Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành điện tại khoa điện điện tử trường cao đẳng công nghiệp nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 108 trang )

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Phân
tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành
điện tại Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.” Mã đề tài
QTKD2012A-NĐ117 tác giả viết dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Sỹ Lâm Trường
Đại học Ngoại thương. Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung
về chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng
Cơng nghiệp Nam Định để phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng
Công nghiệp Nam Định.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận chung
về chất lượng đào tạo, chất lượng đào tạo thực hành của các trường Đại học, Cao
đẳng và sử dụng những thông tin số liệu từ các sách, mạng internet … theo danh
mục tham khảo.
Tác giả cam đoan khơng có sự sao chép ngun văn từ bất kỳ luận văn nào hay
nhờ người khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình
và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội.
Tác giả luận văn

Trần Văn Hƣng

i


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng Cơng
nghiệp Nam Định”, được hồn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của
q thầy cơ Viện Kinh tế & Quản lý, Viện đào tạo sau Đại học trường Đại học Bách
khoa Hà Nội, Thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Sỹ Lâm, Ban Giám hiệu, GVCBCNV
trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Trần Sỹ Lâm, người đã dành nhiều thời
gian, công sức và lịng nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản lý, cán bộ nhân viên
Viện đào tạo sau Đại học, trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã hỗ trợ, gợi ý cho
tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và toàn thể cán bộ, giảng viên, công
nhân viên trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định đã giúp tơi thu thập số liệu, tài
liệu, góp ý cho tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè những người đã tận tâm chia sẻ những
khó khăn trong suốt quá trình học tập và quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn quý thầy cơ và tồn thể q vị!
TP. Nam Định, tháng 8 năm 2014
Học viên thực hiện

Trần Văn Hƣng

ii


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
PHẦN 1: CƠ SỞ L
LƢ N

LU N V

CHẤT LƢ N

Đ O T O V

CHẤT

Đ O T O TH C H NH ............................................................................. 4

1. Tổng quan về chất lƣợng đào tạo và chất lƣợng đào tạo thực hành. .................... 4
1.1. Khái niệm về chất lƣợng đào tạo. ................................................................................... 4
1.1.1.Các quan điểm về chất lượng .......................................................................... 4
1.1.2. Chất lượng trong đào tạo ................................................................................ 4
1.2. Các mơ hình đánh giá chất lƣợng đào tạo .................................................................... 9
1.2.1 Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management – TQM) ................ 9
1.2.2. Mô hình AUN – QA cấp trường................................................................... 10
1.2.3. Bộ ISO 9000:2000 ........................................................................................ 11
1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo .................................................................... 13
1.4. Các nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ..................................... 19
1.5. Khái niệm về đào tạo thực hành và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào

tạo thực hành. ........................................................................................................................... 20
1.5.1. Khái niệm về đào tạo thực hành ............................................................... 20
1.5.2. Nội dung đánh giá trong đào tạo thực hành ............................................ 21
1.5.3. Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo thực hành .... 22
T M T T CHƢƠN

1 ............................................................................................... 25

2.1. iới thiệu tổng quan về trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định ...................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường....................................... 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường: ................................................................ 28
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, trung tâm trong nhà trường: ........ 28
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các khoa: ....................................................... 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà trường hiện nay ...................................................... 29
2.2. iới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của khoa Điện – Điện tử ......... 33
2.2.1. Giới thiệu khái quát về khoa Điện – Điện tử: ............................................ 33

iii


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của khoa Điện – Điện tử: ......................................... 33
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của khoa Điện – Điện tử: .................................................. 35
2.3. iới thiệu chƣơng trình đào tạo của khoa .................................................................. 36
2.3.1. Các loại hình đào tạo của khoa .................................................................. 36
2.3.2. Quy mô đào tạo của khoa qua các năm ..................................................... 37
2.4. Phân tích chất lƣợng đào tạo thực hành điện của khoa Điện – Điện tử................ 38

2.4.1. Phân tích dựa trên các yếu tố đảm bảo chất lượng đào tạo. ......................... 38
2.4.1.1. Yếu tố về mục tiêu và chương trình đào: ................................................ 38
2.4.1.2. Yếu tố đội ngũ giáo viên: ........................................................................ 43
2.4.1.3. Yếu tố về cơ sở vật chất thực hành điện của khoa: ................................. 46
2.4.1.4. Yếu tố thuộc về sinh viên: ...................................................................... 54
2.4.2. Phân tích chất lượng đào tạo thực hành điện của trường dựa trên quan
điểm của sinh viên: ................................................................................................. 57
2.4.3. Phân tích chất lượng đào tạo thực hành điện dựa trên quan điểm của
giảng viên: .............................................................................................................. 59
2.4.4. Phân tích chất lượng đào tạo thực hành của trường dựa trên quan điểm
của doanh nghiệp: ................................................................................................... 60
2.5. Tổng kết những hạn chế và nguyên nhân của quá trình đào tạo thực hành
điện của trƣờng ........................................................................................................................ 62
T M T T CHƢƠN

2: ............................................................................................. 64

