<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương I: Cấu tạo vật chất</b>
Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo phân tử
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Thảo luận nhóm
Chủ đề: Cấu tạo nguyên tử?
Thời gian: 10 phút
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>I. Cấu tạo nguyên tử</b>
Vật chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử
Nguyên tử là phần cơ bản nhất của vật chất
Mơ hình ngun tử Bohr (
giải Nobel vật lý 1922 về lý
thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử
) được
chấp nhận rộng rãi:
o
Hạt nhân:
chứa
proton
mang điện dương và
neutron
không mang điện (
ngồi ra cịn có một số hạt khác
)
- Tồn tại
lực đẩy tĩnh điện
giữa các protons nhưng
protons và neutrons được liên kết chặt với nhau nhờ “lực
mạnh” (
<b>strong force</b>
)
Lực mạnh chỉ có tác dụng trong khoảng
cách rất nhỏ (≤ 10
-15
<sub>m)</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Structure of an atom
Có kích thước và khối lượng
rất nhỏ
so với hạt nhân
Mang
điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt nhân theo các
quỹ
đạo hình cầu
(vỏ điện tử) có bán kính xác định
Mỗi
quỹ đạo
ứng với một
mức năng lượng
của điện tử
Quỹ đạo
gần hạt nhân
nhất có mức năng lượng
thấp nhất
và ngược lại
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Số lượng điện tử phân bố trên các lớp vỏ điện tử (bao gồm một số phân
lớp) theo qui luật:
-
<sub> số điện tử điền đầy phân lớp: </sub>
<i><sub>2(2l+1)</sub></i>
-
<sub> số điện tử điền đầy lớp: </sub>
<i><sub>2n</sub></i>
2
Với:
<i>n: số lượng tử chính </i>
<i>(n = 1, 2, 3, … n)</i>
<i>l: số lượng tử quĩ đạo </i>
<i>( l = 0, 1, 2, 3, …n-1)</i>
Arrangement of elect
Lớp
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b> Các điện tử ở lớp vỏ ngoài cùng </b>
(xa hạt nhân nhất) có mức năng lượng
lớn nhất
đóng vai trị quan trọng nhất trong tương tác ngun tử cũng như phản
ứng hóa học
bởi vì các điện tử này có thể tương tác với các điện tử lớp
ngoài cùng của các nguyên tử lân cận.
Các điện tử lớp ngoài cùng gọi là
<b>điện tử hóa trị </b>
xác định
hóa trị
của
nguyên tử
Khi lớp vỏ ngoài cùng chứa đầy điện tử
nguyên tử không nhận thêm
điện tử nguyên tố trơ (Ar, Ne, Kr…)
Bởi một nguyên nhân nào đó nguyên tử
mất đi một hay nhiều điện tử
ion dương
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
F
<sub>1</sub>
F
<sub>1</sub>
F
<sub>2</sub>
v
r
Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử
<b>Năng lượng điện tử (xét nguyên tử hydro)</b>
Lực ly tâm khi điện tử chuyển động xung quanh điện tử
Điều kiện cân bằng lực (giữ điện tử chuyển động trên quỹ đạo nhất định)
<i>m</i>
<i><sub>e</sub></i>
: khối lượng điện tử = 9,1x10
-31
<sub> kg</sub>
<i>q</i>
<i><sub>e</sub></i>
: điện tch của điện tử = 1,6x10
-19
<sub> C</sub>
Vận tốc chuyển động của điện tử càng lớn
khi bán kính của quĩ đạo c/đ càng nhỏ
2
2
9
2
2
2
1
/
10
9
4
1
<i>C</i>
<i>Nm</i>
<i>k</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>kq</i>
<i>F</i>
<i>r</i>
<i>o</i>
<i>p</i>
<i>e</i>
<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>F</i>
<i>e</i>
2
2
<i>r</i>
<i>m</i>
<i>k</i>
<i>q</i>
<i>v</i>
<i>r</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
<i>e</i>
<sub>2</sub>
<sub>2</sub>
2
2
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i> Động năng của điện tử (KE- kinetic energy) </i>
<i> Thế năng của điện tử (PE - potential energy) </i>
<i> Tổng năng lượng của điện tử (E)-Định lý </i>
Varian
VD: Năng lượng ion hóa của nguyên tử hydro là 13,6 eV, xác định bán kính của quĩ đạo
chuyển động của điện tử?
