Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao giá bán điện bình quân tại công ty điện lực nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 108 trang )


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................... 2
6. Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 2
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH QUÂN ... 1
1.1. KHÁI NIỆM VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN ......................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm của sự hình thành giá bán trong ngành điện..................... 1
1.1.2. Các nguyên tác xác định giá bán ...................................................... 2
1.1.3. Chính sách giá điện ........................................................................... 2
1.2. Các nội dung của giá bán điện bình quân ............................................... 4
1.2.1. Giá bán điện bình quân ..................................................................... 4
1.2.2. Doanh thu tiền điện ........................................................................... 5
1.2.3. Điện thƣơng phẩm ............................................................................ 5
1.3. Các phƣơng pháp phân tích giá bán điện bình quân ............................... 6
1.3.1. Phƣơng pháp so sánh ........................................................................ 6
1.3.2. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ....................................................... 8
1.3.3. Phƣơng pháp hồi quy ...................................................................... 10
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới giá bán điện bình quân ................................ 13
1.4.1. Áp giá bán điện ............................................................................... 13
1.4.2. Quy trình kinh doanh điện năng ..................................................... 22
1.4.3. Tổn thất điện năng .......................................................................... 26


1.5. Tóm tắt nội dung chƣơng 1 ................................................................... 30

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH
QN CỦA CƠNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN ....................................... 32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN ........................ 32
2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................. 32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................... 33
2.1.3. Hoạt động kinh doanh tại công ty điện lực Nghệ An ..................... 34
2.1.4. Đặc điểm phụ tải của hệ thống điện Công ty Điện lực Nghệ An ... 35
2.1.5. Cơ cấu lao động .............................................................................. 38
2.2. Phân tích thực trạng giá bán điện bình qn tại Cơng ty điện lực Nghệ
An ................................................................................................................. 40
2.2.1. Xác định phƣơng pháp phân tích .................................................... 40
2.2.2. Điện thƣơng phẩm .......................................................................... 40
2.2.3. Thành phần phụ tải ......................................................................... 43
2.3. Tóm tắt nội dung chƣơng 2 ................................................................... 46
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO GIÁ BÁN
ĐIỆN BÌNH QUÂN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN .................. 47
3.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐƢA RA CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO GIÁ
BÁN ĐIỆN BÌNH QN TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN .......... 47
3.1.1. Đặc điểm chung của ngành điện ..................................................... 47

3.1.3. Căn cứ vào thực trạng kinh doanh điện năng ................................. 50
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH QUÂN TẠI
CÔNG TY ĐIỆN LỰC NGHỆ AN ............................................................. 52
3.2.1. Giải pháp kỹ thuật ........................................................................... 52
3.2.2. Giải pháp quản lý ............................................................................ 60
3.3. Tóm tắt nội dung chƣơng 3 ................................................................... 71
CÁC KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 72
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV:
CNKT :
CMIS :
CSDL :
DMS :
SCADA :
ĐTXD :
ĐD
:
ĐDK :

EVN :
MBA :

Cán bộ công nhân viên
Công nhân kỹ thuật
Hệ thống thông tin quản lý khách hàng
Cơ sở dữ liệu
Các ứng dụng đi cùng với hệ thống
Phục vụ quản lý lƣới điện phân phối
Đầu tƣ xây dựng
Đƣờng dây
Đƣờng dây trên khơng
Tập đồn Điện lực Việt Nam
Máy biến áp

MVAr
MW
NPC
PCNA
QLDA
RMU

Công suất phản kháng
Công suất tác dụng
Tổng công ty Điện lực miền Bắc
Công ty Điện lực Nghệ An
Quản lý dự án
Tủ điện RMU

:

:
:
:
:
:

