Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Đông Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.32 KB, 5 trang )

UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021

Mơn Ngữ văn 8
(Thời gian làm bài 90 phút)

I. ĐỌC HIỂU. ( 3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh
như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy
nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om
sịm. Kết cục, anh chàng“hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị
này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
( Ngữ văn 8, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2019)
Câu 1. (1,0 điểm)
Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào, của ai?
Câu 2. (0,5 điểm)
Tìm một câu ghép có trong đoạn văn trên?
Câu 3. (1,0 điểm)
Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Câu 4. (0,5 điểm)
Đoạn trích trên gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật chị Dậu- người phụ nữ
nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám (viết khoảng từ 3 - 5 câu).
II. LÀM VĂN. (7,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng 150 chữ) với câu chủ đề: Cô
bé bán diêm (Trong Cô bé bán diêm của Anđecxen- Ngữ văn 8, Tập một, NXBGD
Việt Nam- 2019) là một cô bé đáng thương, tội nghiệp và bất hạnh.


Câu 2. (5,0 điểm)
Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt.

=== Hết===


UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DÂN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

Mơn Ngữ văn 8
(Thời gian làm bài 90 phút)
A.Yêu cầu chung :
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong q trình chấm, cần tơn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể
Câu
Câu 1

Ý
1

2


Câu 2

1

Câu 3

1

Câu 4

1

Câu 1
2
điểm

Nội dung
I. ĐỌC HIỂU( 3 điểm)
Đoạn văn trên được trích từ văn bản Tức nước vỡ bờ,
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
Của tác giả Ngô Tất Tố.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
HS tìm được đúng 01 câu ghép có trong đoạn văn.
Hs tìm được một trong hai câu sau:
- Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông
gậy ra, áp vào vật nhau
-Kết cục, anh chàng“hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn,
hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm.

Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
Nội dung chính của đoạn văn: Cảnh chị Dậu chống trả lại tên cai
lệ và tên người nhà lí trưởng.
HS có nhiều cách trình bày khác nhau xong cần nêu được ý chính:
nhân vật chị Dậu - người phụ nữ nông dân Việt Nam trước Cách
mạng tháng Tám: nghèo khổ nhưng rất cứng cỏi, có sức phản
kháng tiềm tàng mạnh mẽ..
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày thuyết phục: 0,5 điểm.
Học sinh trình bày chưa thuyết phục: 0,25 điểm.
II. LÀM VĂN ( 7 điểm)
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
- Viết đúng 01 đoạn văn, theo cách diễn dịch.
- Viết đủ số lượng : 150 chữ
b. Xác định đúng chủ đề cần làm sáng tỏ:
Cô bé bán diêm( Trong Cô bé bán diêm của Anđecxen- Ngữ văn
8, Tập một, NXBGD Việt Nam- 2019) là một cô bé đáng thương,
tội nghiệp và bất hạnh.

Điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
0,5
điểm

1
điểm

0,5
điểm

0,25
điểm
0,25
điểm


Câu 2
5
điểm

c. Triển khai vấn đề
Học sinh lựa chọn thao tác viết đoạn văn theo cách diễn dịch để
triển khai chủ đề theo nhiều cách lập luận khác nhau nhưng phải
làm rõ:
- Hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp, bất hạnh của cơ bé bán
diêm:
+ Hồn cảnh gia đình.
+ Hồn cảnh của cô bé trong đêm giao thừa.
- Ước mơ của cô bé trong những lần quẹt diêm thật đáng thương,
tội nghiệp.
- Cái chết của cô bé bán diêm cũng thật tội nghiệp.
 Qua nhân vật cô bé bán diêm tác giả muốn gửi đến chúng ta
một thông điệp: Hãy là những que diêm để thắp sáng và sưởi ấm
trái tim cho những con người bất hạnh, đáng thương hơn mình.
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).

- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng
khơng có dẫn chứng hoặc dẫn chứng khơng tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lập luận khơng chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác
đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề, khơng có dẫn chứng
hoặc dẫn chứng khơng phù hợp (0,25 điểm).
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm có q nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề, có sáng tạo trong
viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng:
Mở bài giới thiệu đối tượng thuyết minh, Thân bài trình bày
nguồn gốc, cấu tạo, cơng dụng, cách sử dụng và bảo quản…của
đối tượng, Kết bàibày tỏ thái độ đối với đối tượng.
b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Chiếc kính đeo mắt
Hướng dẫn chấm:
Học sinh xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0,5 điểm.
c. Triển khai phần nội dung thuyết minh đảm bảo đúng trình tự
hợp lý, đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu chung về kính đeo mắt( Là vật dụng cần thiết trong
đời sống hằng ngày để bảo vệ mắt, làm đẹp…)
* Nguồn gốc
- Mắt kính ra đời đầu tiên ở Ý và vào thế kỉ XVII ( 1620)


0,75
điểm

0,25
điểm

0,5
điểm

0,25
điểm

0,5
điểm.

0,5
điểm
0,5
điểm


- Qua nhiều năm thì mắt kính được cải tiến và sử dụng rộng rãi.
Hướng dẫn chấm:
- HS nêu được nguồn gốc như đáp án thì cho tối đa 0,5 điểm.
- HS chỉ giới thiệu nguồn gốc chung chung, hoặc nêu chưa rõ
nguồn gốc thì cho 0,25 điểm.
* Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận:
- Mắt kính: Mắt kính được làm từ thủy tinh hoặc nhựa.
+ Hình dáng rất phong phú, phụ thuộc vào hình dáng gọng kính
có thể có hình trịn, vng, chữ nhật, elip…

- Gọng kính:
+ Được làm bằng những chất liệu khác nhau như: nhựa, kim loại,
ti tan...
+ Gọng kínhgồm hai phần được nối với nhau bởi một khớp sắt
nhỏ.Phần sau giúp gá kính vào vành tai. Phần trước đỡ lấy mắt
kính và giúp mắt kính nằm vững trước mắt.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cấu tạo của chiếc
kính :1 điểm.
- Học sinh thuyết minh đầy đủ nhưng chưa chi tiết, chưa cụ thể
cấu tạo của chiếc kính :0,75 điểm.
- Học sinh thuyết minh không đầy đủ cấu tạo của chiếc kính: 0,5
điểm.
* Cơng dụng của mắt kính
- Kính thuốc giúp người bị cận thị, viễn thị, loạn thị khắc phục
được điểm hạn chế của bản thân trong tầm nhìn.
- Đối với người làm những công việc đặc thù như bơi, đi xe máy
tốc độ cao, hàn... lại có loại kính đặc biệt bảo vệ mắt của họ tránh
khỏi nước, tuyết, gió, bụi, khói lửa hàn...
- Kính râm- là loại kính có khả năng chống tia UV cao hơn so với
các loại kính khác nên nó được ưa chuộng khi đi ra ngồi đường,
nhất là những ngày nắng nóng….
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cơng dụng của chiếc
kính:0,5 điểm..
- Học sinh thuyết minh chưa đầy đủ cơng dụng của chiếc
kính:0,25 điểm.
*Cách sử dụng và bảo quản:
- Mỗi loại kính lại có cách bảo quản và sử dụng riêng.
- Khi lấy và đeo kính cần dùng hai tay.

- Dùng xong nên lau chùi cẩn thận và cất vào hộp đựng để tránh
rơi vỡ.
- Đối với loại kính tiếp xúc trực tiếp với mắt như kính áp tròng,
cần phải nhỏ mắt từ sáu lần đến tám lần trong vòng từ mười đến
mười hai tiếng để bảo vệ mắt.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cách sử dụng và bảo

1
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm


quảncủa chiếc kính:0,5 điểm..
- Học sinh thuyết minh chưa đầy đủ cách sử dụng và bảo quảncủa
chiếc kính:0,25 điểm.
- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng và khẳng định vai trị của kính
mắt trong đời sống hằng ngày.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ

pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượngthuyết minh; có cách diễn
đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loại
trong quá trình thuyết minh; biết liên hệ đối tượng thuyết minh
với thực tiễn đời sống; lời văn thuyết minh rành mạch, rõ ràng,
trong sáng.
-Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm

0,5
điểm

0,25
điểm

0,5
điểm

10,0
điểm



×