Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn vật lí lớp 11 năm năm 2016 sở GDĐT nghệ an bảng a | Vật Lý, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.41 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>h</b>
<b>(I)</b>
<b>H</b>


<b>(II)</b>


<b>m</b>


<b>Hình 1</b>
300


a


E



<b>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN</b>




<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT</b>
<b>NĂM HỌC 2016 - 2017</b>


<b>Môn thi: VẬT LÍ - BẢNG A</b>


<i><b>Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b></i>


<i><b>Câu I (5 điểm). </b></i>


Hai cái nêm cùng có khối lượng
M, hình dạng khác nhau đặt trên mặt
bàn nằm ngang nhẵn đủ dài như hình 1.


Các mặt nêm nhẵn, các nêm có chiều
cao tương ứng là h và H. Ban đầu, người
ta giữ một vật nhỏ có khối lượng


M
m


2


ở đỉnh nêm (I), sau đó thả nhẹ. Gia tốc trọng trường là g.


1. Nêm (I) được giữ chặt. Xác định tốc độ cực đại của vật m.
2. Các nêm được thả tự do, cho rằng lúc m bắt đầu đi lên mặt nêm
(II) không bị mất mát cơ năng.


a) Xác định độ cao cực đại hmax mà m đạt được trên mặt nêm (II), nếu


m không vượt qua được chiều cao H của nêm (II).


b) Nếu


h
H


3


thì độ cao cực đại mà m đạt được sau khi trượt lên nêm
(II) là bao nhiêu?



<i><b>Câu II (4 điểm). </b></i>


1. Một thanh mảnh nhẹ, cách điện, có chiều dài l 50 cm, hai đầu thanh gắn với
hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m 50 g, tích điện q1 q2 q 10 C7




    <sub>.</sub>


Thanh đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn cách điện.


a) Xác định vec tơ cường độ điện trường tại trung điểm của thanh.
b) Người ta thiết lập một điện trường đều mà véc tơ cường độ điện


trường E nằm ngang và vng góc với thanh, cường độ điện trường bằng 4.104


V/m. Tính tốc độ cực đại của mỗi quả cầu.
2. Một đoạn dây dẫn mảnh được
uốn thành một bơng hoa phẳng như
hình vẽ 2. Các cánh hoa giống hệt
nhau mà mỗi cánh hoa được tạo bởi
đoạn dây có chiều dài 1,5b, nhuỵ hoa
là một vịng trịn bán kính b, bơng
hoa đặt nằm ngang trên mặt phẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hình 2</b>


K



E1; r1


E2; r2
R1
R2


R3


R0 C


<b>Hình 3</b>
a


b


E,r


M <sub>C</sub> N


Đ <b>Hình 4</b>


ngang nhẵn cách điện. Trên vịng
trịn nhuỵ hoa có một đoạn hở rất
nhỏ có chiều dài a. Điện tích của cả
bơng hoa là q, coi điện tích phân bố
đều trên cả bơng hoa. Bơng hoa có
trục quay cố định thẳng đứng đi qua
tâm vịng trịn. Ban đầu bơng hoa


đứng n, người ta thiết lập một điện trường đều có véc tơ E nằm ngang và vng


góc với đường nối tâm đi qua trung điểm của khe hở nhỏ a. Tính động năng cực
đại của bơng hoa này.


<i><b>Câu III (5 điểm).</b></i>


Cho mạch điện như hình vẽ 3: Các nguồn điện có suất điện động và điện trở
trong lần lượt là E1 15V;r1  1 ;E2 9V;r2  1 . Các điện trở có giá trị


1 2 3


R  1 ;R 0,5 ;R  2 .<sub> Tụ </sub>


điện có điện dung C 2 F.  Ban đầu khoá
K ngắt. Bỏ qua điện trở của dây nối và của
khóa K.


1. Tính cường độ dòng điện chạy qua
mỗi nguồn và điện tích của tụ điện.
2. Tính hiệu điện thế Uba.


3. Đóng khố K, tính điện lượng chuyển qua R0.


