KIỂM
NGHIỆM
THUỐC
HỒN
CAO
THUỐC
CỒN
THUỐC
ĐƠNG
DƯỢC
Khoa Dược – Bộ mơn Kiểm
nghiệm thuốc
RƯỢU THUỐC
Theo tiêu chuẩn DĐVN IV
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>
Sơ lược
Kiểm nghiệm nguyên liệu (dược liệu).
Kiểm nghiệm thành phẩm (các dạng bào
chế).
DĐVN và DĐ các nước, nhất là các nước
Châu Á có chuyên luận riêng quy định yêu cầu
chất lượng của một số loại dược liệu.
Có chuyên luận riêng quy định yêu cầu chất lượng
của từng dạng bào chế.
2
3
Thuốc giả
Thuốc đơng dược, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu nếu được sản xuất từ các dược liệu đã bị chiết hết hoạt chất,
không đảm bảo chất lượng, lại được nhuộm bằng phẩm màu công nghiệp, xông lưu huỳnh… thì tác hại đến sức
khỏe sẽ khơn lường. Vụ Y dược cổ truyền cảnh báo, việc sử dụng các thuốc đơng dược giả mạo, nhuộm hóa chất, chứa
chất độc hại tiềm ẩn trường hợp nhẹ sẽ bị ảnh hưởng chức năng gan, thận, nếu dùng lâu dài sẽ gây suy gan, suy
thận, ung thư…
Các loại thuốc đông dược giả mạo ngày càng được làm rất tinh vi, rất khó nhận biết. VD: trước đây muốn phát hiện Bạch
linh giả chỉ cần ngâm vào nước thì sẽ thấy vị tan nhanh chóng, song hiện nay phía nhà bn rất tinh vi đã trộn canxi
cacbonat vào Bạch linh để cho vị này không tan trong nước khi thử.
4
THUỐC HỒN
Phụ lục 1.11 DĐVN IV
Hồn là dạng thuốc
Rắn, hình cầu.
Thành phần: các bột/cao dược liệu + tá dược.
Hoàn dùng để uống (nhai / ngậm).
5
Phân
loại
Hoàn được phân loại theo thể chất hoặc các chất dính.
Theo thể chất: hồn cứng và hồn mềm
Theo chất dính (y học cổ truyền):
Thủy
hồn:
chất
dính
là
nước,
rượu,
giấm,
dịch
chiết dược liệu. Hịan nhỏ ( m < 0.5 g).
Hồ hồn: chất dính là hồ tinh bột, hồn nhỏ.
Mật hồn (tễ): chất dính là mật ong. Mật được luyện thành châu + bột thuốc khi nóng
→ chia viên. Hồn có thể đến 12 gam (có thể thêm chất nhuận dẻo).
Lạp hồn: chất dính là sáp ong (đun chảy, vê viên). Khối lượng hoàn: 0.3 – 0.5 gam.
6
U
Hình thức
CẦU CHẤT
LƯỢNG
Trịn, đều, đồng nhất về hình dáng và màu sắc. Có mùi dược liệu đặc trưng. Hồn mềm phải
nhuyễn dẻo với độ cứng thích hợp
Hàm ẩm
Hồn mật ong, hoàn chứa cao đặc: ≤ 15% nước
Tiến hành theo phương pháp xác
Hoàn nước + siro / mật ong: ≤ 12% nước
định Mất khối lượng do làm khơ
Hồn nước + hồn hồ: ≤ 9% nước
hoặc Xác định nước bằng phương
pháp cất với dung mơi
Độ rã
Hồn cứng: viên rã ≤ 1 giờ
Tiến hành theo phương pháp
Hoàn hồ: rã ≤ 2 giờ
Thử độ rã của viên nén và viên
Hoàn sáp: thử theo viên bao tan trong ruột
nang (PL
11.6 DĐVN IV)
7
Độ đồng đều khối lượng
PP 1: áp dụng cho các hoàn uống theo số lượng viên
PP 2: áp dụng cho hoàn được uống theo
số gam
PP 3: áp dụng cho hoàn được uống theo
đơn vị đóng gói đã chia liều
Độ nhiễm khuẩn
Đạt yêu cầu độ nhiễm khuẩn (PL 13.6 DĐVN IV)
Định tính Định
Theo chuyên luận riêng
lượng
8
9
Phương pháp 1: Các hoàn được uống theo số lượng viên
•
Cân khối lượng của 10 hồn.
•
Xác định khối lượng trung bình của 1 hồn.
•
Cân riêng rẽ từng hồn và so sánh với khối lượng trung bình hồn.
•
Sự chênh lệch của từng hoàn phải nằm trong giới hạn sai số cho phép.
•
Khơng được có q 2 hồn vượt giới hạn cho phép.
•
Khơng được có hồn nào vượt gấp đơi giới hạn sai số cho phép.
