Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tứ chứng Fallot với hẹp phổi (TOF-PS) >> Tải PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TOF có nhiều biến thể </b>



 TOF with Pulmonary Stenosis (TOF/PS) --


thường gặp nhất


 TOF with Pulmonary Atresia (TOF/PA) --


chiếm khoảng 20%


 TOF with Absent Pulmonary Valve --


hiếm gặp


 TOF with Common Atriventricular Canal --


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TOF/PS</b>

<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lịch sử </b>



1672 Niel Stensen là người đầu tiên mơ



tả TOF



1888 Fallot liên kết LS + bệnh học →



“la maladie bleu”



1945 Blalock, Taussig, Thomas mở ra



một kỷ nguyên PT tim ở TE




1954 Lillehei lần đầu tiên đã PT triệt để



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Định nghóa </b>



TOF có 4 dấu hiệu đặc trưng:



1.

Hẹp đường ra thất P



2.

VSD lổ lớn (Qp/Qs > 2.2 : 1.0)


3.

Phì đại thất P



4.

ĐMC cỡi ngựa lên thất P



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bệnh sử tự nhiên phụ thuộc vào



hẹp đường ra thất phải



Là nguyên nhân thường gặp nhất



trong nhóm bệnh tim bẩm sinh


tím( chiếm 55-70%)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đặc điểm về bệnh học </b>



Hẹp đường ra thất P có thể ở :



Dưới van (Phễu)



Tại van (van, vòng van)




Trên van (thân ĐMP, ĐMP



nhánh)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phân loại hình thái học </b>


<b>hẹp đường ra thất P </b>



Hẹp (phễu + van) → thường gặp



nhất



Hẹp (phễu + van + annulus) →



thường gặp



Hẹp phễu đơn thuần → ít gặp


Hẹp van ưu thế → hiếm gặp



↓ sản đường ra thất P lan tỏa →



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Đặc điểm về bệnh học(tt) </b>



ĐỘNG MẠCH CHỦ CƯỠI NGỰA


 Thường có


 Mức độ cưỡi ngựa khác nhau


 Ln ln có sự liên tục giữa van 2 lá



và van động mạch chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Đặc điểm về bệnh học(tt) </b>



THƠNG LIÊN THẤT


 Ln ln có


 Thường đơn độc , từ phần màng lan


rộng đến phần phểu


 Đôi khi, phối hợp với thông liên thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT </b>



 THẤT PHẢI HAI ĐƯỜNG RA


 KHÔNG LỖ VAN ĐMP KÈM THÔNG


LIÊN THẤT


 THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TỔN THƯƠNG PHỐI HỢP </b>



 Cung ĐMC bên phải
 Còn ống động mạch
 Tồn tại lỗ bầu dục



 Bất thường tĩnh mạch chủ trên trái đổ


về xoang vành


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Đặc điểm lâm sàng </b>



Xanh tím



Ngón tay dùi trống.


Dấu Harzer



ÂTTT ở ổ van ĐMP + rung miu


<sub>T</sub>

<sub>2 </sub>

khơng tách đơi



Chậm phát triển thể chất và tinh



thần



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Cận lâm sàng </b>



 Hb và Hct thường ↑, tỉ lệ với ↓ SaO<sub>2</sub>


 ↓ T.Cầu, Fibrinogen và các yếu tố đông


máu  RLĐM


 XQ phổi : “tim hình hài”, phổi sáng
 ECG : dày thất P



 SÂ tim rất hữu ích trong chẩn đốn


 Thông tim và angiocardiography dành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>MỤC TIÊU SIÊU ÂM </b>



-Xác định mức độ cưỡi ngựa của động mạch
chủ


-Khảo sát thơng liên thất: vị trí, mức độ và sự
tương quan với các đại động mạch.


-Khảo sát thân và 2 nhánh động mạch phổi-
Vùng phểu thất phải


-Khảo sát tổn thương phối hợp, đặc biệt những
bất thường của động mạch vành


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>QUI TRÌNH SIÊU ÂM </b>



<b>MẶT CẮT CẠNH TRỤC DỌC </b>


- Kích thước các buồng tim, chức năng tâm
thu thất trái.


- Hình ảnh động mạch chủ cưỡi ngựa


- Hình ảnh CIV (2D) hoặc dịng màu chảy qua
CIV( doppler màu )



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>QUI TRÌNH SIÊU ÂM </b>



<b>MẶT CẮT CẠNH TRỤC NGANG- NGANG VAN ĐMC </b>


- Khảo sát vùng phểu thất phải; van ĐMP ;
thân và 2 nhánh ĐMP.Độ chênh áp lực thất
phải – ĐMP


- Khảo sát vị trí động mạch vành


- Xác định thơng liên thất: vị trí, kích thước,
chiều luồng thơng


- Hình ảnh PDA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>QUI TRÌNH SIÊU ÂM </b>



<b>MẶT CẮT 4 BUỒNG TỪ MỎM </b>
<b>MẶT CẮT 5 BUỒNG TỪ MỎM: </b>


- Khảo sát ĐMC cưỡi ngựa
- Khảo sát CIV


- Khảo sát tổn thương van ĐMC, mức độ hở
van


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Động mạch


</div>

<!--links-->

Nghiên cứu sự biến đổi các thông số điện thế muộn ở bệnh nhân tứ chứng Fallot
  • 54
  • 704
  • 1
  • ×