Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cbql của công ty cổ phần 482

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.29 KB, 97 trang )

Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

LỜI CAM ĐOAN
Sau 3 kỳ học tập, nghiên cứu các kiến thức về quản trị kinh doanh
chƣơng trình thạc sỹ tại Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Bản thân em
đƣợc tiếp thu đầy đủ các môn học do các Thầy giáo, các Cơ giáo có kinh
nghiệm trong Trƣờng ĐHBK HN giảng dạy và truyền đạt. Trong quá trình
làm luận văn em đƣợc GS.TS Kinh tế Đỗ Văn Phức hƣớng dẫn; cá nhân em
cũng đã dành nhiều thời gian, cơng sức cho việc tìm kiếm viết cơ sở lý
luận, thu thập dữ liệu thực tế; vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang bị
để phân tích, lựa chọn và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần 482.
Các số liệu, kết quả phân tích trong luận văn đều phản ánh trung thực,
khách quan, có tính chính xác cao. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng.
Em xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của
riêng em, đƣợc em nghiên cứu từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để
viết ra; không sao chép bất kỳ một cơng trình hay một luận văn thạc sỹ nào
khác./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2014

Trần Thị Huế

Trần Thị Huế

1

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1
MỤC LỤC .................................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... 6
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 10
1.1 Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lƣợng
quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể
trở lên ....................................................................................................................... 10
1.2 Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ......... 17
1.3 Các yếu tố trực tiếp quyết định và hƣớng giải pháp nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ............................................................................. 33
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 482 .......................................................... 48
2.1 Các đặc điểm và tình hình hiệu quả hoạt động của Cơng ty Cổ phần 482 ....... 48
2.1.1 Các loại sản phẩm của Công ty CF 482 và đặc điểm của từng loại liên
quan đến đội ngũ cán bộ quản lý .............................................................................. 49
2.1.2 Các loại khách hàng của Công ty CF 482 và đặc điểm của từng loại liên
quan đến đội ngũ cán bộ quản lý .............................................................................. 49
2.1.3 Đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty CF 482 trong 5 năm
gần đây ..................................................................................................................... 50
2.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trong Công ty cổ
phần 482 ................................................................................................................... 50
2.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề đƣợc đào tạo của đội
ngũ cán bộ quản lý Công ty CF 482......................................................................... 51
2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn đƣợc đào tạo
theo thống kê của đội ngũ CBQL Công ty CF 482 .................................................. 52

2.2.3 Đánh giá chất lƣợng công tác của đội ngũ CBQL của Công ty CF 482 ......... 52
2.2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết quả định lƣợng chất lƣợng đội ngũ
CBQL của Công ty CF 482 ...................................................................................... 54

Trần Thị Huế

2

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

2.3 Những nguyên nhân của chất lƣợng thấp của đội ngũ cán bộ quản lý của
Công ty CF 482 trong thời gian qua......................................................................... 55
2.3.1. Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chƣa cao của kết quả xác định nhu
cầu và quy hoạch thăng tiến của CBQL của Công ty CF 482. ................................ 55
2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu
CBQL giỏi và tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới đƣợc bổ nhiệm kém hợp
lý của Công ty CF 482 ............................................................................................. 56
2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét
bổ nhiệm, miễn nhiệm CBQL của Công ty CF 482 ................................................. 57
2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phƣơng pháp đánh giá thành
tích và mức độ hấp dẫn chƣa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL của
Công ty CF 482 ........................................................................................................ 59
2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ
hợp lý chƣa cao của chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo nâng cao cho từng loại
CBQL của Công ty CF 482 ...................................................................................... 64
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP 482 TRONG 5 NĂM TỚI ................... 67

3.1. Những sức ép mới đối với tồn tại và phát triển và yêu cầu mới đối với đội
ngũ CBQL của Công ty cổ phần 482 trong 5 năm tới ............................................. 67
3.2 Giải pháp 1 ......................................................................................................... 72
3.3. Giải pháp 2 ........................................................................................................ 73
3.4 Giải pháp 3 ......................................................................................................... 76
3.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho
từng loại CBQL của Cơng ty cổ phần 482 trong 5 năm tới..................................... 77
3.3.2. Đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và tổ chức đào
tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty cổ phần 482 trong 5 năm tới .......... 78
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85
CÁC PHỤ LỤC........................................................................................................ 86

Trần Thị Huế

3

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GS.TS

Giáo sƣ, Tiến sỹ

UVHĐQT

Ủy viên Hội đồng quản trị


CBQL

Cán bộ quản lý

QTDN

Quản trị doanh nghiệp

CP

Cổ phần

VNĐ

Việt Nam Đồng

KS2

Kỹ sƣ 2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

LNST

Lợi nhuận sau thuế

ROA


Return on Assets - Tỷ suất sinh lời của tài sản (Lợi
nhuận / Tổng tài sản).

ROE

Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu.