* 1eV= 1.6x10
-19
<sub> J</sub>
2
2
1
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>KE</i>
<i><sub>e</sub></i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>PE</i>
<i>e</i>
2
)
(
2
2
1
<sub>2</sub>
2
2
<i>J</i>
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>k</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
<i>v</i>
<i>m</i>
<i>PE</i>
<i>KE</i>
<i>E</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>m</i>
<i>J</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>N</i>
<i>E</i>
<i>kq</i>
<i>r</i>
<i>e</i> 10
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
E
<sub>1</sub>
=hf
<sub>1</sub>
E
<sub>2</sub>
=hf
<sub>2</sub>
Năng lượng cần thiết để tách rời điện
tử khỏi nguyên tử
Năng lượng ion hóa của các
lớp điện
tử khác nhau
cũng
khác nhau
Các điện tử hóa trị có mức năng
lượng ion hóa
thấp nhất
Khi điện tử nhận được năng lượng
nhỏ hơn năng lượng ion hóa điện
tử bị
kích thích
chuyển sang
mức
năng lượng cao hơn
Điện tử ở trạng thái kích thích có xu
thế chuyển về
mức năng lượng thấp
hơn và giải phóng năng lượng dưới
dạng
bức xạ
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Các thuật ngữ thông dụng</b>
Điện tử hóa trị:
các điện tử ở lớp ngồi cùng xác định hóa trị của nguyên tử
Năng lượng ion hóa:
năng lượng cần cung cấp nhỏ nhất để tách được 1 điện tử khỏi
nguyên tử để tạo thành ion dương
Ái lực điện tử:
năng lượng phóng thích khi điện tử kết hợp với ngun tử trung tính
để tạo thành ion âm
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>II. Cấu tạo phân tử</b>
Phân tử được tạo nên từ những nguyên tử
thông qua
liên kết giữa các nguyên tử
Khi hai nguyên tử được đặt gần nhau các
điện tử hóa trị
tương tác với nhau và với các
hạt nhân lân cận tạo ra liên kết giữa hai
nguyên tử hình thành phân tử
Năng lượng của hệ thống hai nguyên tử liên
kết tổng năng lượng của hai nguyên tử riêng
rẽ tạo nên phân tử bền vững
Nguyên lý cơ bản của sự tạo thành phân tử là
<i>sự cân bằng giữa lực hút (F</i>
<i><sub>A</sub></i>
<i>) và lực đẩy (F</i>
<i><sub>R</sub></i>
)
giữa các nguyên tử xác lập tại khoảng cách cân
bằng
<i>r</i>
<sub>o</sub>
giữa các nguyên tử
1. NGUYÊN LÝ LIÊN KẾT TỔNG QUÁT
<i>*Lực hút (F</i>
<i><sub>A</sub></i>
<i>) và lực đẩy (F</i>
<i><sub>R</sub></i>
) là kết
quả của tương tác tĩnh điện tương
hỗ giữa các nguyên tử
0
<i><sub>A</sub></i>
<i><sub>R</sub></i>
<i>N</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT GIỮA CÁC NGUYÊN TỬ
Liên kết đồng hóa trị (cộng hóa
trị)
Liên kết Ion
Liên kết kim loại
Liên kết Van der Waal
Liên kết chủ yếu
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Thảo luận nhóm
Chủ đề: Liên kết cộng hóa trị?
Thời gian: 10 phút
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>a. Liên kết đồng hóa trị (cộng hóa trị)</b>
Đặc trưng: góp chung điện tử của nguyên tử trong phân tử
Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện gần bằng nhau
VD: CH
<sub>4</sub>
(Methane)
4 điện tử hóa trị
cần thêm 4 điện tử
1 điện tử hóa trị
cần thêm 1 điện tử
<i>* Độ âm điện (min: 0,7; max: 4,0) </i>
<i>C (2,5)</i>
<i>H (2,1)</i>
Covalent bond
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
- Đặc tnh của liên kết đồng hóa trị:
+) nhiệt độ nóng chảy và sơi thấp
+) khơng bị hịa tan trong các dung mơi
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Thảo luận nhóm
Chủ đề: Liên kết ion?
Thời gian: 10 phút
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>b. Liên kết ion</b>
Xảy ra giữa ion dương và ion âm
Đặc trưng: có sự cho và nhận điện tử
Giữa các nguyên tử có độ âm điện khác biệt lớn
VD: NaCl
<b>0,9</b>
<b>3,0</b>
Ionic bond
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
- Đặc tnh của liên kết ion:
+) bền hơn liên kết cộng hóa trị, nhiệt độ nóng chảy và sơi cao hơn liên kết
cộng hóa trị
+) cứng, giịn và có cấu trúc tnh thể
+) hầu hết chất tạo thành từ liên kết ion bị hòa tan trong dung dịch có cực
(ví dụ: nước)
+) khơng dẫn điện do khơng có điện tử tự do (các ion rất khó dịch chuyển)
tuy nhiên trở nên dẫn điện tốt khi hịa tan trong dung mơi
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Thảo luận nhóm
Chủ đề: Liên kết kim loại?
