Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.58 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT.
I. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT.
1.Khái niêm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan tới việc sản xuất và phục vụ sản
xuất trong toàn công ty.
2. Phân loại chi phí sản xuất:
Để sản xuất ra thành phẩm là bao thuốc lá, Công Ty đã phải bỏ ra rất nhiều
loại chi phí khác nhau mà nội dung, mục đích từng loại chi phí lại không giống
nhau do đó để xác định chính xác chi phí bỏ ra Công Ty đã tiến hành phân loại chi
phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này, chi
phí sản xuất trong kỳ được chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính(như lá thuốc lá), chi phí vật liệu phụ trực tiếp, công cụ dụng cụ ... dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương chính, lương phụ,
các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phụ cấp khác
phải trả cho công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí phát sinh phục vụ chung cho quá trình
sản xuất bao thuốc lá. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí vật liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân
xưởng, khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này có tác dụng cung cấp số liệu cho
công tác tính gía thành sản phẩm.
3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
1
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn sản xuất mà
chi phí sản xuất cần được tập hợp. Việc xác định đúng đối tượng để tiến hành kế
toán tập hợp chi phí sản xuất có ỹ nghĩa quan trọng đối với chất lượng cũng như
hiệu quả của công tác hoạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công Ty Thuốc Lá Thanh
Hoá được dựa trên cơ sở đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ
sản xuất sản phẩm, trình độ và yêu cầu của công tác quản lý. Do qui trình công
nghệ sản xuất sản phẩm ở Công Ty là qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, liên
tục khép kín, sản phẩm đa dạng phong phú, chu kỳ sản xuất sản phẩm ngắn, nên
để làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
Công ty đã chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng sản xuất,
tức là các chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung) phát sinh ở phân xưởng nào thì được tập hợp
trực tiếp vào chi phí sản xuất ở phân xưởng đó. Cũng do chu kỳ sản xuất sản
phẩm ngắn, khối lượng sản phẩm hoàn thành và tiêu thụ trong tháng lớn, các
khoản thu chi trong tháng phát sinh lớn, do đó Công ty đã chọn kỳ kế toán là một
tháng.
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT.
1. chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.1 Chứng từ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Phiếu xuất kho vật
liệu, bảng kê phiếu xuất kho vật liệu...
1.2. Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Các chứng từ chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Bảng thanh toán tiền lương,
bảng phân bổ tiền lương.
1.3. Chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung.
2
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Các chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung bao gồm: Các bảng kê, bảng phân
bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi…
2. Kê toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.1. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Công Ty Thuốc Lá Thanh Hóa sử dụng
phương pháp thẻ song song.Theo phương pháp này, để hạch toán nghiệp vụ xuất,
nhập, tồn kho vật liệu, ở thủ kho phải mở sổ theo dõi về mặt số lượng, còn phòng
kế toán vật tư mở sổ chi tiết theo dõi cả về số lượng và giá trị.
Hiện nay Công Ty sử dụng giá thực tế để hạch toán nguyên liệu nhập kho và
tính giá vật liệu nhập kho theo gia bình quân cả kỳ dự trữ. Công thức tính như
sau:
Trị giá thực tế nguyên + Trị giá thực tế nguyên vật
Đơn giá vật liệu tồn đầu kỳ liệu nhập kho trong kỳ
bình quân =
Số lượng nguyên vật + Số lượng nguyên vật liệu
liệu tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng giao cho xưởng sản xuất, do
phòng kế hoạch lập đã được Giám Đốc duyệt, thống kê phân xưởng mang sổ
lĩnh vật tư nguyên liệu có xác nhận của quản đốc phân xưởng, đến phòng kế
toán lập phiếu lĩnh vật tư. Phòng kế toán lập 2 phiếu lĩnh vật tư( các phiếu này
chỉ ghi số lượng vật tư mà không ghi đơn giá) có xác nhận của kế toán truởng,
trưởng phòng kế hoach, thủ kho và thống kê phân xưởng, phiếu này được thủ
kho giữ một bản, thống kê phân xưởng giữ một bản và số liệu trong phiếu lĩnh
được lưu trong máy tính của phòng kế toán .
Căn cứ vào phiếu xuất kho cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp chứng từ và
lên bảng tổng hợp chứng từ gốc cho từng loại sản phẩm về số lượng và căn cứ
vào giá NL xuất dùng thực tế để tính toán gía trị phiếu xuất NVL dùng cho