CQ

Chính quy

VB2

Văn bằng 2

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

DN

Doanh nghiệp

TM & MD


Thƣơng mại và mậu dịch

CNH

Công nghiệp hóa

Trần Thị Huế

4

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

HĐH

Hiện đại hóa

XN

Xí nghiệp

PX

Phân xƣởng

TC

Tại chức


QTKD

Quản trị kinh doanh

[A, tr.B]

Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B

[10, tr.110]

Tài liệu số 10 (mục lục tham khảo) ở trang 110

Trần Thị Huế

5

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hƣởng đến môi
trƣờng trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam........... 11
Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lƣợng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm
hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp ........................... 14
Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp (%) ..................................................................................... 19
Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt

Nam 2010 - 2015 ............................................................................................................... 20
Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công
nghiệp Việt Nam................................................................................................................ 21
Bảng 1.6 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận đƣợc trong công tác của đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam. ............................................................... 29
Bảng 1.7 Tóm lƣợc phƣơng pháp đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội
ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ..................................................................................... 29
Bảng 1.8 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý trong 5 năm gần nhất của
Công ty............... ................................................................................................................ 30
Bảng 1.9 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ cán
bộ quản lý của Công ty………………… ........................................................................ 31
Bảng 1.10 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu
hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty ….. ........................................................... 38
Bảng 1.11 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn
của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty …..trong 5 năm tới .. 39
Bảng 1.12 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho
ngƣời có cơng với doanh nghiệp Việt Nam ..................................................................... 41
Bảng 1.13 Động thái các quan hệ góp phần đảm bảo cơng bằng tƣơng đối khi tính
tốn chi trả cho ngƣời có cơng với doanh nghiệp Việt Nam .......................................... 41
Bảng 1.14 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát mức độ hài lòng đối với thực trạng
chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty….. ................................................. 43
Bảng 1.15 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi
ngộ cán bộ quản lý giỏi của Cơng ty…............................................................................ 44

Trần Thị Huế

6

CH QTKD BK, K 2012b



Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Bảng 1.16 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn
của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty…..trong 5 năm tới ................ 45
Bảng 1.17 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ
trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty….. ................... 46
Bảng 1.18 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty ................................... ..... 47
Bảng 2.2 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý giỏi 5 năm gần nhất của
Công ty CF 482.................................................................................................................. 51
Bảng 2.3 Tỷ lệ % giải quyết các vấn đề của đội ngũ CBQL của Công ty CF 482 ....... 53
Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết định lƣợng chất lƣợng đội ngũ
CBQL của Công ty CF 482 (12/2013) ............................................................................ 55
Bảng 2.5 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban
đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty CF 482. .................................................................. 56
Bảng 2.6 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán
bộ quản lý giỏi của Công ty CF 482................................................................................. 63
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ
nâng cao trình độ cho CBQL của Cơng ty CF 482 ......................................................... 65
Bảng 3.1 Kết quả xác định nhu cầu thu hút thêm cán bộ quản lý giỏi cho phát triển
hoạt động trong 5 năm tới của Công ty cổ phần 482 ...................................................... 72
Bảng 3.2 Kết quả luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách thu
hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty cổ phần 482 trong 5 năm tới................... 73
Bảng 3.3 Kết quả luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của của chính sách
đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty cổ phần 482 trong 5 năm tới.......................... 75
Bảng 3.4 Nhu cầu đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Công ty cổ phần 482
trong 5 năm tới .................................................................................................................. 78
Bảng 3.5 Luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần 482 trong 5 năm

tới. ....................................................................................................................................... 79

Trần Thị Huế

7

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình học các mơn lý thuyết của chƣơng trình đào tạo thạc sỹ
QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, các nguyên lý và

phƣơng pháp giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý hoạt động của doanh
nghiệp, trong đó có vấn đề quan hệ nhân - quả giữa: chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý với chất lƣợng quản lý với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Trong quá trình thâm nhập tìm hiểu em nhận thấy ở Cơng ty cổ phần 482
năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh chƣa cao; quản lý hoạt động, đội ngũ
cán bộ quản lý của Cơng ty 482 có nhiều biểu hiện khác với lý thuyết đƣợc học,
có thể nói là cịn nhiều bất cập.
Vì những lý do trên và vì là học viên cao học chuyên ngành QTKD, em đã chủ
động đề xuất và đƣợc thầy giáo hƣớng dẫn và Viện Kinh tế và Quản lý chấp thuận
cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần 482.
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của đội ngũ

cán bộ quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu: Đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần 482.
3. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này phải đạt đƣợc 3 loại kết quả quan trọng, cụ thể sau:
- Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định
tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.

Trần Thị Huế

8

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

- Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý của Công ty cổ phần 482 trong thời gian qua cùng những nguyên
nhân trực tiếp, trung gian và sâu xa.
- Kết quả đề xuất 1 số giải pháp thiết thực, trọng yếu nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần 482 trong 5 năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài học viên chủ yếu sử dụng tổng hợp các
phƣơng pháp nhƣ: mơ hình hóa thống kê; điều tra – xin ý kiến; chuyên gia.
5. Nội dung của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích tình hình chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty
cổ phần 482 trong thời gian qua.
Chương 3. Một số giải pháp trọng yếu nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ

quản lý của Công ty cổ phần 482, giai đoạn 2016 - 2020.