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số lƣợng đƣờng dây trung áp do PCNA quản lý vận hành
tính đến ngày 31/7/2015 ................................................................ 36
Bảng 2.2: Số lƣợng khách hàng mua bán điện trực tiếp ký hợp đồng với
PCNA tính đến ngày 31/7/2015 bao gồm ..................................... 38
Bảng 2.3: Doanh thu và giá điện bình quân trong các năm 2012– 2014 ....... 41
Bảng 2.4: Doanh thu theo từng lĩnh vực trong các năm 2012– 2014 ........... 41
Bảng 3.1: Biểu giá bán điện sinh hoạt ............................................................ 63

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu của
riêng cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ
nhiều nguồn tài liệu tham khảo nêu ở phần tài liệu tham khảo của luận văn.
Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Công ty Điện lực Nghệ An - nơi tôi
làm việc, khơng sao chép bất kỳ luận văn nào trƣớc đó và dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của Tiến sĩ Phan Diệu Hƣơng, Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý,
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá,
kiến nghị đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chƣa từng đƣợc cơng
bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và cơng nhận bởi “Hội
Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Lê Quang Vinh

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CÁM ƠN

Qua thời gian học tập, nghiên cứu chương trình cao học quản trị kinh
doanh của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã giúp tác giả nhận thức sâu
sắc về cách thức nghiên cứu, phương pháp tiếp cận các đối tượng nghiên cứu
và lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp cao học; đồng thời góp phần nâng cao
kiến thức chun mơn vững vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng
thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả
năng phát hiện, giải quyết độc lập những vấn đề thuộc chuyên ngành được
đào tạo và phục vụ cho công tác được tốt hơn. Việc thực hiện nhiều bài tập
nhóm trong thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận được cách làm,
phương pháp nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên cứu và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Giáo viên hướng dẫn TS. Phan Diệu Hương đã giúp đỡ, hướng dẫn hết sức
chu đáo, nhiệt tình trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc
sĩ này;
Các CBCNV Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau đại học và
Thư viện - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc
sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty
điện lực Nghệ An, đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các
số liệu để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những
người đã hồn thành chương trình cao học, đã dành thời gian đọc, đóng góp,
chỉnh sửa cho luận văn thạc sĩ này hồn thiện tốt hơn;

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Bố, Mẹ, Vợ và những người thân trong gia đình, bạn bè của tác giả đã
giúp đỡ, tạo điều kiện về thời gian, động viên tác giả trong q trình thực
hiện và hồn thành luận văn này;
Tác giả mong muốn tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện
của Hội đồng Chấm luận văn thạc sĩ, các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và người
thân.
Xin trân trọng cám ơn.

▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬▬
Lê Quang Vinh
Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện năng là một loại hàng hóa đặc thù, là động lực để phát triển sản
xuất và đời sống xã hội. Nó đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong tất cả các lĩnh
vực hoạt động kinh tế và đời sống của con ngƣời. Từ khi chuyển đổi nền kinh
tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị
trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, ngành
điện nói chung và Cơng ty điện lực Nghệ An nói riêng đã phải cố gắng rất
nhiều để thích nghi và tồn tại trong điều kiện mới.

Công ty điện lực Nghệ An là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh trực
thuộc Tổng Cơng ty điện lực Bắc. Vì vậy, tính chất hoat động SXKD của
Cơng ty là thực hiện tốt và đạt các chỉ tiêu kinh doanh do Tổng Công ty giao
hàng năm: Tỉ lệ tổn thất, điện thƣơng phẩm, doanh thu, giá bán điện bình
quân, suất sự cố.
Khi Việt Nam hội nhập nền kinh tế Thế giới (WTO), yêu cầu đổi mới
ngành điện, thay đổi cơ chế vận hành thị trƣờng điện ngày càng trở nên cấp
bách để hƣớng đến cạnh tranh trên thị trƣờng điện phân phối vào năm 2022
(theo Quyết định số 26/2006/QĐ-TTg ngày 26/01/2006 của Thủ tƣớng Chính
phủ). Thị trƣờng phát điện cạnh tranh đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày
01/7/2012, cơ chế bao cấp cho ngành điện dần đƣợc loại bỏ. Vị thế độc quyền
của các Công ty phân phối điện dần đƣợc xóa bỏ, mơi trƣờng kinh doanh điện
ngày càng khó khăn, nguy cơ cạnh tranh với các đối thủ trên thị trƣờng điện
ngày càng cao. Chính vì vậy, Cơng ty đòi hỏi cần phải xây dựng và quản lý
nguồn lực nội tại để nhằm tiết kiệm chi phí đầu tƣ nhƣng vẫn phải đảm bảo
chất lƣợng các chỉ tiêu kinh doanh năm sau cao hơn năm trƣớc.
Là một cán bộ gần 10 năm công tác trong ngành điện, hơn bao giờ hết,
tác giả ý thức đƣợc rằng đã đến lúc phải thay đổi công tác xây dựng và quản

