Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đáp án bài tập trắc nghiệm về đồ thị môn vật lý lớp 12 của thầy trần đức | Lớp 12, Vật lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.83 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BẢNG ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 5(QG-2015): </b>Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và
chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ. Khơng kể thời điểm t = 0, thời điểm hai
chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là


<b>A. </b>4,0 s. <b>B. </b>3,25 s.
<b>C. </b>3,75 s. <b>D. </b>3,5 s.
<b>Hướng dẫn:</b>


Theo đồ thị ta thấy chu kì dao động của hai chất điểm: T 2  2T1 và A1 A2 6cm


Mặt khác



2


2max 2 2 2 2


v A 2 A 4 cm / s T 3s
T


        <sub>;</sub>


 

 



2 rad 1 rad


2 4


3 3



    


  


Phương trình dao động của hai chất điểm: 1


4
t
3
6cos


2
x <sub></sub>  




 <sub></sub>


(cm) và 2


2
t
3
6cos


2
x <sub></sub>  





 <sub></sub>



Hai chất điểm có cùng li độ khi: 1 2


4 2


t t


3


x x cos co


2 s 3 2


   


   


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


   




4 2


t t 2k


3 2 3 2



    


   <sub></sub>  <sub></sub> 


 


Có hai họ nghiệm t1 3k s1

 

với k1 = 1, 2, 3…. Và t2 k2 0,5 s

 

với k2 = 0, 1, 2
Ta có bảng giá trị các thời điểm x1 x2


Lần gặp nhau Lúc đầu 1 2 3 4 5 6


Thời điểm (s) 0 0,5 1.5 2,5 3 3,5 4.5


<b>Chọn D.</b>


<b>Câu 7:</b> Cho 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có
phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1); x2 = A2cos(ωt + φ2) và
x3 = A3cos(ωt + φ3). Biết A1 = 1,5A3; φ3 – φ1 = π. Gọi x12 = x1 + x2 là
dao động tổng hợp của dao động thứ nhất và dao động thứ hai; x23 =
x2 + x3 là dao động tổng hợp của dao động thứ hai và dao động thứ
ba. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ hai dao
động tổng hợp trên là như hình vẽ. Giá trị của A2 là:


<b>A. A</b>2 ≈ 3,17 cm <b>B. A</b>2 ≈ 6,15 cm


<b>01. A</b>

<b>02.D </b>

<b>03.C </b>

<b>04.D </b>

<b>05.D </b>

<b>06.C </b>

<b>07.C </b>

<b>08.C </b>

<b>09.C </b>

<b>10.A </b>



<b>11.A</b>

<b>12.D </b>

<b>13.D </b>

<b>14.C </b>

<b>15.D </b>

<b>16.D </b>

<b>17.C </b>

<b>18.C </b>

<b>19.C</b>

<b>20.B </b>




<b>KĨ THUẬT ĐỌC VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU</b>



<i><b> (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)</b></i>



<b>GIÁO VIÊN: TRẦN ĐỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. A</b>2 ≈ 4,87 cm <b>D. A</b>2 ≈ 8,25 cm
<b>Hướng dẫn:</b>


Do 3–   1 và A11,5A3 ⟹ x ngược pha với 1 x và 3 x1 1,5x3
Từ đồ thị:T 1


4     2


Viết phương trình x234cos

   Tại t = 0 thì t 1

. x23 0⟹x23 4cos t cm
2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 

2




)(cm)
Viết phương trình x128cos t(   Tại t = 5/6(s) thì 2). x12  8cm 2 2 12


5



x 8cos( t )


6 6 6


 


            
Do x12x1x12 x12  1,5x3x2


12 23
1


23 3 2 2 23 2 2


x 1,5x
x 1,5x 2,5x x


2,


x x


5


x    


   



Sử dụng máy tính



2 2


8 6


6 2


2,5


x  A 4,87








 



<b>Chọn C.</b>


<b>Câu 8:</b> Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện
từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1và i2
được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai
mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng


<b>A. </b>4C


 <b>B. </b>



3
C


<b>C. </b>5C


 <b>D. </b>


10
C


<b>Hướng dẫn:</b>


Chu kì <sub>T 10</sub> 3

 

<sub>s ; </sub> 2 <sub> 2000 rad /</sub>



T s


 


    


Ta có: i1 8.10 cos 2000 t 3 <sub>2</sub>

 

A ;i2 6.10 cos 2000 t 3 ( ) A

 



   


 <sub></sub>   <sub></sub>    


 





Dòng điện qua L biến thiên điều hòa sớm pha hơn điện tích trên tụ điện C góc
2

Mặt khác: 0


0
Q I




Điện tích của hai tụ điện:

 


3


1


q 8.10 cos 20( )
2000 00 t C




   


 ;

 



3


2



q 6.10 cos 2000 t


2000 2 C


 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>


 <sub></sub> 


  




1 2 0


q q  q  Q cos 200( 0 t    )


vì q và 1 q vuông pha nên 2 20 201 22

 

 


3


0 0


Q Q Q Q 10.10 5


2000 C C .


    