Trần Thị Huế

9

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Từ khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhận
biết sâu sắc thêm rằng: chất lƣợng quản lý là nhân tố quyết định nhiều nhất sức cạnh
tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành giật 3 loại ngƣời tài: cán bộ quản lý giỏi,
chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề. Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại ngƣời
tài có vai trị quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp. Thực tiễn phát triển hoạt động của
doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể đƣợc đồng thời 3 câu hỏi là:
tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thƣờng xuyên nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu;
nâng cao bằng cách nào. Góp phần trả lời câu hỏi 1 có sự tham gia của nội dung
mục 1.1; câu hỏi 2 - nội dung mục 1.2; câu hỏi 3 - nội dung mục 1.3.
1.1 Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lƣợng
quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể
trở lên
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển đƣợc khi có cạnh tranh từ đáng kể trở
lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh

nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến
quá trình kinh doanh; nhận thức và đầu tƣ thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp..
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư,
sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường,
tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức
làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thƣơng mại, kinh
doanh dịch vụ.
Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tƣ, sử dụng các
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trƣờng, những lợi ích
phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt đƣợc hiệu quả hoạt động cao

Trần Thị Huế

10

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

nhất, bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 15], hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ
hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có
được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp là tiêu chuẩn đƣợc sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó,
cần tính tốn tƣơng đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính tốn đƣợc
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trƣớc hết cần tính tốn đƣợc tồn bộ các lợi
ích và tồn bộ các chi phí tƣơng thích. Do lợi ích thu đƣợc từ hoạt động của doanh
nghiệp cụ thể hàng năm thƣờng rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vơ hình (tiền

tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hƣởng đến mơi trƣơng
sinh thái, mơi trƣờng chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và
biết cách quy tính tƣơng đối chính xác ra tiền. Nguồn lực đƣợc huy động, sử dụng
cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thƣờng bao gồm nhiều loại, nhiều
dạng, vơ hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết,
thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tƣơng đối chính xác.
Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so
sánh các phƣơng án, lựa chọn một phƣơng án đầu tƣ kinh doanh cần đánh giá, xếp
loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hƣởng đến tình hình chính trị - xã hội và mơi
trƣờng sinh thái nhƣ sau:
Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến
mơi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam
Loại ảnh hƣởng
Loại A
Loại B
Loại C

Trần Thị Huế

Giai đoạn
2006 - 2010

2011 - 2015

2016 - 2020

Xã hội - chính trị

1, 35


1, 25

1, 15

Mơi trường

1, 2

1, 3

1, 45

Xã hội - chính trị

1

1

1

Mơi trường

1

1

1

Xã hội - chính trị


0, 80

0, 85

0, 90

Môi trường

0, 80

0, 75

0, 70

11

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc
nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
Trong kinh tế thị trƣờng doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh
tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức
độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nƣớc hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so
với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp

kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn,
xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi n v hon ton.

Ta
Năng lực

Đối thủ cạnh tranh

Dễ
Khó

Thời gian

Hỡnh 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao
hoạt động của doanh nghiệp
Thực tế của Việt nam từ trƣớc đến nay và thực tế của các nƣớc trên thế giới
luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực)
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó
bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm:
hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách –
hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh

Trần Thị Huế

12

CH QTKD BK, K 2012b



Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể khơng có chiến lược kinh doanh,
quản lý chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết
cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và ln duy trì ưu thế
về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý
doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng
nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động của doanh nghiệp đƣợc nhìn nhận từ nhiều phƣơng diện,
từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tƣ duy, trí tuệ của 6 công đoạn
sau đây:
Chọn các cặp sản phẩm – khách hàng ;
Cạnh tranh vay vốn;
Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;
Tổ chức quá trình kinh doanh;
Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;
Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh...
Nếu có yếu kém dù chỉ trong một cơng đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý
kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn
loại công việc sau:
- Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm-khách hàng và lập kế hoạch
thực hiện;
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ;
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp;
- Kiểm tra.
Không thực hiện hoặc thực hiện không tót dù chỉ một loại cơng việc nêu ở
trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
Trình độ (năng lực, chất lƣợng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đƣợc nhận

biết, đánh giá trên cơ sở chất lƣợng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.

Trần Thị Huế

13

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Chất lƣợng quản lý kinh doanh đƣợc nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực
quản lý. Hiệu lực quản lý đƣợc nhận biết, đánh giá thông qua chất lƣợng của các
quyết định, biện pháp quản lý. Chất lƣợng của các quyết định, biện pháp quản lý
phụ thuộc chủ yếu vào chất lƣợng của các cơ sở, căn cứ. Chất lƣợng của các cơ sở,
căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phƣơng pháp, mức độ đầu tƣ cho
quá trình nghiên cứu tạo ra chúng.
Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tƣợng quản lý khi
có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay
đổi tích cực ở đối tƣợng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn
biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hƣớng đem lại lợi ích cho con ngƣời, phù
hợp với mục đích của quản lý; Chất lƣợng của quyết định, giải pháp, biện pháp
quản lý, chất lƣợng sản phẩm của từng loại công việc quản lý đƣợc đánh giá bằng
cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng đƣợc xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các
yếu tố ảnh hƣởng và trên cơ sở xem xét chất lƣợng (độ tin cậy) của các số liệu,
thông tin (căn cứ) sử dụng.
Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động
làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp

Loại


Biểu hiện

CVQLdn
1.

