Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần giấy và bao bì việt thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN THAO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY VÀ BAO BÌ VIỆT THẮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN THAO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY VÀ BAO BÌ VIỆT THẮNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. ĐÀO THANH BÌNH

Hà Nội - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ ĐàoThanh Bình.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Văn Thao


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Viện Kinh tế và Quản lý trường Đại
Học Bách Khoa Hà Nội và làm việc tại Công ty Cổ phần giấy và bao bì Việt
Thắng, tơi đã được trang bị những kiến thức và kinh nghiệm thực tế giúp tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Kinh tế và Quản lý và toàn thể các
thầy cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức quý báu trong thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Đào
Thanh Bình. Trong quá trình thực hiện luận văn này mặc dù rất bận rộn trong
công việc nhưng Thầy vẫn dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn
tơi hồn thành tốt luận văn này, Thầy ln định hướng, góp ý và sửa chữa
những chỗ sai giúp tơi không bị lạc lối trong biển kiến thức mênh mông.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ
cơng nhân viên tại Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng đã giúp đỡ và
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian học tập cũng như hoàn thành
luận văn này tại Công ty.
Cuối cùng tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người

thân đã quan tâm, giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2015
Học viên

Nguyễn Văn Thao


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa

BHYT

Bảo hiểm y tế

CSH

Chủ sở hữu

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP

Cổ phần

CN


Cơng nghiệp

DN

Doanh nghiệp

HQSXKD

Hiệu quả sản xuất kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

KD

Kinh doanh

LHQ

Liên hiệp quốc

NVL

Nguyên vật liệu

PX

Phân xưởng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

SX

Sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

TS

Tài sản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TC

Tài chính


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng số liệu tổng hợp tình hình lao động của tồn cơng ty giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................41
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình trạng TSCĐ của Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt
Thắng giai đoạn (2011-2013) ....................................................................................45

Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty (2011 - 2013) ......................49
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp hàng tồn kho Cơng ty Cổ phầngiấy và bao bì Việt Thắng
(2011 - 2013) .............................................................................................................52
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổphần giấy và bao bì
Việt Thắng (2011 - 2013)..........................................................................................55
Bảng 2.6: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp Cơng ty Cổphần giấy Việt Trì ..58
Bảng 2.7: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì
Việt Thắng .................................................................................................................60
Bảng 2.8: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty (2011-2013) .............64
Bảng 2.9: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm (20112013)..........................................................................................................................68
Bảng 2.10: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công tynăm (20112013)..........................................................................................................................72
Bảng 2.11: Thực trạng hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì
Việt Thắng năm (2011-2013) ....................................................................................77
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí thu mua bình qn 1 tấn ngun vật liệu công ty
...................................................................................................................................95
Bảng 3.2: Bảng nguyên vật liệu dự trữ quý 1 năm 2013 ..........................................98
Bảng 3.3: Tình hình dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất 12.000 tấn sản phẩm trong
thời gian tới .............................................................................................................100
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất 1 tấnsản phẩmcủa cơng ty....................101
Bảng 3.5: Bảng phân tích chi phí sản xuất chung ...................................................102
Bảng 3.6: Bảng tính giá thành sản phẩm khi tăng sản phẩm sản xuất 12,500 tấn ..103


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Hiệu quả kinh tế tổng hợp của Công ty (2011-2013) ...........................63
Biểu đồ 2.2: Sức sinh lợi của lao động .....................................................................66
Biểu đồ 2.3: Sức sinh lợi của tài sản dài hạn ............................................................70
Biểu đồ 2.4: Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn .........................................................74
Biểu đồ 2.5: Vòng quay hàng tồn kho ......................................................................75
Biểu đồ 2.6: Hiệu quả sử dụng chi phí ......................................................................80

Biểu đồ 2.7: Hiệu quả sử dụng giá vốn hàng bán .....................................................81


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng ...........35
Sơ đồ 2.2:Quy trình sản xuất tạo sản phẩm mới của Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì
Việt Thắng .................................................................................................................43