3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng đào tạo thực hành điện tại khoa Điện –
Điện tử trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định........................................................... 65
3.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước .................................................................... 65
3.1.2. Sự cần thiết phải đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành của Khoa ............ 66
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo thực hành điện tại khoa Điện –
Điện tử trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Nam Định........................................................... 67
3.2.1. Giải pháp: Đổi mới quản lý công tác đào tạo thực hành .............................. 67
3.2.1.1. Cơ sở khoa học và thực ti n của giải pháp ............................................. 67
3.2.1.2. Thực hiện giải pháp ................................................................................ 67

iv



Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

3.2.1.3. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................ 69
3.2.2. Giải pháp 2: Phát triển đội ngũ giáo viên dạy thực hành ............................. 70
3.2.2.1. Cơ sở khoa học và thực ti n của biện pháp ............................................ 70
3.2.2.2. Biện pháp thực hiện ................................................................................ 70
3.2.2.3. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................ 76
3.2.3. Giải pháp 3: Rà sốt, bổ sung chương trình đào tạo thực hành ................... 76
3.2.3.1. Cơ sở khoa học và thực ti n của biện pháp ............................................ 76
3.2.3.2. Biện pháp thực hiện ................................................................................ 76
3.2.3.3. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................ 79
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy thực hành ................................... 79
3.2.4.1. Cơ sở khoa học và thực ti n của giải pháp ............................................. 79
3.2.4.2. Biện pháp thực hiện ................................................................................ 79
3.2.4.3. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................ 80
3.2.5. Kiểm soát, đảm bảo chất lượng dạy thực hành ............................................ 80
3.2.5.1. Cơ sở khoa học và thực ti n của giải pháp ............................................. 80
3.2.5.2. Biện pháp thực hiện ................................................................................ 80
3.2.5.3. Hiệu quả của giải pháp ............................................................................ 80
3.2.6. Đ y mạnh công tác đào tạo với người học ................................................... 81
3.2.6.1. Cơ sở khoa học và thực ti n của biện pháp ............................................ 81
3.2.6.2. Giải pháp thực hiện ................................................................................. 81
3.2.6.3. Hiệu quả của biện pháp ........................................................................... 82
T M T T CHƢƠN

3 ............................................................................................... 83

K T LU N ................................................................................................................... 84


v


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC TỪ VI T T T

TCVN

Tiêu chu n Việt Nam

QLCL

Quản lý chất lượng

QC

Kiểm sốt chất lượng

TQC

Kiểm sốt chất lượng tồn diện

TQM

Quản lý chất lượng tổng thể


CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa

KT- XH

Kinh tế - Xã hội

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBVC

Cán bộ viên chức

ĐTĐH

Đào tạo Đại học

ĐH

Đại học



Cao đẳng

TCCN


Trung cấp chuyên nghiệp

THPT

Trung học phổ thông

GV

Giáo viên

HSSV

Học sinh sinh viên

CLĐTĐH

Chất lượng đào tạo Đại học

CĐCNND

Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

vi


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

DANH MỤC BẢN , BIỂU, SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Mơ hình TQM trong các cơ sở đào tạo
Hình 1.2. Mơ hình AUN – QA cấp trường về đảm bảo chất lượng
Hình 1.3. Mơ hình QLCL ISO 9001: 2000
Bảng 1.1. Bộ tiêu chu n và tiêu chí đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo
Bảng 2.1. Thống kê diện tích sử dụng và máy móc thiết bị của nhà trường
Bảng 2.2. Quy mơ đào tạo của Khoa Điện – Điện tử qua các năm
Bảng 2.3. Phân phối khối lượng kiến thức tồn khố hệ cao đẳng
Bảng 2.4. Phân phối khối lượng kiến thức toàn khoá hệ cao đẳng
Bảng 2.5. Phân phối khối lượng kiến thức tồn khố hệ trung cấp
Bảng 2.6. Phân phối khối lượng kiến thức tồn khố hệ cao đẳng nghề
Bảng 2.7. phân phối khối lượng kiến thức tồn khố hệ trung cấp nghề
Bảng 2.8. Số giờ học thực hành của các hệ
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả đánh giá về quản lý chương trình đào tạo
Bảng 2.10.Thơng kê đội ngũ giảng viên giảng dạy thực hành của Khoa
Bảng 2.11. Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ giáo viên trong khoa
Bảng 2.12. Thống kê trình độ và thâm niên cơng tác của ban lãnh đạo khoa
Bảng 2.13. Thống kê diện tích các xưởng, diện tích, hiện trạng
Bảng 2.14. Thống kê phục vụ cơng tác thực hành điện
Bảng 2.15. Kinh phí mua s m vật tư cho sinh viên học thực hành
Bảng 2.16. Kết quả điều tra sinh viên tại Khoa Điện – Điện tử về chất lượng đào tạo thực hành
Bảng 2.17. Kết quả điều tra đánh giá chất lượng đào tạo thực hành từ phía giáo viên
Bảng 3.1. Mẫu xin cấp dụng cụ, vật tư, hóa chất cho sinh viên thực tập
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức nhà trường
Sơ đồ 2.2. Quy trình cấp phát vật tư của khoa Điện – Điện tử
Sơ đồ 2.3. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo thực hành