Lê Quang Vinh

1

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


lý nguồn lực nội tại phù hợp với điều kiện mới để tạo ra gia trị thặng dƣ cho
Công ty, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới. Vì vậy tác giả chọn đề
tài “Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao giá bán điện bình qn tại Cơng ty
Điện lực Nghệ An” làm Đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giá bán điện bình quân, trên cơ
sở đó phân tích thực trạng giá bán điện bình qn tại Công ty Điện lực Nghệ
An và đƣa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao giá bán điện bình qn
tại Cơng ty Điện lực Nghệ An.
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu là các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh (Doanh thu
tiền điện, Điện năng thƣơng phẩm, tỉ lệ tổn thất, thành phần phụ tải,..) có ảnh
hƣởng và tác động lên giá bán điện bình quân và trên cơ sở nguồn lực nội tại
của Công ty để đề ra giải pháp hợp lý thực hiện cơng tác nâng cao giá bán
điện bình qn tại Công ty Điện lực Nghệ An.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng giá bán điện bình qn tại Cơng ty
Điện lực Nghệ An năm 2012 và năm 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Phân tích giá bán điện bình qn dựa trên cơ sở lý thuyết về quản trị
chất lƣợng.
- Phân tích dựa trên các số liệu thống kê, dùng phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp thay thế liên hoàn với các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đƣợc
giao hàng năm.
- Phân tích nguồn lực nội tại của Cơng ty để tìm nguyên nhân khách
quan, chủ quan của các vấn đề, về giá bán điện bình qn.
6. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận, về giá bán điện bình qn.

Lê Quang Vinh


2

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- Trình bày những khái niệm về giá bán điện bình quân, mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu kinh doanh và nguồn lực nội tại của Công ty.
- Phân tích thực trạng giá bán điện bình qn tại Công ty Điện lực
Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá bán điện bình quân tại
Công ty Điện lực Nghệ An.
7. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài “Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao giá bán điện bình
qn tại Cơng ty Điện lực Nghệ An”.
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1:Cơ sở lý thuyết về giá bán điện bình qn.
Chƣơng 2:Phân tích thực trạng giá bán điện bình qn tại Cơng ty điện
lực Nghệ An.
Chƣơng 3:Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao giá bán điện bình qn tại
Cơng ty điện lực Nghệ An.

Lê Quang Vinh

3


Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH QUÂN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN
1.1.1. Đặc điểm của sự hình thành giá bán trong ngành điện
Năng lƣợng hố nói chung và điện khí hố nói riêng là một trong những
nhân tố quyết định sự phát triển của nền kinh tế quốc dân góp phần làm tăng
năng suất lao động. Xuất phát từ vị trí nhƣ vậy mà giá cả điện năng phải trở
thành đòn bẩy mạnh mẽ để thực hiện các nhiệm vụ chiến lƣợc và chiến thuật
trong từng thời kì nhất định. Muốn giá cả phát huy đầy đủ tác dụng của nó thì
việc xác định giá cả phải đƣợc tiến hành trên cơ sở khoa học, không những
phải xét đến yêu cầu của quy luật giá trị mà còn phải thoả mãn các yêu cầu của
kinh tế, phải xem xét đầy đủ các khía cạnh nhƣ kinh tế, chính trị văn hố, xã
hội… Cơ sở của việc giá cả là giá thành và thu nhập thuần tuý.
Nguyên tắc xác định giá bán
Giá bán phải thoả mãn:
G = C + T + L , (đ/kWh).