<b>Chọn C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

năng lượng từ trường, đường Wđ biểu diễn cho năng lượng điện trường). Điện
tích cực đại của tụ điện là


<b>A. </b>2.10-4 <sub>C.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub>4.10</sub>-4<sub> C.</sub>
<b>C.</b>3.10-4<sub> C.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub>5.10</sub>-4<sub> C.</sub>
<b>Hướng dẫn:</b>


Tại một thời điểm t = 0 thì


4
đ


4
t


W 2.10 J
W 7.10 J




 




 suy ra năng lượng điện từ



4 4 4


đ t


W W<sub></sub> <sub></sub>W <sub></sub>2.10 <sub></sub>7.10 <sub></sub>9.10 J


Mặt khác 2 4


0 0 3


1 2W 2.9.10


W LI I 0,6A


2 L 5.10





    


* Thời điểm t = 0 thì 4
đ


W <sub></sub>2.10 J


sau đó giảm về 0, sau đó tăng liên tục đến 7.10-4<sub> J tại thời điểm </sub><sub>t</sub> <sub>.10 s</sub>3
4




+ Khi
2
4
đ
q
W 2.10
2C


  và


2


4
0


q


W 9.10 J


2C




  ta suy ra q 2q<sub>0</sub>
3

+ Khi Wđ   0 q 0



+ Khi
2
4
đ
q
W 7.10
2C


  và


2


4
0


q


W 9.10 J


2C




  ta suy ra q 7q<sub>0</sub>
3
 
0
0
1 1


0
2
q
3 <sub>2</sub>
sin 28,1255057
q 3
     
0
0
2 2
0
7
q
3 <sub>7</sub>
sin 61,8744943
q 3

     


Thời gian 1 2 3 3


0


T


t .T .10 T .10 s


360 4 4


 



   


     


Điện tích cực đại 0 0 3 4


0


I I 0,6


q .T . .10 3.10 C


2 2


 


    


  


<b>Chọn C.</b>


<b>Câu 11(QG-2016) : </b>Đặt điện áp u U 2cos t  (với U và


không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết


2


LC  Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị 2.


trong hệ tọa độ vng góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào
R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp
K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng


<b>A.</b> 180Ω. <b>B.</b> 60 Ω.


<b>C.</b> 20Ω. <b>D.</b> 90 Ω.
<b>Hướng dẫn:</b>


Từ LC  2 2 Z<sub>L</sub> 2Z .<sub>C</sub>
Khi K đóng: đ <sub>2</sub>


2
2
C

U .R


P

.


R

Z




Từ đồ thị:

 



2 2
0
ax
C
đm

U

U



P

5a 1




2R

2Z





Chú ý khi Pđ đạt max thì R0 = ZC> 20 


Tại giá trị R = 20  , có

 


2


2 2


C
đ


U .20



P

3a 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Từ (1) và (2) suy ra ZC = 60 (loại nghiệm nhỏ hơn 20).


Khi K mở:



 



2 2


m 2 2 2 <sub>2</sub>


L C C



U . R r U . R r


P


R r Z Z R r Z


 


 


    


Từ đồ thị ta thấy khi R = 0

.

thì

 


2


m 2 2


C

U .r



P

3a 3



r

Z






Kết hợp (2) và (3) ta có phương trình



2 2


2 2 2 2 2 2 2 2


C C


U .r

U .20

r

20



r

Z

20

Z

r

60

20

60



2

r 180



r

200r 3600 0



r 20







 

<sub>  </sub>





. Vì

r

Z

L

Z

C nên r =180Ω.
<b>Chọn A.</b>


<b>Câu 12(QG-21015): </b>Lần lượt đặt điện áp u = U <sub>2</sub>cost ( U không đổi,  thay đổi
được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ


công suất tiêu thụ của X với  và của Y với . Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn
mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm thuần mắc nối tiếp
(có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện mắc nối
tiếp( có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2 . Khi  = 2, công suất tiêu thụ của
<b>đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?</b>


<b>A.</b> 14 W. <b>B.</b> 10W <b>C.</b> 22W <b>D.</b> 24 W
<b>Hướng dẫn:</b>


Theo đồ thị ta có

 


2


xmax
x
U
R


P   40W * khi      1 2

 



2
y
ymax


U
R


P   60W ** <sub> khi </sub>     → <sub>3</sub> <sub>2</sub> R<sub>y</sub> 2R<sub>x</sub>



3 ***




và U2 40Rx 60R ****y



Khi


2


2 x 2 x 2


x Lx Cx
y


: P P 20W U R


R (Z Z ) 20W




 


     




2
x


2 2 x L C



x


x
C


x
Lx x


20 R
40R


R (Z Z ) Z Z


    


  ( vì    nên 2 1 ZLx 2  XCx 2)


2 2


y y


2 2 2 2


y Ly Cy y


y
C


y
y



y
L


C L


y


U R 60R


2


R (Z Z )  20W R (Z Z )  20 R  Z – Z (vì ZLy2  ZCy2)
Khi    : 2


2 2


x y x y


2 2 2 2


x y Lx Ly Cx Cy x y Lx CX L


AB


y Cy


U (R R ) U (R R )


