Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.34 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THCS TÂY SƠN
Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA HKI
Năm học 2020-2021
MÔN ĐỊA LÝ 8

I. TRẮC NGHIỆM: 3đ (khoanh tròn vào ý đúng nhất)
Câu 1. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. chủ yếu phát triển cơng nghiệp khai khống.
B. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều
C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 2.:Miền địa hình phía bắc của Nam Á là:
A. đồng bằng Ấn Hằng
B. sơn nguyên Đê-can
C. hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ
D. dãy Gát Đơng và Gát Tây
Câu 3. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là:
A. Băng-la-đét
B. Ấn Độ
C. Nê-pan
D. Pa-ki-xtan
Câu 4. Ngày nay, nền kinh tế là thế mạnh của nhiều quốc gia Tây Nam Á:
A. công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, du lịch .
B. nơng nghiệp trồng lúa gạo, lúa mì, chà là.
C. chủ yếu là công nghiệp khai thác
D. chủ yếu chăn nuôi du mục và dệt thảm
Câu 5. Địa điểm nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất khu vực Nam Á:
A. Sê-ra-pun-đi
B. Mum-bai


C. Mun-tan
D. Can-cút-ta
Câu 6. Vị trí địa lí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ:
A. có nhiều loại khống sản dầu mỏ và khí đốt.
B. tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê
C. tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương.
D. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi
Câu 7. Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khơ hạn là do:
A. nằm sâu trong nội địa.
B. địa hình có nhiều dãy núi chắn gió từ các vùng biển thổi vào
C. ảnh hưởng của các dòng biển lạnh trong các biển xung quanh
D. quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khơ thổi ra từ lục địa
Câu 8. Cảnh quan nào sau đây khơng có ở Nam Á:
A. rừng nhiệt đới ẩm
B. hoang mạc
C. thảo nguyên
D. xa-van
Câu 9. Điều gì sau đây khơng đúng ở khu vực Nam Á:
A. Pa-ki-xtan là quốc gia có số lượng tín đồ Hồi Giáo nhiều nhất thế giới.
B. là khu vực có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực ở châu Á
C. các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển.


D. tơn giáo có vai trị rất lớn đối với đời sống, kinh tế, chính trị của các nước khu vực
Nam Á
Câu 10. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Nam Á:
A. Nê-pan
B. Bu-tan
C. Man-đi-vơ
D. Áp-ga-ni-xtan

Câu 11. Đại bộ phận Nam Á có khí hậu:
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. nhiệt đới khơ hạn.
C. ơn đới núi cao.
D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 12. Ngành cơng nghiệp cơ khí chế tạo nào sau đây của Nhật Bản có vị trí thấp trên thế
giới:
A. đóng tàu biển
B. sản xuất ơ tô
C. chế tạo máy bay
D. sản xuất xe máy
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. (2đ)
Câu 2. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngịi châu Á. (1đ)
Câu 3. Trình bày đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Đông
Á hiện nay? (2đ)
Câu 4. Dựa vào hình 12.1 SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên các sông lớn ở phần đất liền
của Đông Á và nêu đặc điểm của các sông này (2đ)


TRƯỜNG THCS TÂY SƠN
Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA HKI
Năm học 2020-2021
MÔN ĐỊA LÝ 8

I. TRẮC NGHIỆM: 3đ (khoanh tròn vào ý đúng nhất)
Câu 1. Ngày nay, nền kinh tế là thế mạnh của nhiều quốc gia Tây Nam Á:
A. Nông nghiệp trồng lúa gạo, lúa mì, chà là.