(1.1.1)

Trong đó:
C: Gía thành sản xuất của 1kWh (đ/kWh).
T: Các khoản thu nhập của Nhà nƣớc đối với 1kWh (đ/kWh).
L: lợi nhuận của ngành điện đối với 1kWh (đ/kWh).

G: Giá bán điện năng (đ/kWh).
Trong biểu thức trên giá bán G và khoản thu T là cố định vậy lợi nhuận
L của ngành điện phụ thuộc vào giá thành C.
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng của các doanh nghiệp,
là phƣơng tiện thúc đẩy sản xuất và hài hồ lợi ích xã hội của các tổ chức và
các cá nhân ngƣời lao động.

Lê Quang Vinh

1

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.2. Các nguyên tác xác định giá bán
Giá bán điện phải có tác dụng thúc đẩy việc sử dụng điện chủ yếu vào
sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, hạn chế việc sử dụng điện không hợp
lý nhƣ sử dụng điện vào lĩnh vực tiêu dùng quá cao, sử dụng điện tập trung vào
các giờ cao điểm.
Phải bù đắp đƣợc các chi phí về sản xuất phân phối và tiêu thụ điện
đồng thời tạo nên tích luỹ thích đáng trong ngành điện lực.
Phải tính đến ảnh hƣởng của các chế độ tiêu thụ
- Công suất phụ tải
- Thời gian sử dụng công suất cực đại
- Đặc điểm phụ tải (liên tục, gián đoạn,đồng đều, gián đoạn)
Nhằm khuyến khích các hộ tiêu thụ có biện pháp góp phần san bằng

đồ thị phụ tải chung của hệ thống. Do đó việc xây dựng bảng giá điện riêng
cho việc tiêu thụ điện ở các giờ cao điểm và thấp điểm của đồ thị phụ tải là
rất có ý nghĩa.
Phải chú ý đến đặc điểm của từng khu vực có ảnh hƣởng trực tiếp tới giá
thành cung cấp điện, tạo điều kiện để phân bố hợp lý các trung tâm công
nghiệp tiêu thụ nhiều điện vào những nguồn điện rẻ.
1.1.3. Chính sách giá điện
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển điện lực có
lợi nhuận hợp lý, tiết kiệm tài nguyên năng lƣợng, sử dụng các dạng năng
lƣợng mới, năng lƣợng tái tạo không gây ô nhiễm môi trƣờng trong hoạt động
điện lực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là ở nơng thơn,
miền núi, hải đảo.
Khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả.

Lê Quang Vinh

2

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Thực hiện cơ chế bù giá hợp lý giữa các nhóm khách hàng. Giảm dần và
tiến tới xoá bỏ việc bù chéo giữa giá điện sản xuất và giá điện sinh hoạt, góp
phần thúc đẩy sản xuất và tăng sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Bảo đảm quyền tự quyết định giá mua, bán điện trong khung giá, biểu
giá điện do Nhà nƣớc quy định của các đối tƣợng mua bán điện trên thị trƣờng