vii


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Trường ĐHBKHN

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội luôn quan tâm vấn đề chất lượng giáo dục vì tầm quan trọng của nó đối
với sự nghiệp phát triển của đất nước nói chung, sự nghiệp phát triển giáo dục nói
riêng. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện đều hướng tới mục đích góp phần
đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục. Nền giáo dục ở bất kỳ quốc gia nào cũng
được quan tâm hàng đầu vì đây chính là lịng cốt của sự phát triển đất nước.
Hiện nay vấn đề tồn cầu hóa và quốc tế hóa kinh tế, sự cạnh tranh giữa các quốc
gia về kinh tế - thương mại, kỹ thuật - công nghiệp ngày càng quyết liệt, lợi thế
cạnh tranh thuộc về các quốc gia có đội ngũ nhân lực chất lượng cao. Trong bối
cảnh quốc tế như vậy vừa tạo cơ hội cho chúng ta học hỏi và tiếp cận nhanh với
trình độ tiên tiến của thế giới, lại vừa đòi hỏi chúng ta phải vượt qua những thách
thức trong môi trường cạnh tranh gay g t. Ở trong nước, sự dịch chuyển cơ cấu kinh
tế mạnh mẽ, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp…
dẫn đến chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng, đồng thời thành tựu khoa học công nghệ được đưa vào sản xuất, kinh doanh ngày càng nhiều đòi hỏi đội ngũ nhân
lực ngày càng tăng về số lượng, hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ… và
nhất là có chất lượng đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động.
Chính vì những lý do đó. Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Nam Định đứng trước
những yêu cầu cấp bách của đất nước là đào tạo ra các nguồn lao động có trình độ
cao. Đây cũng là một trong những mục tiêu quan trọng của Trường đặt ra trong
những năm gần đây. Vấn đề chất lượng và nâng cao chất lượng đào tạo luôn được
Trường chú trọng hàng đầu. Là một cơ sở đào tạo thực hành cho sinh viên của
Trường, Khoa Điện – Điện tử cũng luôn phấn đấu tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng cho Trường, cho đất nước.
Với sự giúp đỡ, hướng dẫn của thầy giáo TS.Trần Sỹ Lâm, sự đồng ý của Viện
đào tạo sau đại học thuộc trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tôi đã chọn đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình là: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải

pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện - Điện tử Trường

1


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

Cao đẳng Cơng nghiệp Nam Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp đồng bộ và khả thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
thực hành điện tại Khoa Điện - Điện tử Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam
Định trong những năm tới đây
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện - Điện
tử Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định từ năm 2009 đến năm 2013.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu ở công tác đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện Điện tử Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định từ năm 2009 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu lý luận khoa học, tạp
chí, sách báo, các báo cáo của Khoa.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Bằng các phiếu thăm dị, tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Thống kê các số liệu, phân tích và đánh giá.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của các nhà quản lý, các
chuyên gia về Giáo dục - Đào tạo.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành ba chương được s p xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý luận
đến cơ sở thực ti n và giải pháp.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo thực hành điện

Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện
- Điện tử Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa
Điện - Điện tử Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân học viên cịn có
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan liên quan.
Mặc dù học viên đã cố g ng trong việc lựa chọn nội dung cũng như trình bày

2


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

luận văn, tuy vậy vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi xin trân trọng và cảm
ơn những đóng góp quý báu để đề tài hồn thiện hơn và ứng dụng có hiệu quả vào
thực ti n nâng cao chất lượng đào tạo thực hành điện tại Khoa Điện - Điện tử
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.

3


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

PHẦN 1: CƠ SỞ L LU N V CHẤT LƢ N
LƢ N


Đ O T O V CHẤT

Đ O T O TH C H NH

1. Tổng quan về chất lƣợng đào tạo và chất lƣợng đào tạo thực hành.
1.1. Khái niệm về chất lƣợng đào tạo.
1.1.1. Các quan điểm về chất lƣợng
Khái niệm chất lượng đã xuất hiện từ rất lâu, ngày nay được sử dụng phổ biến và
rất thông dụng hàng ngày trong cuộc sống cũng như trong sách báo. Bất cứ ở đâu
hay trong tài liệu nào chúng ta đều thấy xuất hiện thuật ngữ chất lượng. Tuy nhiên,
hiểu thế nào là chất lượng lại là vấn đề không đơn giản. Chất lượng là một phạm trù
rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dụng kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do
tính phức tạp đó nên hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng. Mỗi
khái niệm đều có cơ sở khoa học nhằm giải quyết mục tiêu, nhiệm vụ nhất định
trong thực tế. Dưới đây là một số cách hiểu về khái niệm “chất lượng”
Theo W.Edwards Deming, chất lượng là mức độ dự đoán trước về tính đồng đều
và có thể tin cậy được, tại mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận [3
Theo Joseph. M. Juran “chất lượng là sự phù hợp nhu cầu sử dụng – fitness for
use” nghĩa là người sử dụng một sản ph m hoặc dịch vụ có thể tin cậy sản
ph m dịch vụ về những gì họ cần đối với sản phầm dịch vụ đó [3
Theo Russell “chất lượng thể hiện sự vượt trội của hàng hóa dịch vụ đặc biệt đạt
đến mức độ mà người ta có thể thỏa mãn mọi nhu cầu và làm hài lòng khách hàng”
[3]
Theo Kaoru Isakawa “chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường” [3
Theo Philip. B. Crosby “chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu, chứ không phải là
sự thanh lịch” [3
Theo tổ chức tiêu chu n quốc tế (ISO) – ISO 9000: 2000 “chất lượng là mức độ
của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu” [3
1.1.2. Chất lƣợng trong đào tạo
Khái niệm “chất lượng đào tạo đại học” hay “chất lượng trong đào tạo đại học”

