Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Chuyên Đề: Cụm Từ Nối (Sentence Connectors) - Ngữ Pháp Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

74



CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS


A. HOWEVER, NEVERTHELESS, MOREOVER, THEREFORE


1. Các từ nối (Sentence connectors) nhƣ however, nevertheless, therefore… liên kết
ý giữa hai câu. Vì vậy, dấu chấm câu trong các câu có từ nối thƣờng theo các
dạng sau:


Mệnh đề độc lập; từ nối, mệnh đề độc lập.
Mệnh đề độc lập. Từ nối, mệnh đề độc lập.
+ Lƣu ý cách chấm câu ở những ví dụ dƣới đây.


- Mary wanted it; nevertheless, Stephen gave it away.
- Mary wanted it. Nevertheless, Stephen gave it away.


- I thought the plane would be delayed; therefore, I bought a book to read.
- I thought the plane would be delayed. Therefore, I bought a book to read.
2. Đôi khi từ có thể nằm ở những vị trí khác nhau.


- Mary was happy. However, Alice was very sad.
- Mary was happy. Alice, however, was very sad.
- Mary was happy. Alice was very sad, however.


3. Howver (tuy nhiên), dùng để liên kết hai câu có ý trái ngƣợc nhau. Những từ nối
cùng nhóm với however gồm: yet, nevertheless, still, on the contrary, on the
other hand, in (by) contrast, in spite of this.


- Tom is often rude; yet I am very fond of him.


- I discovered I didn‘t have any cash with me. Nevertheless, I had my credit


card.


- He‘s treated you badly. Still, he‘s your brother and you should help him.
- It doesn‘t seem ugly to me; on the contrary, I think it‘s rather beautiful.
- It‘s not a very nice flat. On the other hand, it‘s cheap.


- She failed the exam, but her sister, by contrast, did very well.


4. Moreover (hơn nữa), dùng để nói thêm mốt ý hỗ trợ. Những từ nối cùng nhóm
với moreover gồm: also, besides, furthermore, similarly, in addition.


- Old cars tend to use more petrol. Also, there is a greater risk of accidents.
- I don‘t have time to see the film. Besides, it‘s had dreaful reviews.


5. Therefore (vì vậy), dùng để nói lên mối quan hệ nhân quả. Những từ nối cùng
nhóm với therefore gồm: so, consequently, thus, as a result.


- He failed the exam. So he had to do the job he didn‘t like.
- The ship crashed into a huge iceberg; consequently it sank.
- She felt tired; as a result she went to bed at once.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

75



1. Alternatively (hoặc là) đƣợc dùng đẻ nói lên một chọn lựa khác.


- If the goods are faulty, we can replace them. Alternatively, we can give you a
refund.


Nếu hàng bị hỏng, chúng tôi sẽ thay hàng khác. Hoặc là, chúng tơi có thể trả
lại tiền.



- Let‘s take the train. Alternatively, we could go by car.


2. Otherwise (nếu không). Sau otherwise có thể khơng dùng dấu phẩy.
- You have to press the button. Otherwise the machine won‘t work.


Anh phải ấn cái nút đó. Nếu khơng, máy sẽ khơng hoạt động.
- We must run, otherwise we‘ll be too late.


3. Instead (thay vào đó). Có thể đƣợc đặt đầu hoặc cuối mệnh đè.
- She didn‘t go to Greece. Instead, she went to America.


Côấy khơng đi Hy Lạp. thay vào đó, cơ ấy đi Mỹ.
- We have no coffee. Would you like tea instead?


C. IN OTHER WORDS, THE THING IS, FOR EXAMPLE, FOR INSTANCE, ALL
IN ALL, IN SHORT.


1. In other words (nói cách khác) dùng đẻ giải thích điều đã nói trƣớc đó một cách
dễ hiểu hơn.


- He didn‘t reach the required standard. In other words, he failed.


Anh ấy không đạt tiêu chuẩn yêu cầu. Nói cách khác, anh ấy bị đánh trượt.
2. The thing is (vấn đề là do) dùng để giải thích bằng cách nêu lí do.


- Our film is doing badly. The thing is, there is no market for our goods.
Công ty chúng tôi làm ăn rất tệ. Vấn đề là do không cso thị trường cho các
mặt hàng chúng tôi.



- I can‘t come on Thursday. The thing is, I‘ve arranged to do something else.
3. For example, for instance (chẳng hạn nhƣ) dùng để nêu ví dụ.


- A few mammals have characteristics of birds. For example, the duck-billed
platpus lays eggs.


Một vài động vật có vú có đặc điểm của loài chim. Chẳng hạn như, con rái cá
mỏ vịt đẻ trứng.


4. All in all, in short (nói tóm lại) dùng để tóm tắt những ý vừa nói.


- He was a kind husband, generous to friends, and considerate to other people.
All in all/ In short, he was a good man.


Anh ấy là một người chồng tốt, rộng rãi với bạn bè, và quan tâm đến người
khác. Nói tóm lại, anh ấy là một người tốt.


D. IN FACT, INDEED, ACTUALLY, AS A MATTER OF FACT.
1. In fact dùng để nhấm mạnh thêm một ý đã nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

76



2. In fact cũng có thể dùng đẻ nói lên một ý trái ngƣợc với ý trƣớc và thƣờng đƣợc dùng
với but.


- People think I don‘t like him, but in fact, he‘s a good friend.
- You called him Pete. In fact, he is Peter.


3. Indeed cũng đƣợc dùng đẻ nhấn mạnh thêm một ý đã nói.



- Our results this year have been satisfactory. Indeed, they are the bét results
we have had for several years.


Kết quả năm nay của chúng ta đáng phấn khởi. Thực vậy, đó là kêt quả tốt
nhất chúng ta có được trong vài năm nay.


4. Actually, as a matter of fact đƣợc dùng khi ngƣời nói muốn đƣa vào những chi
tiết xác thực, hoặc tỏ ra không đồng ý một cách nhẹ nhàng.


- I‘m going to stay with someone I know in Paris. Actually/ As matter of fact,
he‘s my cousin.


Người nói cho biết thêm người quen ở Paris là em họ của mình.
- A: I didn‘t like the singer very much.


</div>

<!--links-->

×