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sản phẩm chính của cơng ty .....................................................................44


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn........................................................3
6. Kết cấu của luận văn............................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................4
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp......................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của doanh nghiệp..................................................4
1.1.2. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................5
1.1.3. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................................5
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................7
1.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................9
1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ......................................................9
1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động .........................................................10
1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định ................................................10
1.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .............................................11


1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................12
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ..............................................12
1.3. Phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
...............................................................................................................................13
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................14
1.4.1. Các nhân tố khách quan ...........................................................................14
1.4.1.1. Môi trường quốc tế và khu vực .........................................................14
1.4.1.2. Môi trường trong nước .....................................................................15
1.4.1.3. Môi trường ngành .............................................................................17
1.4.2. Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp) ........................19
1.4.2.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp ..........................................................19
1.4.2.2. Lao động tiền lương ..........................................................................20
1.4.2.3. Tình hình tài chính của doanh nghiệp ..............................................21
1.4.2.4. Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm .......21
1.4.2.5. Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu .........22
1.4.2.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ...23
1.4.2.7. Môi trường làm việc trong doanh nghiệp .........................................24

1.5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................26
1.5.1. Giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất ................................................26
1.5.2. Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội ..26
1.5.3. Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp 27
1.5.4. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong doanh nghiệp.........................28
1.5.5. Phát triển trình độ đội ngũ lao động, tạo động lực cho tập thể và cá nhân
người lao động ...................................................................................................30
1.5.6. Đổi mới kỹ thuật và cơng nghệ................................................................31
TĨM TẮT CHƯƠNG .............................................................................................32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY VÀ BAO BÌ VIỆT THẮNG .................................33
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng .......................33


2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty ..............................................33
2.1.1.1. Giới thiệu cơng ty ..............................................................................33
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển ...................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................35
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ...............................................................35
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban ...........................35
2.1.3. Quy trình, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh ...................................38
2.1.3.1. Cách thức thu mua, qui trình thu mua các loại nguyên vật liệu của
doanh nghiệp ..................................................................................................38
2.1.3.2. Về Lao động và thu nhập ..................................................................41
2.1.3.3.Đăc điểm sản phẩm và năng lực sản xuất .........................................42
2.1.3.4. Đặc điểm tài sản cố định của công ty ...............................................45
2.1.3.5. Về thị trường tiêu thụ ........................................................................48
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
giấy và bao bì Việt Thắng ...................................................................................48
2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt

Thắng .................................................................................................................48
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giấy và bao
bì Việt Thắng .....................................................................................................53
2.2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả SXKD của Công ty Cổ phần giấy và bao bì
Việt Thắng .........................................................................................................56
2.2.3.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ...........................................59
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động ...............................................................63
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................................67
2.2.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................76
2.2.3.5. Hiệu quả kinh tế - xã hội ...................................................................81
2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng .....................................................82
2.2.4.1. Nhân tố bên trong .............................................................................82


2.2.4.2. Nhân tố bên ngoài .............................................................................84
2.3. Đánh giá về thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Giấy và Bao Bì Việt Thắng .......................................................................85
2.3.1. Thành tựu .................................................................................................85
2.3.2. Tồn tại ......................................................................................................86
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG .............................................................................................89
CHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẤY VÀ BAO BÌ VIỆT THẮNG ........................................................................90
3.1. Định hướng phát triển Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng trong
thời gian tới ..........................................................................................................90
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Giấy và Bao Bì Việt Thắng .......................................................................91
3.2.1. Giải pháp giảm chi phí thu mua Nguyên vật liệu ....................................91