Nguyên nhân trực

Tác động làm giảm

tiếp, sâu xa

hiệu quả kinh doanh

Hoạch

- Chọn các cặp sản

- Khơng có các kết quả dự

- Kết quả kinh doanh

kinh

phẩm - khách hàng thị

báo cụ thể, chính xác về

giảm hoặc tăng chậm;


doanh kém

trường

cần

nhu cầu thị trường, về đối

- Lãng phí, rủi ro nhiều,

chất lượng

nhiều; hoặc nhiều đối

thủ cạnh tranh, về năng lực

giá thành đơn vị sản

thủ cạnh tranh mạnh

của bản thân doanh nghiệp

phẩm cao;

hơn hẳn

trong cùng một tương lai;

Hiệu quả hoạt động của


- Ba phần của bản kế

- Nhận thức và đầu tư cho

doanh nghiệp giảm hoặc

hoạch ít cụ thể, kém rõ

cơng tác hoạch định kinh

khơng tăng hoặc tăng

ràng, không lôgic với

doanh chưa đủ lớn...

chậm.

định

không

nhau
2. Đảm bảo

Trần Thị Huế

- Bộ máy chồng chéo, có

- Kết quả kinh doanh


14

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

tổ chức bộ

chức năng nhiều bộ phận

- Thiếu nghiêm túc, động cơ

khơng tăng hoặc tăng

máy và tổ

cùng chủ trì, có chức

và kỹ năng làm cơng tác tổ

chậm;

chức cán bộ

năng khơng có bộ phận

chức cán bộ;


- Chi phí cho hoạt động

kém

chủ trì;

- Nhận thức, đầu tư cho đào

quản lý cao do mức độ tích

- Số lượng cán bộ có

tạo và ràng buộc giữa tham

cực, sáng tạo trong công

năng lực phù hợp với

gia đóng góp với đãi ngộ

việc của từng cán bộ và

chức trách q ít; Số

cho cán bộ làm cơng tác tổ

mức độ phối hợp, trôi chảy

lượng cán bộ đảm nhiệm


chức chưa đủ hấp dẫn...

trong hoạt động của bộ máy

chất

lượng

cùng một lúc từ 3 chức

thấp.

trách trở lên quá nhiều...

- Trục trặc, lãng phí, rủi ro
nhiều, giá thành đơn vị sản
phẩm của doanh nghiệp
cao...

3.

Điều

- Số lượng quyết định

phối

(điều

điều phối vội vàng,


- Thiếu nghiêm túc, động

chất lượng giảm hoặc

phiến diện quá nhiều;

cơ và kỹ năng điều phối

không tăng hoặc tăng

- Số lượng trục trặc

hoạt động cụ thể của

chậm;

đáng kể quá nhiều;

doanh nghiệp;

- Trục trặc, ngừng trệ,

nghiệp kém

- Số lần khắc phục trục

- Nhận thức, đầu tư cho

lãng phí trong điều phối


chất lượng

trặc chậm quá nhiều và

đào tạo và ràng buộc giữa

nhiều;

tốn phí q cao...

tham gia đóng góp với đãi

- Chi phí cho điều phối

ngộ cho cán bộ điều phối

cao; Giá thành đơn vị

chưa đủ hấp dẫn...

sản phẩm của doanh

hành)
hoạt

động

của


doanh

- Sản lượng, doanh thu,

nghiệp không giảm hoặc
tăng...
4. Kiểm tra

- Thiếu nghiêm túc, động

- Sản lượng, doanh thu,

trong quản

- Số lượng kiểm tra hình

cơ và kỹ năng thấp trong

chất lượng giảm hoặc



thức, ít được chuẩn bị

kiểm tra hoạt động cụ thể

không tăng hoặc tăng

kỹ trước quá nhiều;


của doanh nghiệp;

chậm;

doanh

- Tiêu cực trong kiểm

- Nhận thức, đầu tư cho

- Rủi ro, thất thoát, lãng

nghiệp kém

tra q nhiều...

đào tạo và ràng buộc giữa

phí trong q trình kinh

tham gia đóng góp với đãi

doanh nhiều; giá thành

ngộ cho cán bộ kiểm tra

đơn vị sản phẩm của

chưa đủ hấp dẫn.


doanh nghiệp không giảm

động

hoạt
của

chất lượng

hoặc tăng...

Trần Thị Huế

15

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu
xa, quan trọng nhất của tình trạng:
 Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;
 Công nghệ, thiết bị lạc hậu;
 Trình độ và động cơ làm việc của đơng đảo người lao động thấp;
 Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
 Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào bán
khơng có sức cạnh tranh;
Nhƣ vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh
nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất lƣợng cao.

Các quyết định quản lý có chất lƣợng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các quyết
định đó tốt làm cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo làm
cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh, hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh
thƣờng cao hơn tốc độ tăng chất lƣợng quản lý.
HiƯu qu¶ kinh doanh

0

a

Chất lƣợng quản lý
doanh nghiệp

Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp
Trong khi đó chất lƣợng quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ
yếu vào chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Và chất lƣợng đội
ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp lại phụ thuộc chủ yếu vào mức độ hấp dẫn của 3

Trần Thị Huế

16

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp đó: chính sách thu hút ban

đầu, chính sách sử dụng và chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ.