điện lực.
Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị điện lực và khách
hàng sử dụng điện.
Biểu giá bán lẻ điện do Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt. Cơ quan điều
tiết điện lực giúp Bộ trƣởng Bộ Công nghiệp xây dựng biểu giá bán lẻ điện
trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt.
Khung giá phát điện, bán buôn điện và các loại phí truyền tải điện, phân
phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trƣờng điện lực, các
phí dịch vụ phụ trợ do đơn vị điện lực có liên quan xây dựng, cơ quan điều tiết
điện lực thẩm định trình Bộ trƣởng Bộ Cơng nghiệp phê duyệt.
Giá phát điện, giá bán buôn điện, giá bán lẻ điện theo hợp đồng mua bán
điện có thời hạn do các đơn vị điện lực quyết định nhƣng không đƣợc vƣợt quá
khung giá, biểu giá đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
Giá mua bán điện giao ngay đƣợc hình thành theo thời điểm giao dịch
trên thị trƣờng điện lực và do đơn vị điều hành giao dịch thị trƣờng điện lực
công bố phù hợp với quy định tại điểm e và điểm h khoản 1 Điều 21 của Luật
này.
(Điều 29,Điều 31 Luật Điện lực 28/2004/QH11 ngày 03-12-2004)

Lê Quang Vinh

3

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


1.2. Các nội dung của giá bán điện bình quân
1.2.1. Giá bán điện bình quân
Giá bán điện bình quân (trong kỳ) là giá bán trung bình của lượng điện
năng thương phẩm (trong kỳ) đó.
Giá bán điện bình qn đƣợc xác định theo cơng thức:

P A
GBQ 
A
i

i

i

i

=


đệ

ă

đệ

ươ




(1.1.2)

i

Trong đó:
 Pi là mức giá bán điện thứ i (Phân theo loại thành phần phụ tải (hộ tiêu
thụ) - Theo giá quy định hiện hành của Chính phủ)
 Ai là điện năng thƣơng phẩm bán với mức giá pi (Mỗi loại thành phần
phụ tải tiêu thụ lƣợng điện năng tƣơng ứng trong kỳ).
 GBQ : Giá bán điện bình quân phụ thuộc vào doanh thu tiền điện, tức là
đồng nghĩa với với việc phụ thuộc vào lƣợng điện năng thƣơng phẩm. Càng
bán đƣợc nhiều điện thƣơng phẩm càng tăng doanh thu.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, bằng những phƣơng
pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phƣơng pháp kỹ thuật khác
nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình và những ngun nhân ảnh hƣởng
đến giá bán điện bình quân, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động
trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và
hoạch định chính sách, giải pháp để nâng cao giá bán điện bình quân của đơn
vị.

Lê Quang Vinh

4

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


1.2.2. Doanh thu tiền điện
Doanh thu đƣợc ghi nhận trên cơ sở hoá đơn phát hành sau khi đã cung
cấp điện thƣơng phẩm. Lƣợng doanh thu do bán điện này đƣợc xác định theo
công thức
TR  A  G BQ

(1.1.3)

Trong đó:
• A là tổng sản lƣợng điện bán ra. (A=∑

– Tổng điện thƣơng

phẩm bán ra cho tất cả thành phần phụ tải)
• GBQ là giá bán điện bình quân.
1.2.3. Điện thƣơng phẩm
Điện năng thương phẩm trong kỳ ( tháng, quý, năm ) là t ng điện năng
bán cho toàn bộ khách hàng của đơn vị trong kỳ đó.
Chỉ tiêu này đƣợc đánh giá bằng cách so sánh điện năng thƣơng phẩm
so với điện năng nhận đầu nguồn của đơn vị.
A = AN(1–

(1.1.4)

Trong đó:
• AN là tổng lƣợng điện năng nhận đầu nguồn của đơn vị


là tỉ lệ tổn thất điện năng toàn hệ thống của đơn vị.


Các yếu tố ảnh hƣởng tới điện thƣơng phẩm: Tỉ lệ tổn thất điện năng
càng thấp thì điện thƣơng phẩm càng cao.
Điện thƣơng phẩm liên quan trực tiếp đến việc đánh giá hiệu quả kinh
doanh và tổ chức kinh doanh của đơn vị doanh nghiệp phân phối điện năng vì
tăng sản lƣợng điện thƣơng phẩm là bán đƣợc nhiều điện, tức là tăng đƣợc
doanh thu, tức là giá bán bình quân tăng.

