Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.79 MB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
December 5, 2014 1
<b>BS. LÊ THANH LIÊM</b>
<b>BS. LÊ THANH LIÊM</b>
<b>TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC</b>
• Tuyến giáp được cấp máu từ bốn động mạch chính (hai cặp) là
động mạch giáp trên và động mạch giáp dưới.
<b>• Động mạch giáp trên xuất phát từ động mạch cảnh ngoài, đến </b>
mặt trên mỗi thùy chia làm ba nhánh vào mặt trước ngoài, bờ
trước và bờ trong mỗi thùy.
<b>• Động mạch giáp dưới: Là nhánh của động mạch thân giáp cổ</b>
từ động mạch dưới đòn, vào mặt sau mỗi thùy chia làm hai
nhánh. Một nhánh đi vào bờ dưới mỗi thùy và sau eo tuyến
giáp, một nhánh đi vào phần sau trong mỗi thùy.
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>Khảo sát động mạch và tĩnh mạch giáp trên: </b>
•Động mạch và tĩnh mạch giáp trên thấy ở cực trên của thùy giáp.
•Đặt đầu dị theo hướng cắt dọc ở cực trên thùy giáp, đầu trên
chếch ra ngồi khoảng 30 độ, ta thấy hình hai ống song song, là
động mạch và tĩnh mạch giáp trên, động mạch thường nằm phía
trước.
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>Khảo sát động mạch giáp dưới</b>
•Động mạch giáp dưới nằm ở phía sau 1/3 dưới mỗi thùy.
•Đặt đầu dò theo hướng cắt dọc động mạch cảnh chung, vị trí 1/3
•Xoay đầu dị theo hướng cắt ngang, theo cấu trúc ống đó ta sẽ
thấy hình ảnh cắt dọc của động mạch giáp dưới.
•Dùng Doppler màu và Doppler phổ để xác định lại và khảo sát
động mạch giáp dưới.
•Tĩnh mạch giáp dưới thấy ở cực dưới của thùy giáp.
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>Kỹ thuật khám</b>
<b>Đặc điểm siêu âm</b>
•Tưới máu trong mơ tuyến giáp rất dồi dào, rõ nhất ở cực trên và
cực dưới.
•Đường kính trung bình của động mạch là 1 đến 2 mm, của tĩnh
mạch lên đến 8 mm.
•Vận tốc đỉnh tâm thu trong động mạch giáp chính khoảng 20 đến
40 cm/giây, trong các động mạch trong nhu mô khoảng 15 đến 30
cm/giây. Đây cũng là vận tốc cao nhất trong các mạch máu nuôi
của các bộ phận nông.
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER MẠCH MÁU TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>
<b>• Bệnh lý tuyến giáp lan tỏa: </b>
- Tuyến giáp to và không nhân giáp.
- Chẩn đoán thường dựa vào lâm sàng, xét nghiệm.
- Siêu âm giúp: loại trừ nhân giáp khi phì đại tuyến giáp
không đối xứng; phát hiện tổn thương nhu mô lan tỏa;
hướng dẫn FNAC.
<b>• Viêm giáp sinh mủ cấp tính: là một bệnh lý viêm hiếm gặp, </b>
thường do vi trùng. Siêu âm giúp phát hiện áp xe.
<b>• Viêm giáp dạng hạt bán cấp (viêm giáp De Quervain): là</b>
bệnh viêm có thể khỏi tự nhiên, nhiều khả năng do virus.
- Lâm sàng sốt, đau khi sờ nắn, phì đại tuyến.
- Trên siêu âm: tuyến giáp lớn, giảm âm, giảm tưới máu.
<b>• Viêm tuyến giáp không đau (thầm lặng)</b>
- Lâm sàng giống bệnh bán cấp, ngoại trừ triệu chứng đau.
Đa số tự khỏi sau 3 đến 6 tháng.
<b>Viêm giáp mạn tính dạng lympho do tự miễn </b>
<b>(bệnh Hashimoto)</b>
•Thường gặp nhất, thường gặp ở phụ nữ trẻ hoặc trung niên,
không đau. Giai đoạn khởi phát thường có cường giáp, giai đoạn
sau thường suy giáp.
<b>•Hình ảnh siêu âm điển hình: tuyến giáp to, giảm âm, hơi thơ, </b>
có các vách xơ và nhiều nốt nhỏ li ti khoảng 1 đến 6 mm.