(R R ) (Z Z Z Z ) (R R ) [(Z Z ) (Z Z ]



P


)


 




         




2


2 <sub>x</sub> 2


x y


2 2


2 2 <sub>x</sub>


x y x y


x x x


5


U R



U (R R ) <sub>3</sub> 5 U 5


.40


25 2 R


(R R ) (R 2R ) <sub>R</sub> <sub>(R</sub> <sub>2 R )</sub> 14 4 2 14 4 2


9


23,97 W 24
3


W


   


   <sub></sub> <sub></sub>    


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 13(QG-21015):</b> Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách
đặt điện áp u = U0cost ( U0 không đổi,  = 314 rad/s) vào hai đầu mộtđoạn
mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết


2 2 2 2 2 2
0 0


1 2 2 1



U U U  C R trong đó, điện áp U giữa hai đầu Rđược đo bằng
đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm được cho trên
hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là


<b>A.</b> 1,95.10-3<sub>F. </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> 5,20.10</sub>-6 <sub>F </sub>


<b> C.</b> 5,20.10-3<sub>F </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> 1,95.10</sub>-6 <sub>F</sub>
<b>Hướng dẫn:</b>


Từ 2 2 2 2 2 2


0 0


1 2 2 1


U U U  C R


Đặt <sub>2</sub> 1 6 2


2


y 1 ( W ; X) 1 ( )


U R 10 .


  <sub></sub>


   (R tính theo đơn vị là <sub>10</sub>3<sub> ) </sub>


2


0


a 2 const
U 

Khi đó ta có phương trình: y a a.X 


Theo đồ thị ta có khi X = 0 thì y = a = 0,0015 → 2
C
y 0,0015 0,0015Z .X 


khi 6 2


X 1. 10 (   ) thì C


6 2
y 0,0055  0,0055 0,0015 0,0015.10 Z  


 


6 2


2
C


3
C


8


Z ( )



3 10 Z 1,633.10


     


3
C


6


1 1


Z 314.1,633


C 1,95. 0 F.


.10 1




  




<b>Chọn D.</b>


<b>Câu 20:</b>Cho mạch điện xoay chiều hai đầu AB, gồm hai đoạn AM
và MB mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu AB, AM,
MB tương ứng là uAB, uAM, uMB, được biểu diễn bằng đồ thị hình
bên theo thời gian t. Biết cường độ dịng điện trong mạch có biểu


thức i 2 cos( t)(A) . Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch AM
và MB lần lượt là


<b>A. </b>90,18 W và 53,33 W. <b>B. </b>98,62 W và 56,94 W.


<b>C. </b>82,06 W và 40,25 W. <b>D. </b>139,47 W và 80,52 W.
<b>Hướng dẫn:</b>


Quan sát đồ thị u ta có AB uAB  0 hai lần liên tiếp tại các thời điểm


3
1


t <sub></sub>5.10 s <sub> và </sub> 3
2


t <sub></sub>15.10 s
Suy ra T t<sub>2</sub> t<sub>1</sub> T 0,02s 100 (rad / s)


2        


Dựa vào đồ thị ta có uAB220cos(100 t)(V)


Ta nhận thấy u và i cùng pha nên cơng suất tồn mạch AB là P<sub>AB</sub> U<sub>AB</sub>.I.cos 110 2.1.cos0 155,56W
* Giả sử phương trình uAM U0AMcos(100 t  AM)


Quan sát đồ thị uAM ta có khi 3
10
t .10 s



3




 thì uAM 0


0AM AM AM


U cos(100 t ) 0 cos(100 t ) 0 cos
2


          


3


AM AM AM


10


cos(100 . .10 ) cos cos( ) cos


3 2 3 2 6


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Giả sử phương trình uMBU0MBcos(100 t  MB)


Quan sát đồ thị uAM ta có khi t 7,5.10 s 3 thì uAM 0



0MB MB MB


U cos(100 t ) 0 cos(100 t ) 0 cos
2


          


3


MB AM MB


3


cos(100 .7,5.10 ) cos cos( ) cos


2 4 2 4


    


            


Theo định lý hàm sin ta có


0MB 0AB 0AM


0 0


U U U



sin 30 sin(180 30 45)  sin 45


0MB 0AM


0 0 0


U 220 U


sin 30 sin105 sin 45


  


0AM
0MB


U 161,05V
U 113,88V





  <sub></sub>




Công suất trên đoạn AM là AM AM AM 0


161,05


P U I.cos .1.cos30 98,62W



2


   


Công suất trên đoạn MB là MB MB MB 0


113,88


P U I.cos .1.cos 45 56,94W


2


   


<b>Chọn B.</b>


<b>Giáo viên:Trần Đức</b>


<b> Nguồn :</b> <b>Hocmai.vn</b>


0

45



0


30



0MB



U






0AM


U






0AB


U



</div>

<!--links-->

×