Mức độ
hấp dẫn
của 3
chính
sách đối
với cán
bộ quản
lý giỏi
của
doanh
nghiệp

Chất
lƣợng
đội ngũ
cán bộ
quản lý
doanh
nghiệp

Chất
lƣợng
các loại
cơng
việc
quản lý
hoạt
động của

doanh
nghiệp

Chất
lƣợng ,
giá
thành,
thời gian
hồn
thành
sản
phẩm

Sức
cạnh
tranh sức tiêu
thụ và tỷ
suất lợi
nhuận
của sản
phẩm

Hiệu
quả
hoạt

Tồn tại
và phát

động


triển của

của

doanh

doanh

nghiệp

nghiệp

1.2 Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp
Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 269], do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên
phải đánh giá. Muốn đánh giá đƣợc phải có và biết sử dụng phƣơng pháp đánh giá.
Phƣơng pháp đánh giá càng có hàm lƣợng khoa học cao càng cho kết quả đánh giá
có sức thuyết phục. Hàm lƣợng khoa học của phƣơng pháp đánh giá là kết tinh của
mức độ thuyết phục của bộ tiêu chí đƣợc thiết lập, mức độ sát đúng của bộ dữ liệu,
mức độ chấp nhận đƣợc của các chuẩn dùng để so sánh và cách lƣợng hóa mức độ
đánh giá.
Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lƣợng
thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp cao đến đó. Chất lƣợng thực hiện các loại cơng việc quản lý
doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lƣợng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
quyết định. Cán bộ quản lý doanh nghiệp là người trực tiếp hoặc tham gia, đảm
nhiệm cả bốn loại (4 chức năng) quản lý ở doanh nghiệp. Trong chuyên đề này
chúng ta đặc biệt chú trọng cán bộ quản lý giỏi; nhu cầu ưu tiên thỏa mãn của


Trần Thị Huế

17

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

cán bộ quản lý giỏi; mức độ hấp dẫn của chính sách đối với cán bộ quản lý giỏi.
Cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghệp giỏi là cán bộ quản lý được
đào tạo đầy đủ kỹ thuật chuyên ngành và QTKD từ đại học trở lên, có đủ các kỹ
năng quản lý; được thừa nhận thực hiện tốt chức trách được giao từ 5 năm trở
lên, có tín nhiệm cao. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những
người có quyết định bổ nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ cấp trách
nhiệm của doanh nghiệp đó.
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là kết tinh từ chất lƣợng của
các cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Chất lƣợng ngƣời cán bộ quản lý doanh
nghiệp phải đƣợc thể hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình
huống phức tạp, căng thẳng và mức độ dũng cảm.
Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý. Các vấn đề, các
tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên
quan đến con ngƣời, lợi ích của họ. Do vậy, để giải quyết, xử lý đƣợc và nhất là tốt
các vấn đề, tình huống quản lý ngƣời cán bộ quản lý phải có khả năng sáng suốt.
Khoa học đã chứng minh rằng, ngƣời hiểu, biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt
(nhanh trí và nhạy cảm gọi tắt là nhanh nhạy) là ngƣời có khả năng sáng suốt trong
tình huống phức tạp, căng thẳng. Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết nhất
định về thị trường, về hàng hố, về cơng nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản
chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết

sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức (công nghệ) tác động đến con
người. Cán bộ quản lý phải là ngƣời có khả năng tƣ duy biện chứng, tư duy hệ
thống, tư duy kiểu nhân - quả liên hồn, nhạy cảm và hiểu đƣợc những gì mới, tiến
bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế...
Quản lý theo khoa học là thƣờng xuyên thay đổi cung cách quản lý theo
hƣớng tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm
thu đƣợc hiệu quả ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của
nó là định hƣớng chiến lƣợc, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức
phân chia thành quả... là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một
thế lực đồ sộ. Do vậy, làm quản lý mà khơng dũng cảm thì khó thành cơng.
Trần Thị Huế

18

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý
doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp (%)
Chức năng quản lý

TT

Giám đốc

Giám đốc

Quản đốc


cơng ty

xí nghiệp

phân xƣởng

28

18

15

36

33

24

Lập kế hoạch
1
(Hoạch định)

2

Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ
chức cán bộ

3


Điều phối (Điều hành)

22

36

51

4

Kiểm tra (kiểm soát)

14

13

10

Giám đốc (Quản đốc) doanh nghiệp sản xuất công nghiệp là ngƣời phải quyết
định lựa chọn trƣớc hoạt động kinh doanh cụ thể có triển vọng sinh lợi nhất, các yếu
tố phục vụ cho việc tiến hành hoạt động kinh doanh, phƣơng pháp (công nghệ) hoạt
động phù hợp, tiến bộ nhất có thể; phân cơng, bố trí lao động sao cho đúng ngƣời,
đúng việc, đảm bảo các điều kiện làm việc, phối hợp các hoạt động thành phần một
cách nhịp nhàng, đúng tiến độ; lo quyết định các phƣơng án phân chia thành quả
sao cho cơng bằng (hài hồ lợi ích), thu phục ngƣời tài, điều hoà các quan hệ...Để
đảm nhiệm, hồn thành tốt những cơng việc nêu ở trên giám đốc (quản đốc) phải là
ngƣời có những tố chất đặc thù: tháo vát, nhanh nhậy; dũng cảm, dám mạo hiểm
nhƣng nhiều khi phải biết kìm chế; hiểu, biết sâu và rộng.