từng loại SP.
3
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Từ bảng tổng hợp chứng từ phòng kê toán lập sổ chi tiết cho từng phân xưởng.
Ví dụ1: Trích một mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu của công ty thuốc lá
thanh hoá tại PX Lá Sợi.
CÔNG TY THUỐC LÁ THANH HOÁ Số Ct: 16
Thị trấn Đò Lèn- Hà Trung- Thanh hoá
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 1 năm 2006
Người giao dịch : Nguyễn thị Hồng
Đơn vị : Phân Xưởng Lá Sợi
Diễn giải : Xuất sản xuất - thuốc lá Bông Sen
Xuất tại kho : Kho nguyên liệu số 4
STT Mã vật

Tên vật tư ĐVT TK Nợ TK Có Số lượng Giá Thành
tiền
1 NL01 Lá thanh hoá kg 6211 15211 150
2 NL02 Lá v.sấy V.A-
NS-X2LM
kg 6211 15211 975
3 NL03 Lá thuận
hảiC4ML
kg 6211 15211 375
……
.

…..... …….. ……
.
……… …….. …….
3 NL03 La Ngân sơn kg 6211 15211 300
Tổng cộng 3750
Xuất ngày 16 tháng 1 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận Thủ kho
Từ nhiều các phiếu xuất kho dùng trong 1 tháng của PX Lá Sợi ta có bảng kê
NVL chính như sau:
4
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN


BẢNG KÊ NVL
Từ ngày 01 đến 31 tháng 1 năm 2006 chế biến thành sợi thuốc bông sen
STT Ngày
Tên NL
Mã VT 16\1 Tổng
1 Lá Thanh hoá NL01 2150 2150
2 Lá CA-MS NL125 3245 3245
3 Lá VGL-TH NL213 3890 3890
……
.
…….. …….. …….. ……..
8 Lá CBD NL32 1250 1250
Tổng cộng 11135 0 0 0 0 11135
Thủ kho Người lập biểu

Bảng tổng hợp chứng từ gốc tháng 1 cho SX thuốc lá BS ĐL bao mềm px
lá sợi
Ngày 31 tháng 1 năm 2006– Ghi có TK 152
c.từ.
ngày
c.t

Số
Nội dung TK
đư
Lượng
kg
Giá (đ) Tiền ( đ )
02/1/06 01 Xuất lá T/lá T/hoá C2 621 8595 10 255 88 141 725
.......
16/1/06 16 Xuất lá Tlá thanh hoá
NL01
621 11135 15 526 172 882 010
..... .... ...............
30/1 10 Xuất láTlá Lạng sơn 621 9725 13.343 129 760 675
Cộng tháng 1/06 3.392.331.275

5
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Người lập biểu

Biểu số 01: Trích:

SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 6211: chi phí NVL trực tiếp tại Phân xưởng Lá Sợi.
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
PS nợ PS có
Ngày SH đ/ư
02/1/06 01 Nhận lá sản xuất 15211 207 188 424
03/1/06 02 Nhận lá sản xuất 15211 507 088 283
11/1/06 45 Nhận hương liệu 15222 8 482711
.................
31/1/06 2724 K/c chi phí 15411 3 392 331 275
Cộng 3 392 331 275 3 392 331 275
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Tương tự cách tính như trên ta có sổ chi tiết nguyên vật liệu cho PX Bao mềm
Biểu số 02:Trích :
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 6212- Chi phí NVL trực tiếp tại Phân xưởng Bao Mềm
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006.
Chứng từ
Diễn giải TK PS nợ PS có
Ngày SH
02/1/06 12 Sản xuất tháng 1/05 15211 4 117 437 866
05/1/06 45 Sản xuất tháng 1/05 15222 44 814 448
.......
30/1/06 56
Sản xuất tháng 1/05
15228 19 008 660