có nhiều cách hiểu khác nhau nguyên nhân là do cách tiếp cận vấn đề của các nhà

4


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

nghiên cứu. Tuy nhiên theo định nghĩa của Green và Harvey (1993) được đánh giá
có tính khái qt và hệ thống. Green và Harvey đã đề cấp đến 5 khía cạnh của chất
lượng đào tạo đại học: chất lượng là sự vượt trội hay sự xuất s c; là sự hoàn hảo
(kết quả hồn thiện, khơng sai sót); là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu
của khách hàng); là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đánh giá để đầu tư); là
sự chuyển đổi (sự chuyển đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác)[8 . Hiện tại
định nghĩa: “chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu”[15 đang được sử dụng bởi
nhiều cơ quan đảm bảo chất lượng trên thế giới như: Hòa Kỳ, Anh Quốc và các
nước Đơng Nam Á…
Có nhiều cách đánh giá khác nhau về chất lượng đào tạo như [15 :
* Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “đầu vào”
Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng đào tạo một số
trường đại học phụ thuộc và chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”. Quan
điểm này được gọi là “quan điểm nguồn lực” có nghĩa là nguồn lực bằng chất lượng
đầu vào.
Theo quan điểm này, một trường đại học tuyển được sinh viên giỏi, có đội ngũ
cán bộ giảng dạy uy tín, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị các phịng thí
nghiệm, giảng đường, các thiết bị tốt nhất được xem là trường có chất lượng cao.
Quan điểm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo di n ra đa dạng và liên
tục trong thời gian dài (3 đến 6 năm) trong trường đại học. Thực tế, theo cách đánh
giá này, quá trình đào tạo được xem làm một “hộp đen” chỉ dựa vào sự đánh giá

“đầu vào” và phỏng đoán chất lượng “đầu ra” dồi dào nhưng chỉ có những hoạt
động đào tạo hạn chế hoặc ngược lại một số trường có những nguồn lực khiêm tốn,
nhưng đã cung cấp cho sinh viên một chương trình đào tạo hiệu quả
* Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “Đầu ra”
Một quan điểm khác về chất lượng đào tạo đại học (CLĐTĐH) cho rằng “đầu ra”
của giáo dục đại học có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của q trình
đào tạo. “Đầu ra” chính là sản ph m của giáo dục đại học được thể hiện bằng mức
độ hồn thành cơng việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt

5


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

động đào tạo của trường đó.
Có 2 vấn đề cơ bản có liên quan đến cách tiếp cận CLĐTĐH này. Một là, mối
liên hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” không được xem xét đúng mức, trong thực tế
mối liên hệ này có thực, cho dù đó khơng phải là mối quan hệ nhân quả. Một trường
có khả năng tiếp nhận sinh viên xuất s c khơng có nghĩa là sinh viên của họ sẽ tốt
nghiệp loại xuất s c. Hai là, cách đánh giá “đầu ra” của các trường rất khác nhau.
* Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “ iá trị gia tăng”
Một số trường đại học có tác động tích cực tới sinh viên khi nó tạo ra sự khác
biệt trong sự phát triển về trí tuệ cá nhân của sinh viên. “Giá trị gia tăng” được xác
định bằng giá trị của “đầu vào” trừ đi giá trị của “đầu ra” kết quả thu được là “giá trị
gia tăng” mà trường đại học đã đem lại cho sinh viên và được đánh giá là
CLĐTĐH.
Nếu theo quan điểm này về CLĐTĐH một loạt vấn đề phương pháp luận nan giải
sẽ nảy sinh: khó có thể thiết kế được thước đo thống nhất để đánh giá chất lượng

“đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra được hiệu số của chúng và đánh giá chất lượng đào
tạo của trường đó. Hơn nữa các trường trong hệ thống giáo dục đại học lại rất đa
dạng, không thể dùng một bộ công cụ đo duy nhất cho tất cả các trường đại học bên
cạnh đó giá trị gia tăng được xác định sẽ khơng cung cấp thơng tin gì cho chúng ta
về sự cải tiến quá trình đào tạo trong từng trường đại học.
* Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “ iá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường đại học phương Tây, chủ yếu
dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ
giảng dạy trong từng trường trong quá trình th m định cơng nhận chất lượng đào
tạo đại học. Điều này có nghĩa là trường đại học nào có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ
nhiều, có uy tín khoa học cao thì được xem là trường có chất lượng cao.
Điểm yếu của cách tiếp cận này là ở chỗ cho dù năng lực học thuật có thể được
đánh giá một cách khách quan, thì cũng khó có thể đánh giá những cuộc cạnh tranh
của các trường đại học để nhận tài trợ cho các cơng trình nghiên cứu trong mơi
trường bị chính trị hố. Ngồi ra, liệu có thể đánh giá được năng lực chất xám của