3.2.2. Giải pháp về dự trữ nguyên vật liệu tối ưu ..............................................97
3.2.3. Giải pháp tăng sản lượng sản xuất sản phẩm.........................................101
3.3. Kết luận và kiến nghị .................................................................................104
TÓM TẮT CHƯƠNG ...........................................................................................105
KẾT LUẬN ............................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................107
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp bị
chi phối bởi rất nhiều các yếu tố như: Công tác quản lý lãnh đạo; giá cả hàng hóa
mua vào, bán ra; mơi trường sản xuất kinh doanh; nhu cầu thị trường; cơng tác hạch
tốn kế tốn v.v…
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích thu được trong
q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh kết
quả kinh doanh thu được và chi phí cũng như nguồn lực đầu vào mà doanh nghiệp
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh
luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu với mọi doanh nghiệp.
Công ty Cổ Phần Giấy và Bao Bì Việt Thắng tiền thân là Cơng ty TNHH
Giấy và Bao Bì Việt Thắng, được thành lập theo giấy phép thành lập doanh nghiệp
số 2935 GP/TLDN ngày 26 tháng 12 năm 1998, được cấp giấy phép kinh doanh
ngày 08 tháng 01 năm 1999 với ngành nghề kinh doanh là sản xuất bao bì carton,
giấy các loại,… phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của các tỉnh lân cận. Sau 12 năm
xây dựng và phát triển đến năm 2011 Cơng ty đã được cổ phần hóa với mục tiêu mở
rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hiệu quả xản suất kinh doanh cho
doanh nghiệp. Cùng với những biến động của thị trường ngành giấy trong thời gian
gần đây, vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là mối quan tâm hàng đầu của
Ban giám đốc cũng như tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty.

Trước những u cầu thực tế đó, để đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tơi nhận thấy việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp có tính hệ
thống, phân bổ các nguồn lực cũng như sử dụng một cách khoa học điều đó rất cần
thiết trong việc làm như thế nảo để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty là rất cần thiết và cấp bách, vì vậy tơi tiến hành chọn và nghiên cứu “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Giấy và Bao
Bì Việt Thắng”làm đề tài luận văn cao học của mình. Việc phân tích và nghiên cứu

1


có ý nghĩa rất quan trong đối với doanh nghiệp trong thời kỳ khủng hoảng hiện nay
và có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động thực tiến đang diễn ra tại doanh nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh và những vấn
đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần giấy và bao bì Việt Thắng: thành tựu, hạn chế và các nguyên nhân (kể cả chủ
quan và khách quan);
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Cơng ty Cổ phầngiấy và bao bì Việt Thắng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu; Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
giấy và bao bì Việt Thắng
Phân tích tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần giấy và ba bì Việt Thắng có những bất cập, thiếu xót gì trong hoạt động nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian 2011-2013.
 Phạm vi nghiên cứu

Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng
Thời gian nghiên cứu: Từ 2011 - 2013
Các vấn đề liên quan tới việc nâng cao hiệu quản sản xuất kinh doanh của
Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu
Phương pháp so sánh các chỉ tiêu tính được
Đánh giá kết quả đạt được
Các phương pháp trên được sử dụng phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng

2


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
 Ý nghĩa khoa học
Tìm hiểu được quy trình và cách thức quản lý sao cho hiệu quả không gây
lãng phí và ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp.
Đánh giá được cụ thể từng chỉ tiêu ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục và làm tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Giúp ban quản trị tìm ra được các giải pháp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh, đồng thời tìm ra được các nguyên nhân ảnh hưởng tới việc tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các Phụ lục,
nội dung chính của luận văn kết cầu gồm 03 chương:

Chương I: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Chương II: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần giấy và bao bì Việt Thắng
Chương III: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần giấy và bao bì Việt Thắng
Đề tài này được hoàn thành dưới sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của TS. Đào
Thanh Bình cùng tồn thể cán bộ, cơng nhân viên của Cơng ty Cổ phần giấy và
bao bì Việt Thắng.

3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. Theo quy định của pháp luật hiện hành, có những
loại hình tổ chức kinh doanh sau: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhóm
cơng ty (gọi chung là doanh nghiệp); “Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005”.
Mục tiêu của các doanh nghiệp nói chung là các doanh nghiệp hoạt động với
mục đích cuối cùng là lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi nhuận kinh doanh. Để
đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược
kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường,
phải kế hoạch hóa các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực
hiện chúng một cách có hiệu quả.