Thời gian: 10 phút
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>c. Liên kết kim loại</b>
Tổng hợp của liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
Cộng hóa trị: sử dụng chung các điện tử tự do
Liên kết ion: lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và các điện tử tự do
Nguyên tử kim loại chứa một vài điện tử hóa trị
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Metallic bond
- Đặc tnh của liên kết kim loại:
+) liên kết có cấu trúc đẳng hướng dẻo
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>Liên kết Van der Waal- Liên kết thứ cấp </b>
Hình thành từ sự tương tác giữa các lưỡng cực
- Lưỡng cực dao động
Moment lưỡng
<i>cực p=qd</i>
- Lưỡng cực vĩnh cữu (cố định)
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Ví dụ 2: Đối với
polymer:
- Tâm điện tử dịch
chuyển về phía nguyên tử
chlorine
- Tâm điện tích dương
tập trung về phía nguyên
tử hydrogen
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>III. Lý thuyết vùng năng lượng</b>
Ứng dụng: Giải thích, phân loại vật liệu điện thành vật liệu dẫn điện, bán
dẫn và cách điện (điện môi)
Các điện tử của một nguyên tử được phân bố vào các lớp vỏ điện tử có
mức năng lượng khác nhau
Một số mức năng lượng được các điện tử lấp đầy
Các mức năng lượng còn lại chỉ xuất hiện điện tử khi nguyên tử nhận năng
lượng từ bên ngoài (trạng thái kích thích)
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
VD: Vùng năng lượng của kim loại Natri
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
Nhiều nguyên tử nằm sát nhau tồn tại vùng các mức năng lượng
gần như liên tục
Lấp đầy
điện tử
Lấp đầy
½ vùng
năng
lượng
Vùng
dẫn
Vùng
hóa
trị
Vùng hóa trị và vùng dẫn chồng lấn lên nhau tồn tại
điện tử tự do ở vùng dẫn Natri dẫn điện tốt
Mật độ nguyên tử: 10
23
<sub> cm</sub>
-1
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
VD: kim cương (cấu tạo từ cacbon)
Nguyên tử cacbon riêng rẽ, điện tử phân bố vào các ô
lượng tử theo qui luật Hund
<b>Do mức năng lượng của phân lớp 2s xấp xĩ 2p nên </b>
thực tế có 4 điện tử lớp ngoài cùng tham gia vào liên
kết giữa các nguyên tử thay vì chỉ có 2 điện tử ở phân
<b>lớp 2p lúc này phân bố của các điện tử vào ô lượng </b>
tử như sau
2s
2p
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Khi các nguyên tử C liên kết với nhau tạo nên vùng dẫn và vùng
<i>hóa trị tách biệt nhau bằng vùng cấm có năng lượng lớn E</i>
<sub>g </sub>
( một
vài eV)
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
<b>Tác động của nhiệt độ</b>
0
o
K: chất cách điện và chất bán dẫn không dẫn điện
Tăng nhiệt độ lên 298
o
K: chất cách điện vẫn không dẫn điện,
chất bán dẫn trở nên dẫn điện do tác động của năng lượng
nhiệt một vài điện tử sẽ chuyển từ vùng hóa trị sang vùng dẫn
* Nếu điện trường ngoài đủ lớn, chất cách điện và chất bán dẫn trở nên dẫn điện
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>Phân loại vật liệu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>Phân loại vật liệu theo độ từ tính</b>
<b>Thơng số</b>
<b>Nghịch từ</b>
<b>Thuận từ</b>
<b>Dẫn từ</b>
Độ từ thẩm
< 1
> 1
>> 1
Cường độ từ
trường ngồi
Khơng phụ
thuộc
Khơng phụ
thuộc
Phụ thuộc
Ví dụ
• Khí hiếm
• Đa số hợp chất
hữu cơ
• Các kim loại:
đồng, kẽm, bạc,
vàng…
• Oxy
• Muối coban và
niken
• kim loại kiềm,
nhơm, bạch
kim…
• Sắt
• Niken
• Coban
• Hợp kim của
ba chất trên
•Ferrite
Được chia thành 03 loại như sau:
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
Câu hỏi thảo luận
</div>
<!--links-->