6


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi xu hướng chuyên ngành hoá ngày càng
sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.
* Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên t c các trường đại học phải tạo ra được “văn hố
tổ chức riêng” hỗ trợ cho q trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy một trường
được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “văn hoá tổ chức riêng” với nét đặc
trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Quan điểm này bao

hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và bản chất của tổ chức. Quan điểm
này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp và thương mại nên khó có thể áp dụng
trong lĩnh vực giáo dục đại học.
* Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng kiểm toán
Quan điểm này về CLĐTĐH xem trọng quá trình bên trong trường đại học và
nguồn thông tin cung cấp việc ra quyết định. Nếu kiểm tốn tài chính xem xét các tổ
chức có duy trì chế độ sổ sách tài chính hợp lý khơng thì kiểm tốn chất lượng quan
tâm xem các trường đại học có thu thập đủ thơng tin phù hợp và những người ra
quyết định về chất lượng có đủ thơng tin cần thiết hay khơng, q trình thực hiện
các quyết định về chất lượng có hợp lý và hiệu quả không. Quan điểm này cho rằng
nếu một cá nhân có đủ thơng tin cần thiết thì có thể có được các quyết định chính
xác và chất lượng ĐTĐH được đánh giá qua q trình thực hiện cịn “đầu vào” và
“đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ.
Điểm yếu của cách đánh giá này là sẽ khó lý giải những trường hợp khi một cơ
sở đại học có đủ phương tiện thu thập thơng tin, song vẫn có thể có những quyết
định chưa phải là tối ưu.
Ngồi những định nghĩa trên, tổ chức Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học quốc
tế (INQAHE – International Network of Quality Asurance in Higher Education đã
đưa ra 2 định nghĩa về CLĐTĐH là: một là tuân theo các chu n quy định và hai là
đạt được các mục tiêu đề ra.
Theo định nghĩa thứ nhất: Tuân thủ theo các chu n quy định, cần có Bộ tiêu chí
chu n cho giáo dục đại học về tất cả các lĩnh vực và việc kiểm định chất lượng một

7


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN


trường đại học sẽ dựa vào Bộ tiêu chí chu n đó. Như vậy để đánh giá chất lượng
đào tạo của một trường cần dùng Bộ tiêu chí có sẵn hoặc dùng các chu n đã quy
định hoặc đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu đã định sẵn từ đầu của trường.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, các trường đại học sẽ được xếp loại theo 3 cấp độ 1
chất lượng tốt; 2 chất lượng đạt yêu cầu; 3 chất lượng không đạt yêu cầu.
* Một số cách tiếp cận khác về chất lƣợng trong giáo dục đại học
Chất lượng được hiểu theo quan niệm truyền thống
Một sản ph m có chất lượng là sản ph m được làm ra và hoàn thiện bằng các vật
liệu quý hiếm và đ t tiền. Sản ph m đó nổi tiếng và tơn vinh thêm cho người sở hữu
nó. Với khái niệm về chất lượng như vậy khó có thể dùng để đánh giá chất lượng
giảng dạy đại học nói riêng và tồn bộ hệ thống giáo dục đào tạo nói chung. Chất
lượng với nghĩa này có thể tương đồng với chất lượng đào tạo của các các trường
đại học danh tiếng trên thế giới như Harvard, Oxford, Cambridge… nếu mỗi trường
đại học được đánh giá bằng các tiêu chu n như đã sử dụng cho các trường trên thì
đa số các trường đại học cịn lại đều là những trường có chất lượng kém.
Chất lượng là sự phù hợp giữa các tiêu chu n (thông số kỹ thuật)
Cách tiếp cận này xuất phát từ thực tế kiểm soát chất lượng trong các ngành sản
xuất dịch vụ. Trong bối cảnh này tiêu chu n được xem như là công cụ đo lường
hoặc bộ thước đo, một phương tiện trung gian để miêu tả đặc tính cần có của một
sản ph m hay dịch vụ. Trong giáo dục đại học cách tiếp cận này tạo cơ hội cho các
trường đại học muốn nâng cao chất lượng đào tạo có thể đề ra các tiêu chu n nhất
định về các lĩnh vực trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học và phấn đấu
theo các tiêu chu n đó. Nhược điểm của cách tiếp cận này là không nêu rõ các tiêu
chu n được xây dựng trên cơ sở nào. Trong một số trường hợp tiêu chu n trong
giáo dục đại học được hiểu là những thành tựu của sinh viên khi tốt nghiệp là chất
lượng giáo dục đại học. Tức là được sử dụng nói đến đầu ra trong giáo dục đại học
với ý nghĩa là trình độ, kiến thức, kỹ năng người học
Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng (người sử dụng lao động được
đào tạo)