30/1/06 57
Sản xuất tháng 1/05
15228 54 176 902
........
31/1/06 2725 Kết chuyển chi phí NVL 15412 6 304 233 935
Cộng 6 304 233 935 6 304 233 935
6
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Tương tự cách tính như trên ta có sổ chi tiết nguyên vật liệu cho PX Bao cứng
Biểu số 03: Trích:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 6213: chi phí NVL trực tiếp tại Phân xưởng Bao Cứng.
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
PS nợ PS có
Ngày SH
đ/ư
02/01/06 20 sản xuất 15222 17 806 000
04/ 01/06 61 sản xuất 15228 13 564 789
15/01/06 98 sản xuất 15222 18 853 263
........................ .... ................. .........
31/01/06 112 sản xuất 15222 19 456 200
31/01/06 2726 Kết chuyển chi

phí NVL
15413 3 554 471 348
cộng 3 554 471 348 3 554 471 348

Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Cuối tháng, từ số liệu trên các sổ chi tiết tập hợp chi phí NVL trực tiếp, Kế
toán lập sổ tổng hợp số chi phí nguyên vật liệu tực tiếp phát sinh trong tháng theo
phân xưởng.
Xem trang bên

7
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Biểu số 04: Trích:
SỔ TỔNG HỢP PHÁT SINH CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
T K Tên tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
6211 Chi phí NVLTT tại PX Sợi 3 392 331 275 3 392 331 275
6212 Chi phí NVLTT tại PXBao Mềm 6 304 233 935 6 304 233 935
6213 Chi phí NVLTT tại PXBao Cứng 3 554 471 348 3 554 471 348
Tổng cộng 13 251 036 558 13 251 036 558
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
2.2. Kế toán chi tiết Chi phi nhân công trực tiếp:
Chứng từ gốc dùng làm căn cứ để tính tiền lương là bảng chấm công, phiếu
báo công hoàn thành, phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Các chứng từ này được sử

dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc vắng mặt của công nhân
sản xuất và số lượng sản phẩm hoàn thành theo từng ngày từng ca sản xuất.
Để tính toán kết quả lao động, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng
sản phẩm trong tháng.
Ngoài ra kế toán Công ty còn sử dụng các chứng từ sổ sách như: Bảng phân
bổ tiền lương, BHXH, BHYT, Bảng thanh tóan tiền lương……
• Cách tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại Công Ty Thuốc Lá Thanh Hóa áp dụng phương thức trả lương cho công
nhân trực tiếp sản xuất là theo sản phẩm. Cách tính lương là căn cứ vào đơn giá
khoán lượng sản phẩm do Tổng Công Ty qui định và số lượng sản phẩm hoàn
thành ở từng tổ, đội sản xuất sẽ tính đuợc quĩ lương của tổ, đội sản xuất đó.
8
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Công thức tính: QL = SL * đg
Trong đó: - QL : Quĩ lương của tổ, đội sản xuất
- SL : Số lượng sản phẩm do tổ, đội sản xuất làm được
- đg : Đơn giá tiền lương khoán sản phẩm
Ví dụ: Tổ gỡ lá 1 PX Lá Sợi trong tháng 01/2006 gỡ được 50 tấn lá hoàn chỉnh
để đưa vào thái sợi, đơn giá khoán tiền lương là 50000đ/1tấn.Lương sản phẩm
của tổ gỡ lá 1 PX lá sợi là: 50 000đ/1tấn * 50tấn = 2 500 000đ
Tính lương cho từng công nhân
- Lương cho tổ sản xuất Số lượng thành phẩm Định mức
trong một ca = sản xuất trong ca x đơn giá khoán
- Tính lương một ca của công nhân:
Tiền Lương Sản phẩm x đơn giá
một ngày của = x hệ số lương của công
công nhân i Tổng hệ số lương của tổ

Ví dụ : Trong tổ gỡ lá 1 PX lá sợi có 6 công nhân trong đó có 1 tổ trưởng
hưởng hệ số lương là 1,5, một tổ phó hệ số lương là 1,3 các tổ viên hưởng hệ số
lương là 1.
Tiền lương của tổ trưởng là:
2 500 000 đ/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1,5 = 551 470đ
Tiền lương của tổ viên là:
2500 000/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1 = 367 647đ
Các bộ phận sản xuất khác cũng tiến hành tính tiền lương của công nhân sản
xuất tương tự như vậy.
9
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Khi có tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kế toán tiến
hành tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định hiện hành, để hạch toán vào
TK 622”chi phí nhân công trực tiếp”

BHXH = 15% * tiền lương cấp bậc
BHYT = 2% * tiền lương cấp bậc
KPCĐ = 2% * tiền lương phải trả

