đời sống tế bào:
<b>Sự hoạt hóa khác thường của yếu tố tăng trưởng hay </b>
<b>sự biểu hiện giảm của chất ức chế tăng trưởng sẽ dẫn </b>
đến mất việc kiểm sốt bình thường sự tăng trưởng, đưa
đến sự sinh sôi nẩy nở tế bào gia tăng bất thường.
Nguyên nhân căn cơ của những sự khác thường nầy ở
mức độ tế bào chưa được xác định một cách hoàn toàn.
Tuy nhiên, người ta tin là do proto-oncogen, gen kiểm sốt
sự tăng trưởng và biệt hóa bình thường, được chuyển thành
oncogen.
Oncogen làm biến đổi cơ chế kiểm sốt tế bào, kích thích
<i><b>* Chu kỳ tế bào (CKTB) và sự điều hòa</b></i>
Ở những khối u, phần tế bào phát triển gia tăng so với tế
bào ngủ và chết nên có sự gia tăng hệ thống về số
lượng tế bào.
Ở những khối u, tế bào mới được tạo ra trong những
vùng thiếu oxy, gần trung tâm khối u hơn và ‘poorly
perfused’ (được sinh ra trong tình trạng khơng tăng
trưởng). Những tế bào này khơng nhạy cảm với thuốc.
Sau khi khối u tiếp xúc với hóa trị liệu, đa số những tế
bào ở phía ngồi, chủ yếu trong tình trạng tăng trưởng
nhạy cảm và bị tiêu; những tế bào ở tình trạng khơng
<b>Căn bản sinh hóa về ung thư</b>
<b>- Kết quả của sự đa đột biến</b>
<b>- Quá trình hình thành ung thư và sự di căn bao gồm:</b>
(1) Sự đột biến khởi đầu
(2) Giai đoạn tiến triển xảy ra trong suốt thời gian tế bào đột
biến phát triển được trợ giúp bằng cách tiếp xúc với những
hợp chất non-genotoxic khác.
(3) Một khối u nhỏ lành tính được tạo thành hay một chứng
loạn sản nhẹ xảy ra trong thời gian phát triển của phenotype
ác tính
(4) Khối u ác tính sơ khởi được hình thành
<b>Initiators</b>, ít nhất ở những liều thấp, không gây ung thư,
mặc dù chúng thường xun gây đột biến. Khơng có sự
kích thích thứ cấp, sự chuyển dạng thành tế bào ác tính
khơng xảy ra. Tuy nhiên, nếu những tế bào nầy tiếp xúc với
một <b>promoter</b>, sự trỗi dậy của phenotype ác tính sẽ xảy ra.
Promoters trong sự vắng mặt của initiator nói chung sẽ
Vài promoter quan trọng bao gồm:
-12-O-tetradecanoyl phorbol-13-acetat (TPA)
- thuốc trừ sâu clor hữu cơ
<i>benzo[a]pyren</i> <i>benzo[a]pyren 7,8-oxid</i>
O
<i>7,8-dihydrobenzo[a]pyren 7,8-diol</i>
epoxid
hydroxylase
HO
OH
CYP450
CYP450
HO
OH
O
Guanin <sub>HN</sub>
NH
N
N
N
O
OH
HO
<i><b>Sự họat hóa chuyển hóa của benzo[a]pyren</b></i>
Đột biến điểm
trường hợp tồn tại dai dẳng
Chất sinh ung thư Lọai ung thư Nguồn từ môi trường
β-Naphtylamin bàng quang phẩm nhuộm
Amiang phổi
Bức xạ ion hóa phổi, xương quặng uranium
Hydrocarbon da, phỗi tiếp xúc hắc ín, sản phẩm đốt
Đa nhân thơm cháy (combustion products)
Ánh sáng UV da người tắm nắng, làm việc dứơi nắng
Aflatoxin gan thực phẫm bị nhiễm
Khói thuốc lá phỗi, miệng người hút thuốc
Tác nhân alkyl hóa xương, bang quang tác nhân hóa trị liệu ung thư
<b>- Virus oncogenic</b>
Có nhiều ung thư ở người mà nguyên nhân có
thể liên quan đến virus.
Human Papilloma Virus (HPV)
Epstein – Barr vius (EBV)
Human herpes virus 8 (HHV-8)
Kaposi‘s Sarcoma – Associated Herpervirus (KSHV)
Hepatitis C Virus : HCV
Hepatitis B Virus : HBV
Human T-cell Leukemia Virus 1 = HTLV1
<b>- Biểu hiện gen bị biến đổi</b>
(1) biểu hiện oncogen bất thường hay gia tăng hoặc
(2) hoạt tính bị giảm của những chất kìm hãm khối u
(anti-oncogen).