<b>•Trên siêu âm Doppler màu: giàu mạch máu, động mạch giáp </b>
to hơn bình thường, vận tốc đỉnh tâm thu có thể cao hơn bình
thường, nhưng khơng vượt q 65 cm/giây. Nhịp mạch tăng trong
giai đoạn đầu tương ứng giai đoạn cường giáp. Giai đoạn sau
nhịp mạch bình thường hoặc giảm.
<b>Bệnh Grave</b>
•Là bệnh lý lan tỏa thường gặp ở tuyến giáp. Đặc trưng bằng sự
tăng chức năng tuyến giáp (nhiễm độc giáp).
<b>•Trên siêu âm: tuyến giáp to, giảm âm lan tỏa, cấu trúc khơng </b>
đồng nhất, nhiều mạch máu lớn trong tuyến.
<b>•Trên Doppler màu: tăng phân bố mạch máu. </b>
<b>Bệnh Grave</b>
•Khơng có sự tương quan giữa mức độ cường giáp trên xét
nghiệm sinh hóa với tình trạng tăng phân bố mạch máu và vận
tốc đỉnh tâm thu.
<b>Bệnh Grave: Tuyến giáp to, nhu mô không đồng nhất. Tăng phân bố mạch </b>
<b>Viêm giáp xơ hóa xâm lấn (bướu giáp Riedel) </b>
•Là loại hiếm nhất của bệnh lý viêm tuyến giáp. Thường gặp ở
phụ nữ, có khuynh hướng phát triển nhanh làm phá hủy toàn bộ
tuyến.
• Nhân giáp rất thường gặp, đa số đều lành tính. Ung thư tuyến
giáp chỉ chiếm khoảng 1% tất cả các u tân sinh ác tính. Việc
nhận ra một số ít nhân ác tính trong số nhiều các nhân lành
tính ln là thách thức đối với lâm sàng.
• Siêu âm phân giải cao có 3 ứng dụng lâm sàng chính bao gồm:
phát hiện nhân giáp; phân biệt u lành và u ác; hướng dẫn
FNAC.
Phát hiện một sang thương nốt trên
siêu âm dựa vào 3 yếu tố:
1. Tương phản hồi âm so với xung
quanh.
2. Triệu chứng khối làm thay đổi
vỏ bao.
3. Làm thay đổi hướng mạch máu.
<b>Hình thái siêu âm Doppler mạch máu</b>
•Định lượng vận tốc mạch máu khơng chính xác trong phân biệt
lành và ác.
•Đặc tính Doppler duy nhất có thể hữu ích là sự phân bố của các
mạch máu.
•Với kỹ thuật hiện đại, khơng có nhân giáp nào hồn tồn khơng
có mạch máu trên Doppler màu và Doppler năng lượng.
<b>Hình thái siêu âm Doppler mạch máu</b>
•80% đến 95% các nhân tuyến, phình giáp và tăng sản có tưới
máu ngoại biên.
•Trong khi 70 đến 90% bệnh lý ác tính của tuyến giáp biểu hiện
tưới máu bên trong, có hoặc khơng kèm theo tưới máu ngoại
biên.
•Phần lớn các nhân tăng sản ít tưới máu.
•Ngược lại, phần lớn các nhân carcinoma biệt hóa tốt giàu mạch
máu ni, với các mạch máu ngoằn ngoèo không đều và những
thông nối động – tĩnh mạch.
<b>Hình thái phân bố mạch máu</b>
•Khơng phân bố mạch máu.
•Mạch máu xung quanh.
•Mạch máu xung quanh và bên trong.
•Mạch máu bên trong ưu thế: nghi
ngờ ác tính.
• Nhân giáp dạng
nang lành tính:
khơng tưới máu
trong nhân.
<b>Độ nhạy</b> <b>Độ đặc hiệu VPP (%) VPN (%)</b>
<b>Echo kém</b> 26-87 43-94 13-68 73-93
<b>Vi vơi hóa</b> 26-59 85-95 24-70 41-94
<b>Bờ mờ</b> 17-77 39-85 13-60 39-98
<b>Trục dọc</b> 32 92 67 74
<b>Phân bố mạch </b>
<b>máu bên trong</b>
54-74 79-80 24-42 85-97
<b>Tăng sản và phình giáp</b>
•Chiếm khoảng 80% nhân giáp và 5% trong dân số.
•Nữ/Nam = 3/1. Do thiếu iod
•Tăng sản tiểu thùy tuyến hình thành nhân nhỏ và nhân lớn.
•Chức năng của nhân giáp: giảm, bình thường hoăc tăng (nhân độc).