8


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

Trong thời gian gần đây, người ta khơng chỉ nói tới việc sản ph m phải phù hợp
với các thông số kỹ thuật hay tiêu chu n cho trước mà cịn nói tới sự đáp ứng nhu
cầu của người sử dụng sản ph m đó. Vì vậy khi thiết kế một sản ph m hay dịch vụ,
yếu tố quyết định là xác định nhu cầu của khách hàng, để sản ph m có được những
đặc tính mà khách hàng mong muốn và với giá cả mà họ sẽ hài lòng trả.
Với giáo dục đào tạo đại học, định nghĩa này gây ra một số khó khăn trong việc
xác định khái niệm khách hàng. Ai là khách hàng trong giáo dục đào tạo đại học,
sinh viên (người sử dụng các dịch vụ thư viện, ký túc xá, phịng thí nghiệm…),
chính phủ, các nhà doanh nghiệp, cán bộ giảng dạy hay phụ huynh. Hơn nữa sau khi
xác định sinh viên là khách hàng đầu tiên trong giáo dục đào tạo đại học, lại nảy
sinh thêm một khó khăn mới là liệu sinh viên có khả năng xác định được nhu cầu
đích thực dài hạn của họ hay khơng, liệu các nhà quản lý có phân biệt được đâu là
nhu cầu, đâu là ý thích nhất thời của họ.
Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc đạt mục đích của trường học.
Theo cách hiểu này một trường đại học có chất lượng cao là trường tun bố có
sứ mạng (mục đích) của mình và đạt mục đích đó một cách hiệu quả có năng suất
nhất. Cách tiếp cận này cho phép các trường tự quyết định các tiêu chu n chất
lượng và mục tiêu đào tạo của trường mình. Thơng qua kiểm tra, thanh tra chất
lượng các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng của
trường đó có khả năng giúp nhà trường hồn thành sứ mạng một cách có hiệu quả
và năng suất nhất khơng. Mơ hình này đặc biệt quan trọng với các trường có nguồn
lực hạn chế giúp các nhà quản lý định hướng mục tiêu, sứ mạng của mình.
1.2. Các mơ hình đánh giá chất lƣợng đào tạo

Do có nhiều mục tiêu khác nhau nên có nhiều quan niệm khác nhau về
QLCLĐT. Từ đó có nhiều phương pháp QLCLĐT được hình thành.
1.2.1 Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality Management – TQM)
Mơ hình TQM – một mơ hình cũng có xuất xứ từ thương mại và công nghiệp
nhưng tỏ ra phù hợp hơn với giáo dục Đại học. Đặc trưng của mơ hình TQM là ở
chỗ nó khơng áp đặt hệ thống cứng nh c cho bất kỳ cơ sở đào tạo đại học nào. Đây

9


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

là mô hình quản lý tồn bộ q trình đào tạo từ đầu vào, quá trình và đầu ra. Chất
lượng sản ph m muốn được nâng cao, đòi hỏi phải sử dụng tối ưu các yếu tố: Con
người và mọi nguồn lực của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải có những biện pháp,
những tác động hữu hiệu trong quản lý chất lượng, trong quản trị doanh nghiệp
nhằm huy động năng lực, nhiệt tình của mọi thành viên cùng giải quyết các vấn đề
của các cơ sở đào tạo.

Hình 1.1. Mơ hình TQM trong các cơ sở đào tạo [7]
Một trong những bí quyết để thực hiện TQM thành cơng đó chính là mọi hoạt
động đều phải xoay quanh nhân vật trung tâm. Nếu ta thống nhất chọn nhân vật
trung tâm của hệ thống giáo dục là người học – thì đúng ra mọi hoạt động cải cách,
dù ở đâu, cấp nào, làm gì ta đều phải đặt lợi ích của người học lên trên hết. Chúng
ta đã không làm như thế, nên mới có bệnh thành tích, mới có gian lận trong thi cử,
mới có học thêm, dạy thêm, mới có nhiều dự án đặc biệt (như thay sách giáo khoa,
đại học đại cương, dạy một ngoại ngữ...).
1.2.2. Mơ hình AUN – QA cấp trƣờng

Mơ hình AUN – QA là mơ hình đảm bảo chất lượng của mạng các trường đại
học đông nam á (AUN). Mơ hình AUN – QA gồm chiến lược, hệ thống và chiến
thuật đảm bảo chất lượng bên trong (IQA) và đảm bảo chất lượng bên ngồi (EQA).
Mơ hình AUN – QA cấp trường là chiến lược đảm bảo chất lượng đối với cấp
trường xoay quanh 11 tiêu chí được minh họa trong hình dưới

10


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

Hình 1.2. Mơ hình AUN – QA cấp trƣờng về đảm bảo chất lƣợng 6
Chiến lược đảm bảo chất lượng đối với cấp trường xuất phát từ sự đòi hỏi của các
đối tượng có liên quan được thể hiện trong tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và mục
đích hướng tới của trường đại học. Điều này có nghĩa là hoạt động đảm bảo và đánh
giá chất lượng sẽ luôn b t đầu từ câu hỏi sứ mạng và mục tiêu cột 1 và kết thúc
bằng những thành tựu đạt được cột 4 để đáp ứng sự mong đợi của các đối tượng có
liên quan
Cột thứ 2 chỉ ra cách một trường đại học lên kế hoạch để đạt các mục tiêu
- Lồng ghép các mục đích cần đạt vào chính sách và chiến lược phát triển
- Cấu trúc và phương thức quản lý của trường đại học
- Quản trị nguồn lực con người: nguồn nhân sự nhằm đạt được các mục tiêu
- Ngân sách cần có để đạt các mục tiêu
Cột 3 chỉ ra các hoạt động cốt lõi của một trường đại học
- Hoạt động dạy học và học tập
- Hoạt động nghiên cứu
- Đóng góp cho xã hội và thúc đ y phát triển cộng đồng.
1.2.3. Bộ ISO 9000:2000

Bộ tiêu chu n quốc tế về quản lý, tổng kết các mơ hình quản lý, những kinh
nghiệm quản lý của nhiều loại hình tổ chức (doanh nghiệp, trường học, bệnh viện,
11