Lê Quang Vinh

5

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Sản lƣợng điện thƣơng phẩm phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện của
khách hàng, và số liệu về sản lƣợng điện thƣơng phẩm có đƣợc bằng cách tổng
hợp số liệu công tơ tại các hộ tiêu thụ.
Trong khuôn khổ của luận văn tác giả nghiên cứu và đƣa ra các biến số
(đầu vào) là cố định nhƣ: ĐTXD nguồn, lƣới điện để khai thác kinh doanh, tỉ
trọng điện thƣơng phẩm của các thành phần phụ tải, phụ tải (khách hàng) tiêu
thụ điện năng, điện năng nhận đầu nguồn là khơng đổi. Từ đó phân tích, đánh
giá và nêu lên các nhân tố ảnh hƣởng và có giải pháp thực hiện nâng cao giá
bán điện bình quân.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích giá bán điện bình qn
1.3.1. Phƣơng pháp so sánh


 Khái niệm
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng rộng rãi và là một trong những
phƣơng pháp chủ yếu dùng để phân tích hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Nó đƣợc sử dụng trong tất cả các ngành khoa học và trong cuộc sống
hàng ngày.
Nội dung của phƣơng pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ
tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu phản ánh điều kiện hoạt động kinh doanh
và chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh). Tùy theo yêu cầu, mục đích, tùy
theo nguồn số liệu và tài liệu phân tích mà sử dụng số liệu chỉ tiêu phân tích
khác nhau.
Để phƣơng pháp này đƣợc phát huy hết tính chính xác và khoa học thì
trong q trình phân tích cần thực hiện đầy đủ ba bƣớc sau: lựa chọn tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.

Lê Quang Vinh

6

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

 Các bước thực hiện

Bước 1: Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh
Chọn chỉ tiêu của một kỳ làm căn cứ để so sánh (gọi là kỳ gốc). Tùy
theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc sao cho thích hợp.
- Kỳ gốc là năm trƣớc: Muốn thấy đƣợc xu hƣớng phát triển của đối
tƣợng phân tích.
- Kỳ gốc là năm kế hoạch (hay là định mức): Muốn thấy đƣợc việc chấp
hành các định mức đã đề ra có đúng dự kiến hay khơng.
- Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của ngành: Muốn thấy đƣợc vị trí của
doanh nghiệp và khả năng đáp ứng thị trƣờng của doanh nghiệp.
- Kỳ gốc là năm thực hiện: Là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay
kỳ báo cáo.
Bước 2: Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ đạo đƣợc
đem so sánh phải đảm bảo đƣợc các tính chất so sánh đƣợc về không gian và
thời gian.
- Về không gian: Các chỉ tiêu kinh tế cần phải đƣợc qui đổi về qui mô
tƣơng tự nhau (cụ thể là cùng một bộ phận, phân xƣởng, một nghành…).
- Về thời gian: Các chỉ tiêu phải đƣợc tính trong cùng một khoảng thời
gian hạch toán nhƣ nhau (cụ thể nhƣ cùng tháng, quý, năm …) và phải đồng
nhất trên cả ba mặt (cùng phản ánh một nội dung kinh tế, cùng một phƣơng
pháp tính tốn, cùng một đơn vị đo lƣờng).
Bước 3: Kỹ thuật so sánh
Sử dụng chủ yếu hai hình thức là so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh
bằng số tƣơng đối (tỷ lệ % ).
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện khối lƣợng, qui mơ của
các hiện tƣợng kinh tế.

