Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 3(t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.47 KB, 3 trang )

Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án tin học 7
Tuần: 7 Tiết: 13
BÀI 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (t1)
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng công thức để tính toán.
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo án, SGK, sách tham khảo
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định nề nếp:
- Giữ trật tự lớp học.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Muốn mở 1 tệp bảng tính đã có trong máy ta dùng lệnh gì?
Đáp án:
- Chọn lệnh File -> Open
- Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ.
Câu 2: Muốn mở 1 bảng tính mới ta dùng lệnh gì?
Đáp án:
- Chọn lệnh File -> New
- Nháy nút lệnh New trên thanh công cụ.
Câu 3: Muốn lưu bảng tính với tên khác ta dùng lệnh gì?
Đáp án:
- Chọn lệnh File -> Save As
- Gõ tên mới trong hộp File Name
- Nháy nút Save hoặc nhấn phím Enter
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Chương trình bảng tính giúp con người thực hiện các tính toán, vẽ biểu đồ…Từ dữ liệu đã


được nhập vào các ô tính em có thể thực hiện các tính toán. Khả năng tính toán là một điểm ưu việt
của các chương trình bảng tính nói chung và chương trình bảng tính Excel nói riêng.
Muốn thực hiện các phép tính trong bảng tính chúng ta phải sử dụng đến công thức tính
toán.
Vậy để biết cách sử dụng công thức để tính toán và cách nhập công thức vào ô tính, chúng
ta vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
∗ Hoạt động 1 : Sử dụng công thức để
tính toán
Gv: Trong toán học chúng ta thường tính toán các
biểu thức với các phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ
thừa…Tương tự các công thức cũng được dùng
trong các bảng tính.
Hs: Lắng nghe
Gv: Giới thiệu các kí hiệu của các phép toán trong
công thức
Hs: Lắng nghe
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu của các phép toán trong
công thức:
+ : phép cộng.
- : phép trư.
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án tin học 7
Gv: Lấy 1 biểu thức làm ví dụ:
5.(10+4)/2
Gv: Thực hiện phép tính trên và cho kết quả?
Hs: Trả lời
Gv: Nêu trình tự thực hiện phép tính trên?
Hs: Trả lời
Gv: Tương tự, các phép tính toán trong công thức

cũng được thực hiện theo trình tự thông thường.
Gv: Giới thiệu trình tự thực hiện các tính toán trong
công thức và cho Hs ghi bài.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
∗ Hoạt động 2 : Nhập công thức
Gv: Giới thiệu các bước nhập công thức vào ô tính.
Hs: Lắng nghe
Gv: Thực hiện các bước nhập công thức trên máy
cho Hs quan sát.
Hs: Quan sát.
Gv: Lưu ý việc quan trọng nhất trong nhập công
thức là chúng ta phải gõ dấu = trước tiên.
Hs: Lắng nghe.
Gv: Nhập nội dung (8+4)/2 vào một ô tính. Chú ý
nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô,
cho nhận xét?
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhập nội dung =(8+4)/2 vào một ô tính. Chú ý
nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô,
cho nhận xét?
Hs: Nhận xét.
Gv: Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát
thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh
công thức giống với dữ liệu trong ô.
Nếu trong ô có công thức thì trên thanh công
thức sẽ hiển thị công thức của phép toán và trong ô
tính sẽ hiển thị kết quả của phép toán.
* : phép nhân. Ví dụ: 3*5
/ : phép chia. Ví dụ: 3/5
^ : phép lấy luỹ thừa. Ví dụ: 2^3

%: phép lấy phần trăm. Ví dụ: 5%
- Các phép toán được hiện theo trình tự:
các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơn “(“
và “)” được thực hiện trước, sau đó là phép
nâng lên luỹ thừa, tiếp theo là các phép
nhân và phép chia, cuối cùng là phép cộng
và phép trừ.
2. Nhập công thức:
- Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức.
- Bước 2: Gõ dấu =
- Bước 3: Nhập công thức
- Bước 4: Nhấn Enter.
4. Củng cố:
Gv nêu câu hỏi:
1. Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự nào?
2. Nêu các bước nhập công thức vào ô tính?
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án tin học 7
5. Dặn dò:
Về nhà học bài.
Xem trước Phần 3 (SGK/23)
Bài tập trang 24
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×