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

dịch vụ hành chính…) trên tồn thế giới được áp dụng trong nhiều loại hình tổ chức
khác nhau.
Hệ thống QLCL là hệ thống quản lý tập trung vào chất lượng và hướng tới khách
hàng (sinh viên, người sử dụng lao động và xã hội) mơ hình QLCL dựa trên q
trình được trình bày ở sơ đồ sau:

Hình 1.3. Mơ hình QLCL ISO 9000: 2000 [15]
Trong hệ tư vấn để áp dụng ISO 9000: 2000 trọng dịch vụ quản lý giáo dục đào
tạo cần thực hiện đúng 6 yêu cầu sau đây:
-Yêu cầu 1: Nhận biết được các quá trình cần thiết trong QMS (các quá trình lãnh
đạo, quản lý các nguồn lực, thực hiện, đo lường) và áp dụng chúng trong toàn bộ
nhà trường
-Yêu cầu 2: Xác định trình tự và mối tương tác giữa các quá trình
-Yêu cầu 3: Xác định các chu n chất lượng và phương pháp cần thiết để đảm bảo
tác nghiệp và kiểm sốt các q trình giáo dục một cách có hiệu lực
-Yêu cầu 4: Đảm bảo sẵn có các nguồn lực và thơng tin cần thiết để hỗ trợ hoạt
động tác nghiệp và theo dõi các quá trình giáo dục.
-Yêu cầu 5: Đo lường, theo dõi, phân tích các q trình giáo dục
-u cầu 6: Thực hiện các hoạt động cần thiết để đạt được kết quả đã định và cải
tiến liên tục các quá trình giáo dục.


12


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo
Hiện nay trên thế giới có một số tài liệu giới thiệu các bộ tiêu chu n, chỉ tiêu
đánh giá chất lượng đào tạo. Đáng chú ý là bộ tiêu chu n, tiêu chí đánh giá chất
lượng của Hiệp hội Châu Âu về quản lý chất lượng (European Foundatipon for
Quality Management - EFQM) được chia thành hai nhóm:
Một là các tiêu chí về tổ chức bao gồm: Sự lãnh đạo; Chính sách và chiến lược;
Quản lý nhân sự; Quản lý các nguồn lực khác; Quản lý các quá trình;
Hai là các tiêu chu n về kết quả gồm: Sự hài lòng của khách hàng (người học, cơ
sở sử dụng lao động, chính quyền); Sự hài lòng của giáo viên; Tác động tới xã hội;
và kết quả (về tài chính, về tác nghiệp), gồm có tất cả là 72 tiêu chí có thể được
dùng để đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành.
Ở Việt Nam, Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo có quyết định số: 66 2007 QĐBGDĐT ký ngày 01 11 2007. Ban hành Quy định về tiêu chu n đánh giá chất
lượng giáo dục trường cao đẳng. Trên cơ sở hệ thống các tiêu chu n đánh giá chất
lượng giáo dục trường cao đẳng được trình bày ở bảng dưới đây. Bộ tiêu chu n,
tiêu chí được đề xuất gồm có 10 tiêu chu n cơ bản; 55 tiêu chí sau:
Bảng 1.1. Bộ tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lƣợng cơ sở đào tạo
Tiêu chuẩn

Tiêu chí
1. Sứ mạng của trường cao đẳng được xác định, được cơng bố
cơng khai, có nội dung rõ ràng; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,

1. Sứ mạng và với các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù

mục tiêu của hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương và của ngành.
trường

cao 2. Mục tiêu của trường cao đẳng phù hợp với mục tiêu đào tạo

đẳng

trình độ cao đẳng quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã được
tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều
chỉnh và được triển khai thực hiện.

2. Tổ chức và
quản lý

1. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng được thực hiện theo quy
định của Điều lệ trường cao đẳng và được cụ thể hoá trong quy
chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.

13


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

2. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đáp ứng các tiêu chu n và thực
hiện đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm theo quy định.
3. Hội đồng khoa học và đào tạo của trường có đủ thành phần và
thực hiện được chức năng theo quy định của Điều lệ trường cao
đẳng.

4. Các phòng chức năng, các khoa, các bộ môn trực thuộc trường,
các bộ môn trực thuộc khoa được tổ chức phù hợp với yêu cầu
của trường, có cơ cấu và nhiệm vụ theo quy định.
5. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các cơ sở thực hành,
nghiên cứu khoa học của trường được thành lập và hoạt động theo
quy định.
6. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm
trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng
lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao
chất lượng các hoạt động của nhà trường.
7. Tổ chức Đảng trong trường cao đẳng phát huy được vai trò
lãnh đạo và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
8. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong trường cao đẳng góp phần
thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục và hoạt động theo quy
định của pháp luật.
9. Đội ngũ cán bộ quản lý có ph m chất đạo đức, năng lực quản
lý chun mơn, nghiệp vụ và hồn thành nhiệm vụ được giao.
1. Chương trình giáo dục của trường cao đẳng được xây dựng trên
cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Chương trình
giáo dục

Chương trình giáo dục được xây dựng với sự tham gia của các giảng
viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức, hội nghề nghiệp và
các nhà tuyển dụng lao động theo quy định.
2. Chương trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp
lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chu n