10
Giới hạn sai số khối lượng của hoàn uống theo số viên
Khối lượng trung bình của 1 hồn
Giới hạn sai số cho phép
Từ 0,05 g đến 1,5 g
± 12%
Trên 1,5 g đến 5 g
± 10%
Trên 5 g đến 9 g
± 7%
Trên 9 g
± 5%
11
Phương pháp 2: Hoàn uống theo gam
10 hoàn được coi là 1 phần, cân 10 phần.
Cân riêng rẽ từng phần.
Tính khối lượng trung bình của một phần.
Khối lượng của từng phần so với khối lượng trung bình phải nằm
trong giới hạn sai số quy định.
Khơng được có q 2 phần vượt giới hạn cho phép.
Khơng được có phần nào
vượt
gấp đôi giới hạn sai số cho
phép.
12
Giới hạn sai số khối lượng của hoàn uống theo gam
Khối lượng trung bình của 1 phần
Giới hạn sai số cho phép
Từ 0.05 g đến 0.1g
± 12%
Trên 0.1 g đến 1 g
± 10%
Trên 1.0 g
± 7%
13
Phương pháp 3:
Hồn uống theo đơn vị đóng gói đã chia
liều
Lấy 10 gói, cân riêng biệt từng gói.
Sai số giữa khối lượng cân được và khối lượng quy định trên nhãn
phải trong giới hạn sai số quy định.
Không được có quá 2 đơn vị đóng gói vượt giới hạn cho phép.
Khơng được có đơn vị đóng gói nào vượt gấp đôi giới hạn sai số cho
phép.
14
Khối lượng trên nhãn
Giới hạn
cho phép
Từ 0.5 g trở xuống
± 12%
Trên 0.5 g đến 1.0 g
± 11%
Trên 1.0 g đến 2.0 g
± 10%
Trên 2.0 g đến 3.0 g
± 8%
Trên 3.0 g đến 6.0 g
± 6%
Trên 6.0 g đến 9.0 g
± 5%
Trên 9.0 g
± 4%
15
16
17
Ưu điểm
Lợi thế của viên hồn
•
•
•
•
Tan chậm => tác động kéo dài (theo đơng y)
Che mùi vị khó chịu của một số dược liệu
Đúng liều lượng cho bệnh nhân
Bảo quản dễ hơn thuốc tán
Thuyền tán để nghiền dược liệu
18
19
20
CAO
THUỐC
(Extracta)
Phụ lục 1.1 DĐVN IV
Là chế phẩm điều chế bằng cách cô
(decoction) hoặc sấy (drying) đến thể chất quy
định các dịch chiết thu được từ dược liệu
thực vật hay động vật với các dung mơi thích
hợp.
21
Phân
loại
Cao lỏng
Cao đặc
Hơi sánh,mùi vị của dược
Thể chất
Cao khô
Khối bột hay khô Đồng nhất
Khối đặc quánh
Dễ hút ẩm
liệu dùng chế cao
1ml (hay 1gam) cao 1 g
Hàm lượng dung môi để
Qui ước khác
Độ ẩm ≤ 5%
dược liệu
chiết còn lại ≤ 20%
22
u cầu chất lượng
Cao lỏng
Độ tan
Cao đặc
Cao khơ
Tan hồn tồn trong dung môi điều chế cao
Màu: theo chuyên luận riêng
Độ trong - Mùi vị Đồng nhất - Màu sắc
Mùi, vị: đặc trưng của dược liệu chế cao
Cao lỏng: đồng nhất, không váng mốc, cặn bã và vật lạ Cách thử: lấy 10-15ml phần dưới chai
thuốc, chuyển vào bát sứ trắng. Nghiêng bát => quan sát. Nếu không đạt => thử lại
lần 2 với chai khác => nếu không đạt => lô không đạt
Mất khối lượng do làm khô
Không quá 20%
Giới hạn nhiễm khuẩn
Đạt y/c Thử giới hạn nhiễm khuẩn (PL 13.6 DĐVN IV)
Hàm lượng cồn
Đạt 90-110% độ cồn ghi trên nhãn (cao lỏng + đặc)
Không quá 5%
Kim loại nặng
Dư lượng hóa chất
Chun luận riêng
BVTV
Dung mơi tồn dư
Nếu dung mơi ko phải cồn / nước / cồn + nước: dư lượng dung môi phải đạt yêu cầu quy định trong
chuyên luận xác định dung môi tồn dư.
Cao định chuẩn
Độ ẩm, nồng độ nhất định, bảo quản tốt.
=> sắc ký đồ của dung dịch thử so với cao định chuẩn: so sánh dấu vân tay.
24
CỒN THUỐC
( Tincturae )
PHỤ LỤC 1.2 DĐVN IV
Cồn thuốc là những chế phẩm lỏng, được điều chế bằng cách ngâm chiết dược liệu
thực vật, động vật hoặc hòa tan cao thuốc, dược chất, tinh dầu vào ethanol có
nồng.
độ quy định.
Cồn thuốc được điều chế từ một nguyên liệu gọi là cồn thuốc đơn.
Cồn thuốc được điều chế từ nhiều nguyên liệu khác nhau gọi là cồn thuốc kép.
25