B. Chủ yếu là công nghiệp khai thác
C. Chủ yếu chăn nuôi du mục và dệt thảm
D. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, du lịch .
Câu 2. Quốc gia có nền kinh tế phát triển cao nhất châu Á:
A. Nhật Bản
B. Mi-an-ma
C. Hàn Quốc
D. Việt Nam
Câu 3. Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khơ hạn là do:
A. Nằm sâu trong nội địa.
B. Địa hình có nhiều dãy núi chắn gió từ các vùng biển thổi vào
C. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh trong các biển xung quanh
D. Quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khơ thổi ra từ lục địa
Câu 4. Địa điểm nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất khu vực Nam Á:
A. Sê-ra-pun-đi
B. Mum-bai
C. Mun-tan
D. Can-cút-ta
Câu 5. Khu vực Nam Á có các kiểu cảnh quan:
A. Rừng nhiệt đới ẩm, xa-van
B. Hoang mạc và cảnh quan núi cao
C. Xa-van, hoang mạc, rừng nhiệt đới ẩm
D. Rừng nhiệt đới ẩm, xa-van, hoang mạc và cảnh quan núi cao
Câu 6. Nhóm nước có tốc độ cơng nghiệp hóa nhanh song nơng nghiệp vẫn giữ vai trò
quan trong:
A. Lào, Nê-pan, Cam-pu-chia
B. Trung Quốc, Ân Độ, Ma-lai-xi-a
C. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan
D. Bru-nây, Cô-oét, A-râp Xê-út, Irắc
Câu 7. Đặc điểm nổi bật về dân cư khu vực Đơng Á:

A. Dân số rất ít, phân bố dân cư thưa thớt
B. Mật độ dân số cao nhất so với các khu vực khác ở châu Á
C. Mật độ dân số thấp nhất so với các khu vực khác ở châu Á
D. Có dân số rất đơng, nhiều hơn dân số của các châu lục lớn như châu Phi, Âu, Mĩ
Câu 8. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Nam Á:
A. Nê-pan
B. Áp-ga-ni-xtan
C. Bu-tan
D. Man-đi-vơ
Câu 9. Đại bộ phận Nam Á có khí hậu:


A. Nhiệt đới khơ hạn.
B. Ơn đới núi cao.
C. Cận nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 10. Sản xuất cơng nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. Rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. Chủ yếu phát triển cơng nghiệp khai khống.
C. Chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Chủ yếu phát triển cơng nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 11. Ngành cơng nghiệp cơ khí chế tạo nào sau đây của Nhật Bản có vị trí thấp trên thế
giới:
A. Đóng tàu biển
B. Sản xuất ơ tơ
C. Chế tạo máy bay
D. Sản xuất xe máy
Câu 12. Vị trí địa lí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ:
A. Có nhiều loại khống sản dầu mỏ và khí đốt.
B. Tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương.

C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi
D. Tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy trình bày những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á .
(2đ)
Câu 2. Hãy trình bày sự khác nhau về đặc điểm khí hậu và cảnh quan phía đơng và phía
tây khu vực Đơng Á. (1,5đ)
Câu 3. Dựa vào hình 12.1 SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên các sông lớn ở phần đất
liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sơng này. (2đ)
Câu 4. Địa hình đã ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu khu vực Nam Á như thế nào?
(1,5đ)


XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
Năm học 2020-2021

Đề 1

MÔN ĐỊA LÝ 8

1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng cơ bản ở những nội dung về: các đặc điểm tự nhiên, dân cư-xã hội,
kinh tế chung châu Á và đặc điểm tự nhiên, dân cư- xã hội, kinh tế các khu vực châu A.Ù
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp và giúp đỡ HS kịp
thời.
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
3. Xây dựng ma trận dề kiểm tra:


- Ở đề kiẻm tra HKI mơn Địa lí 8, các chủ đề nội dung với số tiết là 13 tiết ( bằng 100%),
phân phối các chủ đề và nội dung như sau:
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư –xã hội, kinh tế châu Á: 8 tiết (61,54%)
+ Khu vực Tây Nam Á: 1 tiết (7,7%)
+ Khu vực Nam Á: 2 tiết (15,38%)
+ Khu vực Đông Á: 2 tiết (15,38%)
- Trên cơ sở số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma
trận đề kiểm tra như sau:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp thấp Cấp cao
Đặc điểm
tự nhiên,
dân
cư,
kinh
tế
châu Á

TN

TL

- Trình bày
được tình
hình phát

Trình
bày ở

mức độ
đơn

Nêu
được giá
trị kinh tế
của các hệ

một số

thống
sông lớn.

triển các
ngành kinh giản
tế châu Á.
đặc
(công
nghiệp).

điểm
phát
triển
kinh tế
của các
nước ở

TN

TL


TN

TL

TN

TL


châu Á.