Lê Quang Vinh


7

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

- So sánh bằng số tƣơng đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức
độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.
1.3.2. Phƣơng pháp thay thế liên hồn

 Khái niệm
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố được thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần
phân tích( đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi
lần thay thế.
 Các bước thực hiện
Bước 1: Xác định công thức
Là thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân
tích qua một cơng thức nhận định. Cơng thức gồm tích số các nhân tố ảnh
hƣởng đến chỉ tiêu phân tích.
Ví dụ: TR=P×Q
(trong đó TR là doanh thu, P là giá thành đơn vị sản phẩm dịch vụ và Q là sản
lƣợng).
Chi phí NVL trực tiếp = Sản lƣợng sx × Lƣợng NVL tiêu hao × Đơn giá NVL
Khi xây dựng công thức cần thực hiện theo một trình tự nhất định, từ
nhân tố sản lƣợng đến nhân tố chất lƣợng, nếu có nhiều nhân tố lƣợng hoặc

nhiều nhân tố chất thì sắp xếp nhân tố chủ yếu trƣớc và nhân tố thứ yếu sau.
Bước 2: Xác định các đối tượng phân tích
So sánh số thực hiện với số liệu gốc, chênh lệch có đƣợc chính là đối
tƣợng phân tích.
Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích
Thể hiện bằng phƣơng trình: Q = a. b. c

Lê Quang Vinh

8

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đặt Q1: Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1 = a1. b1. c1
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0. b0. c0
Q1 – Q0 = ∆Q: Mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây cũng là
đối tƣợng phân tích.
∆Q = a1. b1. c1 – a0. b0. c0
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Thực hiện theo trình tự các bƣớc thay thế đó là nhân tố đã đƣợc thay ở
bƣớc trƣớc phải đƣợc giữ nguyên cho các bƣớc thay thế sau.
- Thay thế bƣớc 1 (cho nhân tố a): a0. b0. c0 đƣợc thay thế bằng a1. b0. c0.
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a là :∆a = a1. b0. c0 – a0. b0. c0.
- Thay thế bƣớc 2 (cho nhân tố b): a1. b0. c0 đƣợc thay thế bằng a1. b1. c0.

Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b là: ∆b = a1. b1. c0 – a1. b0. c0
- Thay thế bƣớc 3 (cho nhân tố c): a1. b1. c0 bằng a1. b1. c1.
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c là: ∆c = a1. b1. c1 – a1. b1. c0
- Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, ta có : ∆a +∆b +∆c =
∆Q
Bước 4: Tìm nguyên nhân làm thay đổi các nhân tố
Nếu do nguyên nhân chủ quan xuất phát từ nội bộ thì phải tìm biện
pháp khắc phục những nhƣợc điểm thiếu sót để kỳ sau thực hiện tốt hơn.
Bước 5: Đƣa ra các biện pháp khắc phục các nhân tố chủ quan ảnh hƣởng
không tốt đến chất lƣợng kinh doanh và đồng thời củng cố, xây dựng phƣơng
hƣớng cho kỳ sau.
Khi sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phải xác định chính xác
thứ tự thay thế các nhân tố ảnh hƣởng. Nếu thứ tự thay thế các nhân tố bị thay
đổi tùy tiện thì kết quả tính tốn khơng đúng, mặc dù tổng mức ảnh hƣởng của
các nhân tố không đổi. Muốn xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố một
cách đúng đắn thì phải nghiên cứu nội dung kinh tế của quá trình kinh doanh,
tức là phải xác định mối liên hệ thực tế của hiện tƣợng đƣợc phản ánh trong

Lê Quang Vinh

9

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

trình tự thay thế liên hồn.