<b>- Phẫu thuật</b>
<b>- Xạ trị</b>
<b>- Hóa trị liệu</b>
<b>- Nhóm thuốc điều trị ung thư hướng mục tiêu </b>
(là những thuốc được phát triển nhằm can thiệp vào hoạt động của một
hoặc nhiều protein liên quan đến ung thư)
<b>Bao gồm 2 nhóm</b>
<b>Kháng thể đơn dịng (hay Điều trị miễn dịch): 9 thuốc</b>
<b>Các phân tử nhỏ: 12 thuốc</b>
Doanh số của các thuốc điều trị ung thư nhóm hóa trị liệu và nhóm điều
trị hướng mục tiêu năm 2005-2009 tại Hoa kỳ. Doanh số cho thấy có sự
tăng về thị phần của nhóm thuốc điều trị ung thư hướng mục tiêu.
Phân chia thị phần của các thuốc điều trị ung thư hướng mục tiêu năm
2009 tại thị trường Hoa kỳ.
Tổng doanh số đạt 10,4 tỷ USD và doanh số của 5 thuốc hàng đầu
chiếm 86% doanh số.
(Đơn vị tỷ USD)
50% doanh số
phân tử nhỏ
<b>Mở rộng các chỉ định của imatinib dựa trên sự chấp thuận của</b>
Cục quản lý thực phẩm và thuốc Hoa Kỳ (US FDA) từ năm 2001-2009
2009: doanh số imatinib tại Mỹ đạt 1,1 tỷ USD và doanh số trên toàn cầu đạt
3,95 tỷ USD.
Dự kiến năm 2014, doanh số trên tồn cầu của imatinib có thể được nhiều hơn 5
tỷ USD
<b>Các thụ thể liên kết tyrosin kinase</b>
<b>Imatinib (Gleevec®<sub>, Glivec</sub>®<sub>, Novartis)</sub></b>
thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR, epidermal growth factor receptor)
<b>Small ligands:</b>
Gefitinib (Iressa®<sub>, AstraZeneca, 2003, đã rút khỏi </sub>
thị trường),
Erlotinib (Tarceva®<sub>, Genentech/OSIP, 04.2005) </sub>
cho ung thư phổi, tụy và các dạng khác,
Lapatinib (Tycerb®<sub>, GlaxoSmithKline, 03.2007) cho </sub>
ung thư vú và phổi,
<b>Kháng thể đơn dịng:</b>
Cetuximab (Erbitux®<sub>, ImClone, Bristol-Myers </sub>
Squibb, 2004)
Panitumumab (Vectibix®<sub>, Amgen, 11.2006)</sub>
<b>Mục đích của hóa trị liệu: là điều trị một ung thư đặc hiệu</b>
- làm giảm kích thước của khối u trước khi giải phẫu,
- làm khối u nhạy cảm hơn đối với xạ trị,
- hoặc chặn đứng di căn sau khi khối u được lấy đi.
Hữu ích trong loại trừ khối u kích thước nhỏ; kém hiệu quả ở khối u lớn vì ở
khối u lớn thì sự tưới máu bị kém và các tác nhân hóa trị liệu ung thư khó vào
đến bên trong.
Thiếu tính chọn lọc của những tác nhân hóa trị liệu đối với tế bào bình thường
so với tế bào ác tính.
Tế bào ác tính, sinh sơi nẩy nở nhanh, bắt giữ những chất ngoại bào (thu
nhận thuốc) ở một tốc độ lớn hơn tế bào bình thường.
Một vài loại tế bào bình thường sinh sơi nẩy nở nhanh như tế bào tóc, tế bào
tủy xương, tế bào viền của dạ dày-ruột
rụng tóc, ức chế hệ miễn dịch, buồn nôn và tiêu chảy. Những tác
dụng nầy sẽ biến mất khi ngừng hóa trị liệu.