3 câu
(3,25đ)
32,5%
Khu vực
Tây Nam
Á

1
câu 1 câu
(0,25đ)
(2đ)

1câu (1đ)

-Trình bày
được
những đặc
điểm nổi

bật về tự
nhiên,
kinh tế của
khu
vực
Tây Nam
Á.

3 câu
(0,75đ)
7,5%
Khu vực
Nam Á

3
câu
(0,75đ)
.

Trình bày
được
những đặc
điểm nổi
bật về tự
nhiên của
khu
vực
Nam Á.

7 câu

(1,75đ)
17,5%
Khu vực
Đơng Á

7
câu
(1,75đ)
Đặc điểm

-

Trình

- Đọc và

kinh tế xã hội của

bày được
và trò, đặc
điểm nổi

khai thác
kiến thức
từ bản đồ

bật

về


tự nhiên

kinh tế -

khu vực

khu

vực

Đông Á.


xã hội của

châu Á.

khu vực
Đông Á.

3 câu
1
câu
1
câu
1
câu
(4,25đ)
(0,25đ)
(2đ)

(2đ)
42,5%
16 câu
13 câu
2 câu
1 câu
10 đ
(5đ)
(3đ)
(2đ)
100%
50%
30%
20%
4. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
I. TRẮC NGHIỆM: 3đ (khoanh tròn vào ý đúng nhất)
Câu 1. Sản xuất cơng nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.
B. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều
C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. chủ yếu phát triển cơng nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 2.:Miền địa hình phía bắc của Nam Á là:
A. đồng bằng Ấn Hằng
B. sơn nguyên Đê-can
C. hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ
D. dãy Gát Đông và Gát Tây
Câu 3. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là:
A. Băng-la-đét
B. Ấn Độ
C. Nê-pan

D. Pa-ki-xtan
Câu 4. Ngày nay, nền kinh tế là thế mạnh của nhiều quốc gia Tây Nam Á:
A. công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, du lịch .
B. nông nghiệp trồng lúa gạo, lúa mì, chà là.
C. chủ yếu là công nghiệp khai thác
D. chủ yếu chăn nuôi du mục và dệt thảm
Câu 5. Địa điểm nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất khu vực Nam Á:
A. Sê-ra-pun-đi
B. Mum-bai
C. Mun-tan
D. Can-cút-ta
Câu 6. Vị trí địa lí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ:
A. có nhiều loại khống sản dầu mỏ và khí đốt.
B. tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê
C. tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương.
D. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi
Câu 7. Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khơ hạn là do:
A. nằm sâu trong nội địa.
B. địa hình có nhiều dãy núi chắn gió từ các vùng biển thổi vào
C. ảnh hưởng của các dòng biển lạnh trong các biển xung quanh
D. quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khơ thổi ra từ lục địa


Câu 8. Cảnh quan nào sau đây khơng có ở Nam Á:
A. rừng nhiệt đới ẩm
B. hoang mạc
C. thảo nguyên
D. xa-van
Câu 9. Điều gì sau đây khơng đúng ở khu vực Nam Á:
A. Pa-ki-xtan là quốc gia có số lượng tín đồ Hồi Giáo nhiều nhất thế giới.

B. là khu vực có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực ở châu Á
D. các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển.
D. tơn giáo có vai trị rất lớn đối với đời sống, kinh tế, chính trị của các nước khu vực
Nam Á
Câu 10. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Nam Á:
A. Nê-pan
B. Bu-tan
C. Man-đi-vơ
D. Áp-ga-ni-xtan
Câu 11. Đại bộ phận Nam Á có khí hậu:
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. nhiệt đới khơ hạn.
C. ơn đới núi cao.
D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 12. Ngành cơng nghiệp cơ khí chế tạo nào sau đây của Nhật Bản có vị trí thấp trên thế
giới:
A. đóng tàu biển
B. sản xuất ô tô
C. chế tạo máy bay
D. sản xuất xe máy
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. (2đ)
Câu 2. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sơng ngịi châu Á. (1đ)
Câu 3. Trình bày đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Đông Á
hiện nay? (2đ)
Câu 4. Dựa vào hình 12.1 SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên các sông lớn ở phần đất liền của
Đông Á và nêu đặc điểm của các sông này (2đ)


5. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:

- Điểm tồn bài tính theo thang điểm 10
- Cho điểm tối đa khi HS trình bày đủ các ý và bài làm đẹp
- Ghi chú HS có thể khơng trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời
nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ khơng cho điểm ý
đó
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: 3đ (khoanh tròn vào ý đúng nhất)
1B 2C 3B 4A 5A 6B 7D 8C 9A 10D 11D 12C
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: (2đ) Đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á:
- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. (0,25đ)
- Có những nước trình độ phát triển rất cao như Nhật Bản, kinh tế-xã hội phát triển toàn diện

(0,25đ)
- Có những nước trình độ cơng nghiệp hóa cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc. (0,25đ)
- Có những nước tốc độ cơng nghiệp hóa nhanh, song nơng nghiệp đóng vai trò quan trọng như
Trung Quốc, Ấn Độ... (0,25đ)
- Một số nước phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như Lào, Mi-an-ma, Nê-pan...

(0,25đ)
- Một số nước lại dựa vào nguồn tài ngun dầu khí như Bru-nây, Cơ-t, A-rập Xê-út... (0,25đ)
- Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nơng - cơng nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện
đại rất phát triển. (0,25đ)


- Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn
chiếm tỉ lệ cao. (0,25đ)
Câu 2: (1đ) Những giá trị kinh tế của sơng ngịi châu Á:
- Giá trị của sơng ngịi châu Á: giao thơng, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất (nông
nghiệp, công nghiệp), sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. (1đ)

Câu 3: (2đ) Kể tên các sông lớn ở phần đất liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sơng này.
- Sơng A-mua, Hồng Hà, Trường Giang là ba sông lớn ở phần đất liền của Đông Á. (0,5đ)
- A-mua là sơng chảy ở rìa phía bắc khu vực, đoạn trung lưu làm thành ranh giới tự nhiên giữa
Trung Quốc và Liên bang Nga. (0,5đ)
- Hoàng Hà và Trường Giang là hai sông lớn đều bắt nguồn từ sơn ngun Tây Tạng, chảy về phía
đơng, đổ ra các biển Hồng Hải và Hoa Đơng và bồi đắp lên các đồng bằng phù sa màu mỡ. (0,5đ)
- Nguồn cung cấp nước do mưa gió mùa vào mùa hạ và băng tuyết tan. Sơng Hồng Hà có chế độ nước
thất thường. Sơng Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hoà. (0,5đ)
Câu 4. (2đ) Đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Đơng Á hiện nay:
- Đây là khu vực có tốc độ phát triển kinh tế cao, sản xuất nhiều hàng hố, sức cạnh tranh hàng
hóa với các nước phát triển khá tốt. Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực châu Á – Thái Bình
Dương, trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng khốn sơi động của thế giới. (1đ)
- Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cao, Hàn Quốc và Đài Loan là nước và vùng lãnh thổ
cơng nghiệp mới, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng. (1đ)

6. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm
các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai
sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần
thiết để đảm bảo tính khoa học và
chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần
đánh giá khơng? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá khơng? Số điểm có
thích hợp khơng? Thời gian dự kiến có phù hợp khơng?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn
chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.




XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN ĐỊA LÝ 8

Đề 2

1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng cơ bản ở những nội dung về: các đặc điểm tự nhiên, dân cư-xã hội,
kinh tế chung châu Á và đặc điểm tự nhiên, dân cư- xã hội, kinh tế các khu vực châu A.Ù
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp và giúp đỡ HS kịp
thời.
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:

- Ở đề kiẻm tra HKI mơn Địa lí 8, các chủ đề nội dung với số tiết là 13 tiết ( bằng 100%),
phân phối các chủ đề và nội dung như sau:
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư –xã hội, kinh tế châu Á: 8 tiết (61,54%)
+ Khu vực Tây Nam Á: 1 tiết (7,7%)
+ Khu vực Nam Á: 2 tiết (15,38%)
+ Khu vực Đông Á: 2 tiết (15,38%)
- Trên cơ sở số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma
trận đề kiểm tra như sau:
Nhận biết