Trần Thị Huế


19

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp Việt Nam 2010 - 2015
Giám đốc

Quản đốc

DN SXCN

DN SXCN

35-50, tốt

26-45, tốt

2. Đào tạo về công nghệ ngành

Đại học

Cao đẳng

3. Đào tạo về quản lý kinh doanh


Đại học

Cao đẳng

Từ 5 năm

Từ 3 năm

5. Có năng lực dùng người, tổ chức quản lý

+

+

6. Có khả năng quyết đốn, khách quan, kiên trì, khoan dung.

+

+

7. Có trách nhiệm cao đối với quyết định

+

+

8. Trình độ ngoại ngữ

C


B

9. Trình độ tin học

C

B

Tiêu chuẩn

1. Tuổi, sức khoẻ

4. Kinh nghiệm quản lý thành công

Khi xem xét đánh giá chất lƣợng đào tạo chuyên môn cho giám đốc, quản đốc
doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp Việt Nam hồn tồn có thể sử dụng cơ cấu các
loại kiến thức cần có đƣợc trình bày ở bảng 1. 7.

Trần Thị Huế

20

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX
công nghiệp Việt Nam
Các chức vụ quản lý


Các koại kiến thức

điều hành

Kiến thức công nghệ

2011 - 2015

2016 - 2020

35

25

30

35

Kiến thức quản lý

35

40

Kiến thức công nghệ

60

50


Kiến thức kinh tế

19

24

Kiến thức quản lý

21

26

Kiến thức công nghệ

68

65

Kiến thức kinh tế

14

15

Kiến thức quản lý

18

20


1. Giám đốc công ty
SXCN (doanh nghiệp Kiến thức kinh tế
độc lập)

2. Giám đốc xí nghiệp
thành viên

3. Quản đốc phân
xƣởng SXCN

Kiến thức kinh tế là kiến thức đƣợc lĩnh hội từ các môn nhƣ: Kinh tế học đại
cƣơng, Kinh tế quốc tế, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Kinh tế phát triển, Kinh tế
lƣợng, Kinh tế quản lý...
Kiến thức quản lý là kiến thức đƣợc lĩnh hội từ các môn nhƣ: Quản lý đại
cƣơng, Khoa học quản lý, Quản lý chiến lƣợc, Quản lý sản xuất, Quản lý nhân lực,
Quản lý tài chính, Quản lý dự án, Tâm lý trong quản lý doanh nghiệp...
Kiến thức công nghiệp là kiến thức về kỹ thuật, công nghệ là kiến thức đƣợc
lĩnh hội từ các môn nhƣ: Vật liệu công nghiệp; Công nghệ, kỹ thuật cơ khí; Cơng
nghệ, kỹ thuật năng lƣợng; Cơng nghệ, kỹ thuật hố...
Khơng dừng ở việc có kiến thức, theo Robert Katz cán bộ quản lý kinh doanh
SXCN cần rèn luyện để có đƣợc các kỹ năng sau đây:

Trần Thị Huế

21

CH QTKD BK, K 2012b



Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

a. Kỹ năng tư duy (Conceptua Skills)
Đây là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với cán bộ quản lý nói chung, cán bộ
quản lý kinh doanh nói riêng. Họ cần có những tƣ duy chiến lƣợc tốt để đề ra đƣờng
lối, chính sách đúng: hoạch định chiến lƣợc và đối phó với những bất trắc, những gì
đe doạ sự tồn tại, kìm hãm sự phát triển của tổ chức. Cán bộ quản lý phải có khả
năng tƣ duy hệ thống, nhân quả liên hồn có quả cuối cùng và có nhân sâu xa, phân
biệt đƣợc những gì đƣơng nhiên (tất yếu) và những gì là khơng đƣơng nhiên (không
tất yếu)...

b. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ (Technical Skills)
Đó là những khả năng cần thiết của cán bộ quản lý kinh doanh để thực hiện
một công việc cụ thể. Ví dụ: thiết kế kỹ thuật, soạn thảo chƣơng trình điện tốn;
soạn thảo các hợp đồng kinh tế; soạn thảo các câu hỏi điều tra nghiên cứu khách
hàng v.v...