14



Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ cao đẳng và đáp ứng linh
hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.
3. Các học phần, mơn học trong chương trình giáo dục có đủ đề
cương chi tiết, tập bài giảng hoặc giáo trình, tài liệu tham khảo
đáp ứng mục tiêu của học phần, mơn học.
4. Chương trình giáo dục được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa
trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý
kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp,
các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của
ngành.
5. Chương trình giáo dục được thiết kế theo hướng đảm bảo liên
thơng với các trình độ đào tạo và chương trình giáo dục khác.
6. Chương trình giáo dục được định kỳ đánh giá và thực hiện cải
tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
1. Công tác tuyển sinh được đảm bảo thực hiện công bằng, khách
quan theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Công khai số liệu thống kê hằng năm về người tốt nghiệp và có
việc làm phù hợp với ngành nghề được đào tạo.
3. Tổ chức đào tạo theo mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục
của trường đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của xã hội.
4. Hoạt động 4. Đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát triển năng
đào tạo

lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.

5. Đổi mới phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của người học; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính
xác, cơng bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học
tập và đặc thù môn học, đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các
hình thức đào tạo.
6. Đảm bảo an tồn, chính xác trong lưu trữ kết quả học tập của

15


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

người học.
7. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được
lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng tốt nghiệp và
chứng chỉ học tập được cấp theo quy định và được công bố trên
trang thông tin điện tử của nhà trường.
8. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình
sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt
nghiệp.
9. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau
khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù
hợp với yêu cầu của xã hội.
1. Cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên thực hiện các nghĩa vụ
và được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường cao
đẳng.
2. Có chủ trương, kế hoạch và biện pháp tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên,

cán bộ và nhân viên, tạo điều kiện cho họ tham gia các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ ở trong nước và ở ngoài nước; chú trọng
5. Đội ngũ cán đào tạo và phát triển các giảng viên trẻ.
bộ

quản

lý, 3. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục

giảng viên và và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát
nhân viên

triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình sinh viên giảng viên.
4. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chu n được đào tạo của
nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào
tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có
trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo,
nghiên cứu khoa học.
5. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công
tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.

16


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

6. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực
chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ,

phục vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu
khoa học.
7. Tổ chức đánh giá các hoạt động giảng dạy của giảng viên; chú
trọng việc triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy, phương
pháp đánh giá kết quả học tập của người học.
1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dục,
kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Người học được đảm bảo các chế độ chính sách xã hội và được
chăm sóc sức khoẻ định kỳ, được tạo điều kiện hoạt động, tập
luyện văn nghệ, thể dục thể thao, được đảm bảo an tồn trong
khn viên nhà trường; được tư vấn việc làm và các hình thức hỗ
6. Người học

trợ khác.
3. Người học được phổ biến, giáo dục về chính sách, chủ trương,
đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước; được tạo điều
kiện để tu dưỡng và rèn luyện chính trị tư tưởng, đạo đức, lối
sống, tinh thần trách nhiệm và thái độ hợp tác; được tạo điều kiện
để tham gia cơng tác Đảng, đồn thể.
4. Thực hiện đánh giá năng lực của người tốt nghiệp theo mục
tiêu đào tạo; có kết quả điều tra về mức độ người tốt nghiệp đáp
ứng nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương và của ngành.

7. Nghiên cứu 1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công
khoa học; ứng nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường
dụng, phát triển cao đẳng.
và chuyển giao 2. Có chủ trương và tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, nhân
công nghệ


viên và người học tham gia nghiên cứu khoa học và phát huy sáng

17


Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trường ĐHBKHN

kiến.
3. Có các kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng vào việc
nâng cao chất lượng dạy và học, quản lý của trường và các cơ sở
giáo dục khác ở địa phương.
4. Có các bài báo, cơng trình nghiên cứu khoa học đăng trên các
tập san, các ấn ph m khoa học; có các tài liệu, giáo trình phục vụ
cho cơng tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển cơng
nghệ của trường.
5. Có các hoạt động kết hợp nghiên cứu khoa học với đào tạo; có
các hoạt động về quan hệ quốc tế. Kết quả của các hoạt động
khoa học và quan hệ quốc tế đóng góp vào việc phát triển nguồn
lực của trường.
1. Thư viện có đủ tài liệu, sách, báo, tạp chí để tham khảo và học
tập theo yêu cầu của chương trình giáo dục theo quy định. Tổ
chức phục vụ đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
2. Có đủ các phịng học và diện tích lớp học cho việc dạy và học;
có đủ các phịng thực hành, thí nghiệm và trang thiết bị theo u
cầu của chương trình giáo dục.
8.

Thư


viện 3. Có đủ phịng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên

trang thiết bị cơ hữu theo quy định.
học tập và cơ 4. Có phịng máy tính được nối mạng đáp ứng nhu cầu học tập
sở
khác

vật

chất của người học; có biện pháp hỗ trợ người học tiếp cận với công
nghệ thông tin.
5. Có ký túc xá, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh
viên nội trú và có các dịch vụ phục vụ người học theo quy định.
6. Có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hoá, nghệ
thuật, thể dục thể thao, đảm bảo diện tích khu thể dục thể thao
theo quy định.
7. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất

18


×