Trong quá trình tổ chức xây dựng và thưc hiện các hoạt động quản trị trên các
doanh nghiệp, phải luôn kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả chủa chúng. Muốn kiểm
tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng
như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp khơng
thể khơng thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh
doanh đó. Vậy thì hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp (hiệu quả sản xuất kinh
doanh) là gì? Để hiểu được phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh thì trước tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là gì?

4


1.1.2. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu
quả kinh tế:
- Quan điểm hiệu quả trong phân phối các nguồn lực xã hội cho rằng: “Hiệu
quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà
khơng cắt giảm một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới
hạn khả năng sản xuất của nó”.
- Theo Manfred Kunhn (2001) “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy
kết quả (tính theo đơn vị giá trị) chia cho chi phí kinh doanh”.
- Wote và Doring (2001) đưa ra 2 khái niệm hiệu quả là hiệu quả tính theo đơn
vị hiện vật và hiệu quả tính theo đơn vị giá trị hồn tồn khác nhau. Từ những khái
niệm trên có thể khái quát xem xét hiệu quả kinh tế của một hiện tượng: “Hiệu quả
kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn…) để đạt
được mục tiêu xác định”. Với khái niệm này ta có cơng thức hiệu quả sau:
H = K/C.
Trong đó: H - là hiệu quả kinh tế của hiện tượng nào đó.
K -là kết quả thu được.

C - Là chi phí tồn bộ để đạt được kết quả đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu
hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu đã đề ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu
được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại
lượng này càng lớn thì hiệu quả SXKD càng cao. Hiệu quả SXKD là mối quan tâm
hang đầu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.

1.1.3. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả SXKD đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản xuất
kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị,

5


nguyên vật liệu, nguồn vốn…) để đạt được các mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Tuy
nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả SXKD vào việc thành lập các
chỉ tiêu, các cơng thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần:
Thứ nhất:
-Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan
hệ so sánh giữa kết quả đạtđược và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và
có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so
sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H=K–C
Trong đó: H: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: Là kết quả đạt được

C: Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào cịn về so
sánh tương đối thì:
H = K/C
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải
tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả
thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có thể cân, đo, đong, đếm được
như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần… Như
vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Thứ hai
- Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả xã hội phản ánh trình đội lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội
thường là: Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã
hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hóa, nâng cao mức sống, đảm

6


bảo vệ sinh mơi trường…Cịn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình đội lợi dụng
các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên toàn bộ nền
kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
- Hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó
mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là
khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp là
lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì
nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực
tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận

có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện
mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng
của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng…Do đó mà
các chỉ tiêu về hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên
quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta khơng thể kết
luận là doanh nghiệp đang hoạt động khơng có hiệu quả,mà phải kết luận là doanh
nghiệp đang hoạt động có hiệu quả.Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả
trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đính của nó lại
là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.

1.1.4.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
biểu hiện ở những lý do sau:
- Thứ nhất: Do nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm. Trước kia,dân cư cịn
ít mà của cải trên trái đất lại phong phú,chưa bị cạn kiệt vì khai thác sử dụng. Khi
đó lồi người chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: Tăng trưởng kết quả sản
xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất như: tư liệu sản xuất, đất đai…Nhưng
thực tế, mọi nguồn tài nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm
sản…đều là hữu hạn và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con người khai thác và sử

