Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.4 KB, 8 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật lý 8

PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận(30% TNKQ; 70% TL)
Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung

Tổng số
tiết

Lí thuyết

Chuyển động cơ

4

Lực cơ

Tỷ lệ thực
dạy

Trọng số

LT

VD


LT

VD

3

2,1

1,9

12,4

11,2

4

3

2,1

1,9

12,4

11,2

Áp suất

9


7

4,9

4,1

28,8

24,1

Tổng

17

13

9,1

7,9

53,5

46,5

Bảng tính số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ

Nội dung (chủ
đề)


Trọng
số

Chuyển động cơ

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Điểm
số

T.số

TN

12,4

1,98

6 (1,50®)

12,4

1,98

1 (0,25®)

1 (2,0đ)

2,25


28,8

4,61

1 (0,25 đ)

1 (2,0đ)

2,25

Chuyển động cơ
Cấp độ 3,4
Lực cơ
(Vận
dụng)
Áp suất

11,2

1,79

1 (0,25 đ)

1 (1,0®)

1,25

11,2

1,79


2 (0,5đ)

24,1

3,85

1 (0,25đ)

1 (2,0đ)

2,25

Tổng

100

16

12

4

10,0

Cấp độ 1,2
Lực cơ
(Lí thuyết)
Áp suất


TL

1,50

0,50


b. Ma trận
Mức độ NT

Nhận biết

Vận dụng
ở mức độ thấp

Thông hiểu

Vận dụng
ở mức cao
hơn
Tổng

Nội dung
KT
Chuyển động

Số câu hỏi

TN


TL

TN

TL

TN

6

Số điểm

TN

TL

1

1
0,25

1,5

TL

8
1

2,75


Lực cơ
Số câu hỏi

1

Số điểm

0,5
0,25

0,5

4

2

1

0,5

1

2,75

Áp suất

Số câu hỏi
Số điểm

1


0,5
0,25

Tổng số câu
Tổng số điểm

0,5
1

9

0,25

1
1

4,0

1

1

4
2

6
2,0

4,5

16

4,0

10,0


PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 001
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Em hãy chọn một đáp án đúng nhấ trong các câu sau:(Mỗi
câu đúng 0,25điểm)

Câu 1. Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của vật với vật mốc càng xa.
B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần.
C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi.
D. Vị trí của vật với vật mốc khơng đổi.
Câu 2. Biểu thức tính vận tốc trung bình của vật chuyển động trên hai quãng đường. Câu
nào là đúng?
A. v 

s
t


B. vtb 

s1  s 2
t1  t 2

C. vtb 

v1  v2
2

D. t 

s
v

Câu 3. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế
B. nhiệt kế
C. tốc kế
D. ampe kế
Câu 4. Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
A. Vì gỗ là vật nhẹ.
B. Vì nước khơng thấm vào gỗ.
C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Câu 5. Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
A. giảm dần. B. tăng dần.
C. không đổi. D. tăng dần rồi giảm.
Câu 6. Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng?

A. Quả bóng đang chuyển động.
C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.
B. Quả bóng đang đứng yên.
D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà.
Câu 7. Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm
trên hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một
đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng,
có chiều ngược nhau.
Câu 8. Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách
trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên
B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên


D. Mặt đường đứng yên
Câu 9. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân
bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 10. Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:

A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.

C. lực có phương khơng đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Câu 11. Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thơng tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vng góc lên mặt sàn.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm).
Câu 1. (3 điểm)
a. Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát
gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?
b. Chất lỏng gây áp suất như thế nào ?
Câu 2. (2 điểm)
Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút.
Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Câu 3. (2 điểm)


Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong
khơng khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng
riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của khơng khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?
b) Tính thể tích của vật?



PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 002
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Em hãy chọn một đáp án đúng nhấ trong các câu sau:(Mỗi
câu đúng 0,25điểm)

Câu 1. Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm
trên hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một
đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng,
có chiều ngược nhau.
Câu 2. Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của vật với vật mốc càng xa.
B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần.
C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi.
D. Vị trí của vật với vật mốc không đổi.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.
B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
C. Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.
D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vng góc lên mặt sàn.

Câu 4. Biểu thức tính vận tốc trung bình của vật chuyển động trên hai quãng đường. Câu
nào là đúng?
A. v 

s
t

B. vtb 

s1  s 2
t1  t 2

C. vtb 

v1  v2
2

D. t 

s
v

Câu 5. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế
B. nhiệt kế
C. tốc kế
D. ampe kế
Câu 6. Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:

A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.

B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
C. lực có phương khơng đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Câu 7. Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
A. Vì gỗ là vật nhẹ.
B. Vì nước khơng thấm vào gỗ.


C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Câu 8. Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng?
A. Quả bóng đang chuyển động.
C. Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.
B. Quả bóng đang đứng yên.
D. Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà.
Câu 9. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân
bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 10. Chuyển động của xe đạp khi lao xuống dốc là chuyển động có vận tốc
A. giảm dần. B. tăng dần.
C. khơng đổi. D. tăng dần rồi giảm.
Câu 11. Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thơng tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 12. Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách

trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên
B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên
D. Mặt đường đứng yên
II. TỰ LUẬN: (7 điểm).
Câu 1. (3 điểm)
a. Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát
gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?
b. Chất lỏng gây áp suất như thế nào ?
Câu 2. (2 điểm)
Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút.
Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Câu 3. (2 điểm)
Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong
khơng khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng
riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của khơng khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?
b) Tính thể tích của vật?


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm).
(MÃ ĐỀ 001)
Câu
1
2
3
4
5

6
7
Đáp
D
B
C
C
B
C
D
án
(MÃ ĐỀ 002)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp
D
D
C
B
C
D
C
án


8
B

9
C

10
D

11
C

12
C

8
C

9
C

10
B

11
C

12
B


II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Đáp án
a. - Các lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn.
- Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt.
- Tác hại làm mịn đĩa và xích.
- Khắc phục : Cần phải tra dầu vào xích để làm giảm ma sát.
b. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và
các điểm ở trong lịng nó.
Tóm tắt :
t = 8h5’ – 7h20’ = 45’ = 0,75h
s = 24,3 km
Tính v=?
Bài làm:
Vận tốc của người đó: v= s/t =24,3/0,75=32,4(km/h)
= 9(m/s)
Tóm tắt:
P = 4,8 N
F = 3,6 N
d = 10 000N/m3
a) FA = ? (N)
b) V = ? (m3)
Giải
a) Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước:


Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

FA = P - F = 4,8 - 3,6 = 1,2 (N)
b) Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ

0,75đ

FA = d.V => V =

FA
1,2
=
= 0,00012 (m3)
10000
d

1,0 đ
0,5 đ

1,0 đ
0,5 đ

0,5đ

0,75đ




×