10
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN
Bảng 5:
Bảng phân bổ tiền lương của tổ tách lá.
11

SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ
TOÁN

Biểu số 6:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
VÀ PHỤ CẤP ĂN CA THÁNG 1/2006 CỦA PHÂN XƯỞNG LÁ SỢI
TT
Phân xưởng Số tiền Các tài khoản
Ghi
chú
Phân xưởng lá sợi 74,671,149 TK 622 TK 627 TK 642 TK2412
1 Tổ tách lá 11,487,677 11,487,677
2 Tổ thái sấy 16,053,450 16,053,450
3 Tổ chuẩn bị nhiên liệu 7,475,462 7,475,462
4 Tổ sửa chữa 8,203,788 8,203,788
5 Tổ vận hành 3,842,762 3,842,762
6 Tổ phân cấp 21,041,508 21,041,508
7 Tổ gián tiếp - phục vụ 6,214,502 6,214,502
12
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN
Biểu số 07:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6221 - Chi phí NCTT PX Lá Sợi
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải

TK Phát sinh Phát sinh
N SH đ/ư nợ có
31/01 PBTl 62211:Tiền lương CNSX PX Lá Sợi 3341 74 671 149
31/01 PBTl 62212: KPCĐ CN PX Lá Sợi 3382 325 000
31/01 PBTl 62213:BHXH CNSX PX Lá Sợi 3383 6 146 325
31/01 PBTl 62214:BHYT CNSX PX Lá Sợi 3384 1 229 445
31/01 PBTl 62215:Cơm ca của CNSX PX Lá
Sợi
3385 2 978 000
31/01 K/c chi phí NCTTPX lá Sợi sang TK
1541
1541 85 349 919
Cộng: 85 349 919 85 349 919
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Cũng như phân xưởng lá sợi sau khi lập bảng lương và bảng phân bổ tiền lương cho
các tổ trong xưởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng
bao mềm như sau:

Xem trang sau:

Biểu số 08:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6222 - Chi phí NCTT PX Bao Mềm
13
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN
Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006
Chứng từ

Diễn giải
TK Phát
sinh
Phát sinh
N SH đ/ư nợ có
31/01 91 62221: Tiền lương CNSX PX Bao
Mềm
3341 525 503 357
....
31/01 112 62222: KPCĐ CN PX Bao Mềm 3382 10 775 665
31/01 25 62223: BHXH CNSX PX Bao Mềm 3383 17 279 010
....
31/01 12 62224: BHYT CNSX PX Bao Mềm 3384 2 303 868
31/01 02 62225: Cơm ca CNSX PX Bao Mềm 3385 1 908 000
31/01 2157 K/c chi phí NCTTPX Bao Mềm sang
TK 1542
1542 557 772 918
Cộng: 557 769 918 557 772 918
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Cũng như phân xưởng lá sợi sau khi lập bảng lương và bảng phân bổ tiền lương cho
các tổ trong xưởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng
bao cứng như sau:
Xem trang sau:
Biểu số 09: Trích:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6223 - Chi phí NCTT PX Bao Cứng
Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006
Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Phát sinh
14

SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN
N S đ/ư nợ có
31/01 92 62231:Tiền lương CNSX PX Bao Cứng 3341 159 358 424
31/01 113 62232:KPCĐ CN PX Bao Cứng 3382 3 187 168
31/01 26 62233:BHXH CNSX PX Bao Cứng 3383 6 511 050
31/01 13 62234:BHYT CNSX PX Bao Cứng 3384 868 140
31/01 03 62235: Cơm ca của CNSX PX Bao Cứng 3385 690 000
31/01 2158 K/c chi phí NCTTPX Bao Cứng sang
TK 1543
1543 170 614 782
Cộng: 170 615 782 170 614 782
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu

Biểu số 10: Trích:
SỔ TỔNG HỢP PHÁT SINH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
T K Tên tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
6221 Chi phí NCTT tại PX Sợi 85 349 919 85 349 919
6222 Chi phí NCTT tại PX Bao Mềm 557 769 918 557 772 918
6223 Chi phí NCTT tại PX Bao Cứng 170 615 782 170 614 782
Tổng cộng 813 735 619 813 735 619
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
15
SV: MAI THỊ THANH LỚP: K8B
15

×