<b>•Trên siêu âm: nhân thường đồng âm và tăng âm, thường có viền </b>
Halo.
<b>•Siêu âm Doppler: thấy mạch máu quanh nhân. Các nhân tăng chức </b>
năng thường có nhiều mạch máu quanh nhân và trong nhân.
<b>Adenoma </b>
•Chiếm 5 đến 10% các nhân giáp, nữ/nam=7/1, đa phần đơn độc,
10% tăng chức năng.
•Adenoma dạng nang lành tính là một tân sinh giáp thật sự với hình
ảnh đặc trưng là chèn ép mơ lân cận và có vỏ bao xơ.
•Có nhiều phân loại nhỏ như adenoma thai, adenoma tế bào Hurthle
và adenoma phơi.
•Khơng thể phân biệt được adenoma dạng nang với carcinoma dạng
nang dựa vào tế bào học (FNAC), mà phải dựa vào tính chất xâm lấn
vỏ bao và mạch máu trên mơ học.
<b>•Trên siêu âm: nhân có phản âm tăng, đồng hoặc giảm âm. Thường </b>
có viền Halo dày và trơn đều.
<b>Adenoma: đồng âm, Halo dày không liên tục, </b>
<b>mạch máu phân bố dạng nan hoa.</b>
<b>Carcinoma</b>
<b>Carcinoma dạng nhú</b>
•Chiếm 75 đến 90% trường hợp, thường gặp ở nữ trẻ.
•Lan truyền chính theo đường bạch huyết đến hạch lân cận. hiếm
khi di căn xa (2 đến 3%) đến trung thất, phổi.
•Tiên lượng tốt, sau 20 năm tử vong chỉ khoảng 4 đến 8%.
<b>Carcinoma dạng nhú: </b>
<b>(A)mạch </b> <b>máu </b> <b>trong </b>
<b>nhân. </b>
<b>Carcinoma dạng nang</b>
•Là loại biệt hóa tốt thứ hai, chiếm 5% đến 15%, nữ > nam.
<b>•Có 2 biến thể là Carcinoma dạng nang ít xâm lấn và</b>
<b>Carcinoma dạng nang xâm lấn rộng. </b>
•Cả hai có khuynh hướng lan theo dòng máu hơn là đường bạch
huyết và cho di căn xa đến gan, phổi, não, gan.
<b>Carcinoma dạng tủy</b>
•Chiếm 5% bệnh giáp ác tính, mang tính chất gia đình (20%).
•Tiên lượng xấu hơn carcinoma dạng nang.
<b>Carcinoma kém biệt hóa</b>
•Chiếm 5% ung thư giáp, thường gặp ở người già.
•Tiên lượng xấu, tử vong 5 năm khoảng 95%.
•U lớn nhanh, thường không lan theo đường bạch huyết mà lan
xa tuyến và xâm lấn tại chỗ vào cơ và mạch máu lân cận.
<b>• Lymphoma</b>
• Chiếm 4% các u ác tính của tuyến giáp. Phần lớn thuộc loại
không Hodgkin và thường xãy ra ở phụ nữ lớn tuổi.
• U tăng trưởng nhanh gây nghẽn thở và khó nuốt.
• Trong 70% đến 80% trường hợp, lymphoma phát sinh từ bệnh
lý viêm giáp mãn tính dạng lympho đã có sẳn (Hashimoto) với
<b>1. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition.2005.</b>
<b>2. Vitti P, Rago T, Mazzeo S, et al, Thyroid blood flow evaluation by color </b>
<b>flow Doppler sonography distinguishes Graves’ disease from Hashimoto’s </b>
<b>thyroiditis. J Endocrinol Invest. 1995;18:857-861.3.</b>
<b>3. Erdoğan MF, Anil C , Cesur M , Başkal N ,Erdoğan G. Color Flow Doppler </b>
<b>sonography for the etiologic diagnosis of hyperthyroidism.Thyroid . </b>
2007;17:223-228.5.
<b>4. Sponza M, Fabris B, Bertolotto M, Ricci C, Armini L. Role of Doppler color </b>
<b>ultrasonography and of flowmetric analysis in the diagnosis and follow-up </b>
<b>of Grave’s disease. Radiol Med . 1997;93:405-409.9. </b>
<b>5. Ragap Hani Donkol, Role of color Doppler in differentiation of Graves' </b>
<b>disease and thyroiditis in thyrotoxicosis, World J Radiol. Apr 28, 2013; </b>
5(4): 178–183.