7


dụng chúng. Và với dân số hơn 7 tỷ người như hiện nay và dự kiến tăng lên 10 tỷ
người vào năm 2050 (ANTĐ-Trong báo mới nhất của Liên Hiệp Quốc (LHQ) “triển
vọng dân số thế giới”)đòi hỏi con người phải lựa chọn kinh tế, khan hiếm tăng dẫn
đến vấn đề kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra nghiêm túc. Việc lựa chọn kinh tế
tối ưu ở đây chính là nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà không
cần sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- Thư hai: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của kỹ

thuật sản xuất thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để
chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực
đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều sản phẩm khác nhau. Điều này
cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh
doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối ưu. Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ưu
chính là sử dụng tối thiểu các nguồn lực đầu vào để thu được lợi ích cao nhất. Vì
vậy có thể giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều
kiên khan hiếm các nguồn lực.
- Thứ ba: Sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế
khác nhau là khác nhau
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản xuất dựa
trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Các

doanh

nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tự
tìmđầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những
mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh
để tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững,
phát triển sản xuất nhưng khơng ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể, phá sản.
Những doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phísản
xuất, nâng cao uy tín... nhằm tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sẽ có cơ hội tồn
tại và phát triển. Ngược lại sẽ bị thị trường loại bỏ và đào thải. Các doanh nghiệp

8


phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu

quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề
được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.

1.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp được sử dụng để đánh giá hiệu quả
sản xuất kinh doanh ở phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như từng đơn vị bộ phận
bên trong doanh nghiệp do vậy người ta thường dùng các chỉ tiêu sau.
*Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu: Cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Sức sinh lợi của

Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ
----------------------------------------------------------Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ

=
một đồng vốn CSH

*Chỉ tiêu sức sinh lợi của một đồng doanh thu: Cho biết trong một đồng
doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi của một
=
đồng doanh thu

Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ
-------------------------------------------------------Doanh thu thuần trong kỳ

*Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: Cho biết một đồng chi phí kinh doanh bỏ

ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
=
----------------------------------------------------theo chi phí
Tổng chi phí sản xuất tiêu thụ trong kỳ
*Chỉ tiêu sức sinh lời củatài sản: Cho biết trung bình một đồng tài sản bỏ ra
sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Sức sinh lời
=
Tổng tài sản

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
------------------------------------------------Tổng tài sản bình quân trong kỳ

9


1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp người ta thường
dùng hai chỉ tiêu sau:
*Chỉ tiêu năng suất lao động: Cho biết bình quân một lao động trong kỳ
kinh doanh sẽ có khả năng đóng góp sức của mình vào sản xuất để thu được bao
nhiêu doanh thu cho doanh nghiệp.
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Năng suất lao động

=


-------------------------------------------------------Tổng số lao động bình quân trong kỳ

* Chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của lao động: Cho biết bình quân một lao
động trong một kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Sức sinh lời bình
=
quân của lao động

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
----------------------------------------------------Tổng số lao động bình quân trong kỳ

*Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương của lao động: Hiệu suất tiền lương phản ánh
một đồng tiền lương bỏ ra trong kỳ tính tốn có thể đạt được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương càng có giá trị cao, càng tốt
Hiệu suất tiền lương
=
của lao động

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
---------------------------------------------------Tổng quỹ tiền lương trong kỳ

1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định
*Sức sinh lợi của TSCĐ: Xác định bằng tổng lợi nhuận sau thuế trên tổng
TSCĐ bình quân. Cho biết một đồng TSCĐ bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế trong kỳ.
Sức sinh lợi
=
của TSCĐ

Tổng lợi nhuận sau thuế

-----------------------------------------------------Tổng tài sản cố định bình quân

*Sức sản xuất của tài sản cố định: Xác định bằng doanh thu thuần trên tổng
tài sản cố định bình quân. Cho biết một đồng chi phí TSCĐ bỏ ra tạo ra được bao
nhiêu đồng Doanh thu thuần trong kỳ

10


Sức sản xuất của
=
tài sản cố định

Doanh thu thuần
---------------------------------------------------Tổng tài sản cố định bình qn

Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định (Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
tài sản dài hạn) để xác định tính hiệu quả và ngun nhân của việc sử dụng khơng
có hiệu quả; Đầu tư tài sản quá mức cần thiết, đầu tư vào tài sản không dung đến, sử
dụng tài sản không hết công suất…
*Hệ số sử dụng công suất thiết bị: Cho biết cơng suất sử dụng của máy móc
thiết bị. Chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 và càng gần tới 1 càng tốt (Chỉ tiêu này như một
nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, máy móc thiết bị).
Hệ số sử dụng
=
cơng suất thiết bị

Tổng công suất thực tế
-----------------------------------------------Tổng công suất thiết kế


1.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
*Chỉ tiêu sức sinh lời của một đồng tài sản ngắn hạn: Cho biết một đồng
tài sản ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận và giá trị của nó càng lớn,
càng tốt.
Tổng lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn = ----------------------------------------Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
*Chỉ tiêu số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết tài sản
ngắn hạn quay được mấy vịng trong kỳ tính tốn.
Doanh thu bán hàng
Số vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn = ---------------------------------------------Tài sản ngắn hạn bình qn trong kỳ
Trong các cơng thức trên, tài sản ngắn hạn bình quân là số trung bình của giá
trị tài sản ngắn hạn (TSNH) ở thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ.

11


1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
*Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận/giá vốn hàng bán:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận/giá vốn hàng bán = -------------------------------------Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu trên cho biết công ty đầu tư một đồng giá vốn hàng bán thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
*Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận/chi phí quản lý kinh doanh (CPQLKD):
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất lợi nhuận/chi phí quản lý KD = -------------------------------------Chi phí quản lý kinh doanh
Chỉ tiêu trên cho biết công ty đầu tư một đồng chi phí quản lý kinh doanh thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
*Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trước thuế/tổng chi phí:
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/tổng chi phí = -------------------------------Tổng chi phí

Chỉ tiêu trên cho biết cơng ty đầu tư một đồng tổng chi phí thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.

1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả mà doanh nghiệp đem lại cho xã hội và
nền kinh tế quốc dân. Nó thể hiện qua việc tăng thu ngân sách cho Nhà nước, tạo
thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người lao động
và tái phân phối lợi tức xã hội.
* Nộp ngân sách:
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có
nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế xuất khẩu (với các đơn vị xuất nhập
khẩu), thuế tiêu thụ đặc biệt… Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu này để đầu tư
cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất, góp phần
phân phối lại thu nhập quốc dân.

12


* Việc làm:
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo,
tình trạng yếu kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp cịn phổ biến. Để tạo
nhiều cơng ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thốt khỏi nghèo nàn,
lạc hậu địi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tịi đưa ra những biện pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho
người lao động.
* Thu nhập:
Ngoài việc tạo cơng ăn việc làm cho người lao động địi hỏi các doanh
nghiệp phải làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cáo mức sống của người lao
động. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được

thể hiện qua các chỉ tiêu như gia tăng thu nhập quốc dân bình quân trên đầu người,
gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội…
Tóm lại trong quản lý, q trình kinh doanh, phạm trù hiệu quả kinh tế được
biểu hiện ở các loại khác nhau. Việc phân loại hiệu quả kinh tế là cơ sở để xác định
các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, phân tích hiệu quả kinh tế và xác định những biện
pháp nâng cao hiệu quả kinh tế.

1.3. Phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích nói chung và
phân tích kinh doanh nói riêng nhằm đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng
biến động của đối tượng nghiên cứu. Tùy theo mục đích cụ thể của việc phân tích
kinh doanh, có thể sử dụng các cách so sánh sau:
-So sánh bằng số tuyệt đối:
Bản thân số tuyệt đối là con số dùng để phản ánh quy mô, do vậy, so sánh
bằng số tuyệt đối sẽ cho biết khối lượng, quy mô mà doanh nghiệp đạt được (+) hay
hao hụt (-) của các chỉ tiêu kinh tế giữa các kỳ phân tích với kỳ gốc biểu hiện bằng
thước đo thích hợp (giá trị, hiện vật hay thời gian). Sử dụng phương pháp này để so

13


×