c. Kỹ năng nhân sự (Human Skills)
Kỹ năng nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều động nhân
sự. Cán bộ quản lý kinh doanh cần hiểu biết tâm lý con ngƣời, biết tuyển chọn, đặt
đúng chỗ, sử dụng đúng khả năng nhân viên của mình. Nhà quản trị phải biết cách
thơng đạt hữu hiệu, luôn quan tâm đến nhân viên, biết xây dựng không khí thân ái,
hợp tác lao động, biết hƣớng dẫn nhân viên hƣớng đến mục tiêu chung. Kỹ năng
nhân sự là đòi hỏi bắt buộc đối với quản trị viên ở mọi cấp quản trị.
Các cán bộ quản lý kinh doanh đều cần có cả ba loại kỹ năng đã nêu ở trên,
tuy nhiên tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng thì thay đổi theo cấp quản lý. Kỹ
năng kỹ thuật giảm dần sự quan trọng khi lên cao dần hệ thống cấp bậc của các cán
bộ quản lý kinh doanh. Ở cấp càng cao các cán bộ quản lý kinh doanh càng cần phải
có kỹ năng tƣ duy chiến lƣợc nhiều hơn. Họ cần có những chiến lƣợc quyết định có
liên quan đến nhiều cấp, nhiều bộ phận. Họ cần có khả năng tổng hợp lớn trên cơ sở

phân tích ảnh hƣởng của nhiều nhân tố đến các vấn đề phải giải quyết trong thực
tiễn. Kỹ năng nhân sự là cần thiết đối với cán bộ quản lý kinh doanh ở mọi cấp bởi
vì cán bộ quản lý kinh doanh nào cũng phải làm việc với con ngƣời.

Trần Thị Huế

22

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

Đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp do những ngƣời cán bộ quản lý hợp
thành. Chất lƣợng (Sức mạnh) của đội ngũ đó khơng phải là kết quả của phép cộng
sức mạnh của những cán bộ trong đội ngũ. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 277],
chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là mức độ đáp ứng nhu cầu
từng loại và về mặt đồng bộ (cơ cấu) các loại. Nhu cầu là mức độ cần thiết của từng
loại và của toàn bộ đội ngũ cán bộ quản lý để các loại công việc, các vấn đề quản lý
phát sinh đƣợc thực hiện, giải quyết kịp thời, đảm bảo chất lƣợng. Các loại cán bộ
quản lý doanh nghiệp đƣợc hình thành theo cách phân loại công việc quản lý doanh
nghiệp. Quản lý doanh nghiệp đƣợc tách lập tƣơng đối thành quản lý chiến lƣợc
(lãnh đạo) và quản lý điều hành; Cán bộ quản lý doanh nghiệp bao gồm 2 loại quan
trọng: loại cán bộ quản lý điều hành - cán bộ đứng đầu các cấp quản lý và loại cán
bộ quản lý chuyên môn – phụ trách các bộ phận chức năng. Nhu cầu về chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp cụ thể đƣợc chỉ ra làm tốt mục 2.1, xin ý
kiến chuyên gia về chất lƣợng công tác và mục 3.1.
Trong các tài liệu về khoa học quản lý hoạt động của doanh nghiệp của Việt
Nam và thế giới chúng tơi chỉ tìm thầy phƣơng pháp đánh giá tình hình chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp của GS Đỗ Văn Phức. Theo GS, TS Đỗ Văn

Phức [13, tr53], phƣơng pháp đánh giá tình hình chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
doanh nghiệp cho kết quả có sức thuyết phục cao khi nó đáp ứng nhu cầu sử dụng
đƣợc chuyển thành các yêu cầu sử dụng nhƣ sau:
1.

Đảm bảo đánh giá trúng bản chất của tình hình chất lượng của đội ngũ

cán bộ quản lý doanh nghiệp;
2.

Đảm bảo đánh giá đầy đủ các mặt của tình hình chất lượng của đội ngũ

cán bộ quản lý doanh nghiệp;
3.

Cho phép kết luận được mức độ của thực trạng từng mặt và của tồn bộ

tình hình chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp;
4.

Đảm bảo mức độ tin cậy (mức độ chính xác, mức độ sát đúng) cho phép.

Để đáp ứng các yêu cầu sử dụng nêu ở trên phƣơng pháp đánh giá tình hình
chất lƣợng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật sau đây:
1. Các chỉ số được thiết lập phải xuất phát từ bản chất và bao quát các mặt
của chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.

Trần Thị Huế


23

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

2. Chất lượng dữ liệu bảo đảm. Nếu là số liệu thống kê, như tình hình được
đào tạo thì phải đầy đủ và là số liệu thật. Nếu là dữ liệu điều tra, khảo sát; như điều
tra, khảo sát chất lượng cơng tác thì phải đảm bảo mẫu hợp lý (đối tượng phải là
những người trong cuộc, am hiểu, tâm huyết đại diện cho đội ngũ cán bộ quản lý
doanh nghiệp, đại diện cho cấp trên và đại diện cho những người chịu tác động của
quản lý; quy mô đủ lớn, được hướng dẫn chi tiết, cụ thể) xử lý kết quả một cách
khoa học.
3. Chuẩn so sánh phải thực sự là chuẩn hoặc tạm coi là chuẩn. Trong kinh tế
thị trường chuẩn so sánh để đánh giá tốt nhất không phải là mức kế hoạch, không
phải là mức đạt của quá khứ mà phải là kết quả xin ý kiến chuyên gia hoặc là của
đối thủ cạnh tranh thành cơng trong cùng thời đoạn.
4. Có cách xác định trọng số các chỉ số; xác định trị số thực tế của doanh
nghiệp cụ thể và cho điểm từng chỉ số kết hợp với trị số và mức điểm tối đa; cộng
điểm các chỉ số và xếp loại tình hình.
Vận dụng cho chất lƣợng của cả đội ngũ CBQL doanh nghiệp chúng tơi thiết
lập 3 tiêu chí đánh giá trên cơ sở sử dụng phối hợp kết quả đánh giá theo số liệu
thống kê với kết quả đánh giá theo số liệu điều tra, khảo sát; phối hợp các kết quả
đánh giá về mặt chất lƣợng đƣợc đào tạo theo thống kê với chất lƣợng công tác theo
điều tra, khảo sát; chuẩn so sánh là kết quả xin ý kiến chuyên gia. Sau đây là cách
luận giải từng chỉ số:
Về chỉ số 1: Tỷ lệ % CBQL được đào tạo đủ các ngành nghề theo yêu cầu
(đáp ứng nhu cầu về mặt ngành nghề)
Để làm tốt bất kỳ công việc nào với quy mô lớn, với thời gian ngắn nhất