Thông hiểu
Cấp thấp

TN


TL

Đặc
điểm - Trình
kinh tế châu bày

Á
mức độ
đơn giản
một số

- Trình
bày
được
tình
hình

đặc

phát

điểm

triển các

phát
triển
kinh


ngành
kinh tế
tế (nơng

của các nghiệp)
nước ở châu Á.
châu Á.
-

Trình

bày được

TN

TL

TN

Vận dụng
Cấp cao
TL

TN

TL


tình hình
phát

triển các
ngành
kinh tế
châu Á.
(cơng
nghiệp).
5 câu
(3đ)
30%
Khu
vực
Tây Nam Á

4
câu 1câu
(1đ)
(2đ)
-Trình
bày
được
những
đặc
điểm nổi
bật về tự
nhiên,
kinh tế
của khu
vực Tây
Nam Á.


3 câu
3
câu
(0,75đ)
(0,75đ)
7,5%
Khu
vực Trình
Nam Á
bày
được

Nhân tố
ảnh
hưởng

những

đến sự

đặc
điểm nổi

phân
hóa khí

bật về tự

hậu.


nhiên


của khu
vực
Nam Á.
5 câu
4
câu
(2,5đ)
(1đ)
25%
Khu
vực Đặc
Đông Á
điểm nổi

1câu
(1,5đ)
So sánh
đặc

Đọc và
khai

bật về
kinh tế -

điểm tự
nhiên


thác
kiến

xã hội
của khu

các khu
vực ở

thức từ
bản đồ

vực

Đông Á

tự

Đông Á.

nhiên
khu
vực
châu Á.

3 câu
(3,75đ)
37,5%
16 câu

10 đ
100%

1
câu
(0,25đ)
13 câu
(5đ)
50%

1câu
(1,5đ)
2 câu
(3đ)
30%

1 câu
(2đ)
1 câu
(2đ)
20%

4. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
I. TRẮC NGHIỆM: 3đ (khoanh tròn vào ý đúng nhất)
Câu 1. Ngày nay, nền kinh tế là thế mạnh của nhiều quốc gia Tây Nam Á:
A. Nơng nghiệp trồng lúa gạo, lúa mì, chà là.
B. Chủ yếu là công nghiệp khai thác
C. Chủ yếu chăn nuôi du mục và dệt thảm
D. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, du lịch .
Câu 2. Quốc gia có nền kinh tế phát triển cao nhất châu Á:

A. Nhật Bản
B. Mi-an-ma
C. Hàn Quốc
D. Việt Nam
Câu 3. Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khơ hạn là do:
A. Nằm sâu trong nội địa.
B. Địa hình có nhiều dãy núi chắn gió từ các vùng biển thổi vào
C. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh trong các biển xung quanh


D. Quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô thổi ra từ lục địa
Câu 4. Địa điểm nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất khu vực Nam Á:
A. Sê-ra-pun-đi
B. Mum-bai
C. Mun-tan
D. Can-cút-ta
Câu 5. Khu vực Nam Á có các kiểu cảnh quan:
A. Rừng nhiệt đới ẩm, xa-van
B. Hoang mạc và cảnh quan núi cao
C. Xa-van, hoang mạc, rừng nhiệt đới ẩm
D. Rừng nhiệt đới ẩm, xa-van, hoang mạc và cảnh quan núi cao
Câu 6. Nhóm nước có tốc độ cơng nghiệp hóa nhanh song nơng nghiệp vẫn giữ vai trò
quan trong:
A. Lào, Nê-pan, Cam-pu-chia
B. Trung Quốc, Ân Độ, Ma-lai-xi-a
C. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan
D. Bru-nây, Cô-oét, A-râp Xê-út, Irắc
Câu 7. Đặc điểm nổi bật về dân cư khu vực Đơng Á:
E. Dân số rất ít, phân bố dân cư thưa thớt
F. Mật độ dân số cao nhất so với các khu vực khác ở châu Á