<i><b>Câu IV (4,5 điểm).</b></i>


Cho mạch điện như hình vẽ 4: Nguồn điện có suất điện động là E = 15V, điện
trở trong r = 1 Ω; điện trở toàn


phần của biến trở MN là RMN = 8 Ω; đèn


Đ ghi 6V-12W. Bỏ qua điện trở dây nối.


Coi điện trở của đèn Đ không đổi.


1. Con chạy C ở vị trí mà điện trở đoạn
MC là RMC = 3 Ω. Tính điện năng tiêu thụ


của đèn sau 1 giờ 30 phút.


2. Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong bài thí nghiệm thực hành “Xác định suất điện động và điện trở trong của
một pin điện hoá” lớp 11 THPT:


1. Khi mắc mạch điện người ta phải dùng điện trở bảo vệ R0. Chức năng của R0


là gì và R0 đượcmắc như thế nào với nguồn?


2. Để đo cường độ dòng điện trong mạch bằng đồng hồ đa năng hiện số
DT-830B, em phải xoay núm điều chỉnh về thang đo nào?




<i>---Hết---Họ và tên thí sinh:... Số báo danh:...</i>


<b>ĐÁP ÁN:</b>


<b>Câu</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I (5 đ)</b>


cơ năng của vật được bảo toàn


định luật bảo toàn cơ năng:


2
max


max


mv


mgh v 2gh.


2


  


……….


0,5
0,5
<b>2.a. Nêm được thả tự do:</b>


Định luật bảo toàn động lượng ……đến lúc m rời nêm (I):


0
0 1 1


v


mv 2m.v 0 v



2


    


(1)………
Bảo toàn cơ năng đến lúc m rời nêm (I):


2 2 2
2
0 1 0


1


mv 2mv v


mgh gh v


2 2 2


    


(2)………
(1) và (2)


suy ra


0



4gh
v


3


(3) ………
m đạt độ cao cực đại trên mặt nêm (II) thì m và nêm (II) có
cùng vận tốc theo phương ngang………..
Bảo toàn động lượng cho hệ m và nêm (II) lúc m đạt hmax:




0
0 2 2


v


mv (m 2m)v v


3


   


(4) ………..
Bảo toàn cơ năng cho hệ m và nêm (II) lúc m đạt hmax:




2 2 2 2



0 2 0 2


max max


mv 3mv v 3v


mgh gh


2   2  2   2 <sub> (5)…….</sub>


(3) (4) (5) => độ cao cực đại của m trên nêm (II):
max


4h


h .


9


………


0,25
0,5


0,5
0,25
0,25



0,5
0,5
<b>2.b. Chiều cao nêm (II) </b>H h maxnên m vượt qua chiều cao


nêm(II).


Gọi vận tốc của m đối với nêm (II) lúc nó bắt đầu rời nêm (II)
là u, vận tốc của nêm (II) lúc đó là v.


Bảo toàn động lượng với hệ m và (II) từ lúc m bắt đầu lên mặt
nêm (II) đến lúc rời (II):


0 0


3 1 u 3


mv m(u. v) 2m.v v (v )


2 3 2


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



2 2 2


0


2 2 2 2
0



mv m(u v) 2mv mgh


2 2 2 3


3 2gh


v u v 2uv. 2v


2 3




  


     


 


(7)……….
(6) (3) (7) giải ta được:


2 8gh


u


27


………


Sau khi vật rời nêm (II) thì m chuyển động ném xiên lên, vật
đạt độ cao cực đại so với đỉnh nêm khi vận tốc theo phương
thẳng đứng triệt tiêu: vmy (uy v ) uy  y 0<sub> (vì nêm có vận tốc</sub>


nằm ngang), ta có:


2 2 0 2
max


u sin 30 u 1 8gh h


h . .


2g 8g 8 27 27


    


Độ cao cực đại vật đạt được là max


h h 10


h h.