<b>Thành cơng của hóa trị liệu ung thư</b>
<b>1. TÁC NHÂN ALKYL HÓA</b>
<b>2. CHẤT CHỐNG CHUYỂN HÓA VÀ CHẤT TƯƠNG ĐỒNG </b>
<b>NUCLEOSID</b>
<b>3. KHÁNG SINH KHÁNG UNG THƯ</b>
<b>4. TÁC NHÂN CHỐNG PHÂN BÀO</b>
<b>5. HORMON LIỆU PHÁP</b>
<b>1. TÁC NHÂN ALKYL HÓA</b>
<b>Nitơ mustard:</b> Meclorethamin, Clorambucil, Melphalan,
Estramustin, Cyclophosphamid, Ifosphamid
MESNA: giải độc
<b>Aziridin (Ethyleneimin): </b>Thiotepa
<b>Methan sulfonat: Busulfan</b>
<b>Nitrosourea: </b>Carmustin (BCNU), Lomustin (CCNU),
Streptozocin
<b>Triazen: </b>Dacarbazin (DTIC), Temozolomid
<b>2. CHẤT CHỐNG CHUYỂN HÓA VÀ CHẤT TƯƠNG ĐỒNG </b>
<b>NUCLEOSID</b>
<b>-Chất chống chuyển hóa pyrimidin: cấu trúc tương tự Cytosin (C), </b>
Thymin (T), và Uracil (U)
<i><b>U: 5-Fluorouracil FU), 5-Ethynyluracil, Floxuridin </b></i>
<i><b>(5-fluorodeoxyuridin) , Cytarabin (ARA-C), Gemcitabin</b></i>
- TS-1 capsule 20 and 25: Tegafur (+Gimeracil; Oteracil); Capecitabin
<b>-Chất chống chuyển hóa purin: Adenin (A) - Guanin (G)</b>
<i><b>G: 6- Mercaptopurin (6-MP), 6-Thioguanin, </b></i>
<i><b>A: Fludarabin phosphat, Cladribin (2-chloro fludarabin)</b></i>
<b>-Các chất chống chuyển hóa khác</b>
<i><b>Acid folic: Methotrexat (MTX); </b></i>
<i><b>Chất giải độc tế bào: Calcium leucovorin</b></i>
Và nhiều thuốc khác
<b>3. KHÁNG SINH KHÁNG UNG THƯ</b>
<b>-Bleomycin: glycopeptid - đa cơ chế, tạo phức chelat là </b>
chính
<b>-Dactinomycin hay actinomycin D: lèn vào DNA, ức chế </b>
topoisomerase
<b>-Mitomycin C: alkyl hóa</b>
<b>-Anthracyclin: Doxorubicin, Daunorubicin, idarubicin, </b>
<b>4. TÁC NHÂN CHỐNG PHÂN BÀO </b>
<b>- Alkaloid Vinca: Vincristin, Vinblastin, và Vinorelbin</b>
Ức chế sự thành lập vi ống và thoi tơ vô sắc
<b>- Taxan – Paclitaxel và Docetaxel</b>
Ức chế sự phân hủy của vi ống
<b>5. HORMON LIỆU PHÁP</b>
<b>Estrogen</b>
<b>- Chất kháng estrogen: Tamoxifen, Toremifen</b>
<b>- Chất ức chế aromatase: Anastrozol, Letrozol</b>
<b>Androgen</b>
<b>- Chất kháng androgen: flutamid, bicalutamid, nilutamid</b>
<b>- Chất chủ vận GnRH: Leuprolid (leuprorelin), goserelin</b>
<b>- Chất đối vận GnRH: abarelix</b>
<b>6. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KHÁC</b>
<b>Epipodophyllotoxin: etoposid, teniposid - lèn vào DNA, ức</b>
chế topoisomerase
<b>Hydroxyurea: chelat hóa cofactor Fe</b>2+<sub>. G1-S</sub>
<b>Mitotan: ung thư võ thượng thận</b>
<b>Retinoid: Tretinoin, Alitretinoin</b>
<b>Camptothecin: Topotecan và Irinotecan - lèn vào DNA, ức</b>
chế topoisomerase
<b>Kháng</b> <b>thể</b> <b>Đích tác động Bệnh</b>
Alemtuzumab CD52 B-cell CLL
Bevacizumab VEGF Ung thư đại trực tràng, Ung
thư phổi
Cetuximab EGFR Ung thư đại trực tràng, Ung
thư đầu và cổ
Gemtuzumab
ozogamicin
CD33 Ung thư bạch cầu cấp tính
Ibritumomab tiuxetan
(murine)
CD20 NHL
Ofatumumab CD20 CLL
Panitumumab EGFR Ung thư đại trực tràng
Rituximab CD20 NHL
Tositumomab
(murine)
CD20 NHL
Trastuzumab HER2 Ung thư vú
Đủ dinh dưỡng
Cơng thức điều
hịa chuyển hóa
Chọn PP dinh
dưỡng thích hợp
• Bổ sung DD đường miệng
• DD qua ống thơng
• DD tĩnh mạch (PN)
• NL: 25-30kcal/ kg/ngày
• Đạm: 1,2-1,5g/ kg/ ngày
(max 2g)
• 50% NL khơng từ đạm
• Acid béo omega 3 -EPA 2g
• Thuốc (kháng viêm, nội
tiết tố)