ngƣời lao động cần phải đƣợc đào tạo bài bản, chính quy. Để làm tốt các loại cơng
việc quản lý có mức độ phức tạp và quan trọng cao ứng viên càng cần phải “câu” về
hoặc đào tạo đƣợc một đội ngũ cán bộ quản lý có chất lƣợng cao. Để đào tạo đƣợc
một đội ngũ cán bộ quản lý có chất lƣợng cao trƣớc hết cần chọn đƣợc các ứng viên
có độ nhanh nhạy (tinh nhanh và nhạy cảm) và năng khiếu cao (khả năng nhận biết
và giải quyết các vấn đề phức tạp về mặt quan hệ nhân – quả) và tiếp theo đào
luyện (đào tạo cơ bản, huấn luyện kỹ năng) kỹ lƣỡng nhất về quản lý.
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học quản lý về tính chất của các
loại cơng việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp, về nội dung của các chƣơng

Trần Thị Huế

24

CH QTKD BK, K 2012b


Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Cty cổ phần 482

trình đào tạo, nội dung của các mơn học; theo kinh nghiệm của những ngƣời quản lý
thành công và thất bại hoạt động của doanh nghiệp…cán bộ quản lý hoạt động của
doanh nghiệp phải đƣợc đào tạo đủ cả kỹ thuật chuyên ngành và quản trị kinh doanh
từ đại học trở lên. Đào tạo đủ cả kỹ thuật chuyên ngành và quản trị kinh doanh từ
đại học trở lên đƣợc gọi là nhu cầu (mức tối ƣu – mức mà ở đó các loại cơng việc
quản lý đƣợc thực hiện, hồn thành với chất lƣợng cao nhất, chi phí đào tạo vừa
phải) đào tạo chuyên môn đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Chỉ sau khi nhu cầu đào tạo chun mơn đƣợc xác định, làm rõ mới có
thể tiến hành đánh giá chất lƣợng đƣợc đào tạo của đội ngũ cán bộ q uản lý
doanh nghiệp.
Chất lƣợng đào tạo chuyên môn đƣợc phân lập tƣơng đối thành 2 mặt (2

chỉ số):
1) Tỷ lệ (%) CBQL đã được đào tạo đáp ứng nhu cầu về mặt ngành nghề;
2) Và Tỷ lệ (%) CBQL đã được đào tạo đáp ứng nhu cầu về cấp độ chun mơn.
Ở tiêu chí này chúng ta quan tâm đến Tỷ lệ (%) đáp ứng, phù hợp về ngành
nghề chuyên môn đƣợc đào tạo: kỹ thuật chuyên ngành theo yêu cầu của công nghệ
kinh doanh và quản trị kinh doanh. Tỷ lệ (%) đáp ứng, phù hợp là cách nói khác của
chất lƣợng. Thực chất của tiêu chí này là chất lƣợng đã đƣợc đào tạo chuyên môn về
ngành nghề - đủ cả kỹ thuật chuyên ngành và quản trị kinh doanh.
Do đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp gồm hai loại nên cần xác định, làm
rõ nhu cầu đào tạo của 2 loại cán bộ quản lý đó:
- Loại cán bộ đứng đầu các cấp quản lý: ban giám đốc công ty, ban giám đốc
các xí nghiệp và ban quản đốc các phân xƣởng trực thuộc. Loại cán bộ quản lý
doanh nghiệp này về chuyên môn cần đƣợc đào tạo đủ cả kỹ thuật chuyên ngành và
quản trị kinh doanh;
- Loại cán bộ quản lý nghiệp vụ chun mơn (trƣởng, phó phịng, ban chức
năng). Loại cán bộ quản lý doanh nghiệp này về chuyên môn cần đƣợc đào tạo đủ
cả nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành và quản trị kinh doanh;
Theo nhu cầu đào tạo chuyên môn cả 2 loại cán bộ quản lý doanh nghiệp cần sớm
dần tới 100% CBQL đƣợc đào tạo đầy đủ về chuyên môn nhƣ đã nêu ở trên. Để ý
kiến đánh giá theo tiêu chí này có sức thuyết phục trƣớc hết cần đảm bảo chất
lƣợng phụ lục 1, tức là cần cập nhật, thống kê đầy đủ các loại hình: dài hạn, ng ắn

Trần Thị Huế

25

CH QTKD BK, K 2012b



×