G. Mật độ dân số thấp nhất so với các khu vực khác ở châu Á
H. Có dân số rất đơng, nhiều hơn dân số của các châu lục lớn như châu Phi, Âu, Mĩ
Câu 8. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Nam Á:
A. Nê-pan
B. Áp-ga-ni-xtan
C. Bu-tan
D. Man-đi-vơ
Câu 9. Đại bộ phận Nam Á có khí hậu:
A. Nhiệt đới khơ hạn.
B. Ơn đới núi cao.
C. Cận nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 10. Sản xuất cơng nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. Rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. Chủ yếu phát triển cơng nghiệp khai khống.
C. Chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Chủ yếu phát triển cơng nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 11. Ngành cơng nghiệp cơ khí chế tạo nào sau đây của Nhật Bản có vị trí thấp trên thế
giới:
A. Đóng tàu biển
B. Sản xuất ơ tơ
C. Chế tạo máy bay
D. Sản xuất xe máy
Câu 12. Vị trí địa lí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ:
A. Có nhiều loại khống sản dầu mỏ và khí đốt.
B. Tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương.
C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi
D. Tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy trình bày những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á .

(2đ)


Câu 2. Hãy trình bày sự khác nhau về đặc điểm khí hậu và cảnh quan phía đơng và phía
tây khu vực Đơng Á. (1,5đ)
Câu 3. Dựa vào hình 12.1 SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên các sông lớn ở phần đất
liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sơng này. (2đ)
Câu 4. Địa hình đã ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu khu vực Nam Á như thế nào?
(1,5đ)
5. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
- Điểm tồn bài tính theo thang điểm 10
- Cho điểm tối đa khi HS trình bày đủ các ý và bài làm đẹp
- Ghi chú HS có thể khơng trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời
nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ khơng cho điểm ý
đó
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: 3đ (khoanh tròn vào ý đúng nhất)
1D 2A 3D 4A 5D 6B 7D 8B 9D 10A 11C 12D
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á
- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, chiếm tới 93% sản lượng lúa toàn thế giới.
Lúa mì chiếm khoảng 39%. (0,5đ)
- Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên
thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. (0,5đ)
- Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà còn trở thành
những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới. (0,5đ)
- Các vật ni cũng rất đa dạng, vùng khí hậu ẩm ướt, vật ni chủ yếu là trâu, bị, lợn và
gia cầm; các vùng khô hạn, vật nuôi chủ yếu là dê, bị, ngựa, cừu; vùng Bắc Á, vật ni
chủ yếu là tuần lộc. (0,5đ)
Câu 2: Sự khác nhau về đặc điểm khí hậu và cảnh quan phía đơng và phía tây khu vực

Đơng Á:
- Phía đơng: khí hậu gió mùa, cảnh quan rừng là chủ yếu (rừng hỗn hợp và rừng lá rộng,
rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm). (0,75đ)
- Phía tây: khí hậu khơ hạn, chủ yếu cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, thảo
nguyên khô.(0,75đ)
Câu 3: Kể tên các sông lớn ở phần đất liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sông
này.
- Sông A-mua, Hồng Hà, Trường Giang là ba sơng lớn ở phần đất liền của Đông Á.
(0,5đ)
- A-mua là sông chảy ở rìa phía bắc khu vực, đoạn trung lưu làm thành ranh giới tự nhiên
giữa Trung Quốc và Liên bang Nga. (0,5đ)
- Hồng Hà và Trường Giang là hai sơng lớn đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng,
chảy về phía đơng, đổ ra các biển Hồng Hải và Hoa Đơng và bồi đắp lên các đồng bằng
phù sa màu mỡ. (0,5đ)


- Nguồn cung cấp nước do mưa gió mùa vào mùa hạ và băng tuyết tan. Sơng Hồng Hà có
chế độ nước thất thường. Sơng Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hồ. (0,5đ)
Câu 4. Địa hình đã ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu khu vực Nam Á:
- Trên các vùng núi cao, nhất là Hi-ma-lay-a khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hóa
phức tạp (0,5đ)
- Sườn nam Hi-ma-lay-a , phần thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa nhiều.
Càng lên cao càng mát dần, từ 4500m trở lên là băng tuyết vĩnh cửu. (0,75đ)
- Sườn bắc có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm (0,25đ)
6. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm
các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai
sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần
thiết để đảm bảo tính khoa học và

chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần
đánh giá khơng? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có
thích hợp khơng? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn
chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.



×