3 27 27


  




0,25



0,25


0,25
0,25


<b>II(4đ)</b>


<b>1.a. </b>


9 7
1 2 2


9.10 .10


E E 14400


0,25




  


V/m
E E 1 E2  E 2E1 28800


  


V/m



0,5
0,5
<b>1.b. thanh sẽ quay quanh trục thẳng đứng đi qua khối tâm</b>


Thanh quay một góc 900<sub> sẽ đạt vtcb và v lớn nhất</sub>




2
max


max max


2.mv qEl


A qEl v 0,2


2     m  <sub> m/s </sub>


0,5
0,5
0,5
<b>2. Quay do lực tác dụng lên phần đối xứng với phần bị cắt </b>


Lực điện trường F q.E với


q.a


q .



6.1,5b 2 b
 


  …………..


dmax max d max


q qaE


W 0 A q.E.b .a.E.b W .


6.1,5b 2 b 9 2


      


   


0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

E1; r1
E2; r2
R1
R2
R3
R0 C
K
A
B
M N


<b>a</b>
<b>b</b>


E1; r1 <sub>E2; r2</sub> R1


R2
R3
R0 C
K
A
B
M N
I1
I2
<b> III</b>
<b>(5đ)</b>


<b>1. Khi K ngắt:</b>


Dòng điện qua nguồn E1 bằng 0.


Tụ điện C khơng cho dịng điện
chạy qua




2


1 2 3 2



E 9


I 2A


R R R r 4,5


  


   <sub>..</sub>


Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện:


UMN  I(R2 R )3  2.2,5 5V


Điện tích của bản tụ điện nối với M là
q0M CUMN 2.10 .( 5)6 10 C



  <sub>    </sub>
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>2. Vì khơng có dịng qua E</b>2 nên UaB=E1=15 V.


Hiệu điện thế Uba  I(R1 R ) U3  Ba  21V.


0,5
0,5
<b>3. Khóa K đóng:</b>







AB 1 1 1 1
AB 2 2 2 2 2
AB 3 1 3 3
1 2 3


U I .r E I 15


U I (R r ) E I .1,5 9


U I (R R ) I .(1 2)


I I I


     

 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

  

……….


Giải hệ trên ta được I2 = 9 A; I3 =1,5 A……….



Hiệu điện thế giữa hai bản tụ:


UMN  I .R2 2 I .R3 3  1,5VqM C.UMN   3 C …….


Điện lượng dịch chuyển qua R0 sau khi đóng khóa K là


 q qM q0M  7 C.……….



1,0
0,5
0,25
0,25


<b>1. Điện trở của đèn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>
<b> IV</b>
<b> (4,5đ)</b>


MC 0
N CN
MC 0
R .R


R R 6,5


R R



   




Dòng điện qua nguồn


N
E
I 2A.
R r
 


Vì RMC = R0 nên cường độ dòng điện qua Đ là
d
I
I 1A
2
 
…..
Do đó trong thời gian 1h 30 phút


A Q I R .t 16200  2d 0  J.


0,5


0,5
0,25
0,25


<b>2. Đặt R</b>MC = x với 0 x 8   .


N


x.3


R 8 x


x 3


  




Dòng điện qua nguồn:




2
N


E E 15(3 x)


I


3x


R r <sub>9 x</sub> x 9x 27


3 x





  


 <sub> </sub>   


 <sub> </sub>


Để đèn sáng bình thường:


d dm 2


I.x 15x


I I 2A 2


x 3 x 9x 27


    


    <sub>.</sub>


Giải được RMC   x 6 .




0,5


0,5



0,25
0,25


<b>3. Dòng điện qua đèn </b>




d 2


I.x 15x 15


I


27


x 3 x 9x 27 <sub>9</sub> <sub>x</sub>


x


  


    <sub></sub> <sub></sub>


x > 0 và tăng thì thì Id tăng, độ sáng của đèn tăng dần


0,5


0,5



<b> V</b>
<b>(1,5 đ)</b>


<b>1. Tránh xẩy ra đoản mạch, nhằm bảo vệ nguồn </b>


Phải mắc điện trở bảo vệ nối tiếp với nguồn…. 0,5
0,5
<b>2. Vặn núm xoay về thang đo DCA…</b>


Phải chọn giới hạn đo lớn hơn giá trị cần đo của cường độ
dòng điện…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×