1.3.3. Phƣơng pháp hồi quy

 Khái niệm
Là phương pháp toán học được vận dụng để phân tích mối quan hệ giữa
các hiện tượng nghiên cứu bao gồm nhiều yếu tố và giữa các yếu tố này có
quan hệ tương quan với nhau.
Hồi quy – nói theo cách đơn giản, là đi ngƣợc về quá khứ để nghiên cứu
những dữ liệu đã diễn đạt theo thời gian hoặc diễn ra tại cùng một thời điểm
nhằm tìm đến một quy luật về mối quan hệ giữa chúng. Mối quan hệ đó đƣợc
biểu hiện thành một phƣơng trình (hay mơ hình) gọi là: phƣơng trình hồi quy
mà dựa vào đó, có thể giải thích bằng các kết quả lƣợng hóa về bản chất, hỗ
trợ củng cố các lý thuyết và dự báo tƣơng lai.
Theo thuật ngữ tốn, phân tích hồi qui là sự nghiên cứu mức độ ảnh
hƣởng của một hay nhiều biến số (biến giải thích hay biến độc lập), đến một
biến số (biến kết quả hay biến phụ thuộc), nhằm dự báo biến kết quả dựa vào
các giá trị đƣợc biết trƣớc của các biến giải thích.
Trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng nhƣ trong nhiều lĩnh vực
khác, hồi qui là công cụ phân tích đầy sức mạnh khơng thể thay thế, là phƣơng
pháp thống kê toán dùng để ƣớc lƣợng, dự báo những sự kiện xảy ra trong
tƣơng lai dựa vào qui luật quá khứ.
 Các bước thực hiện
 Bước 1: Phân tích bản chất của hiện tƣợng.
 Bước 2: Chọn dạng phƣơng trình.
 Bước 3: Xác định các tham số của phƣơng trình hồi quy.
 Bước 4: Đánh giá mức độ chặt chẽ của mối quan hệ tƣơng quan bằng
cách tính các hệ số tƣơng quan hoặc tỷ số tƣơng quan.
Tùy thuộc vào bản chất của hiện tƣợng cần phân tích và bộ số liệu có
đƣợc ta có thể sử dụng phƣơng pháp hồi quy đơn hoặc hồi quy bội.

Lê Quang Vinh


10

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

 Phương pháp hồi qui đơn
Còn gọi là hồi qui đơn biến, dùng để xét mối quan hệ tuyến tính giữa
một biến kết quả và một biến giải thích hay biến ngun nhân (nếu giữa chúng
có mối quan hệ nhân quả). Trong phƣơng trình hồi qui tuyến tính, một biến gọi
là: biến phụ thuộc; một biến kia là tác nhân gây ra sự biến đổi, gọi là biến độc
lập.
Phƣơng trình hồi qui đơn biến (đƣờng thẳng) có dạng tổng quát:
Y = a + bX
Trong đó:
Y: Biến số phụ thuộc.
X: Biến số độc lập.
a: Tung độ.
b: Hệ số góc.
Y trong phƣơng trình trên đƣợc hiểu là Y ƣớc lƣợng.
 Phương pháp hồi qui bội
Còn gọi là phƣơng pháp hồi qui đa biến, dùng phân tích mối quan hệ
giữa nhiều biến số độc lập (tức biến giải thích hay biến nguyên nhân) ảnh
hƣởng đến biến phụ thuộc ( tức biến phân tích hay biến kết quả).Trong thực tế,
có rất nhiều bài toán kinh tế - cả lĩnh vực kinh doanh và kinh tế học, phải cần
đến phƣơng pháp hồi qui đa biến. Chẳng hạn nhƣ phân tích những nhân tố ảnh

hƣởng đến thu nhập quốc dân, sự biến động của tỷ giá ngoại hối; xem xét
doanh thu trong trƣờng hợp có nhiều mặt hàng; phân tích tổng chi phí với
nhiều nhân tố tác động; phân tích giá thành chi tiết; những nguyên nhân ảnh
hƣởng đến khối lƣợng tiêu thụ…
Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động cùng lúc của rất nhiều nhân tố
thuận chiều hoặc trái chiều nhau. Chẳng hạn nhƣ doanh thu lệ thuộc vào giá
cả, thu nhập bình quân, lãi suất tiền gửi… Mặt khác, giữa các nhân tố lại có sự
tƣơng quan tuyến tính nội tại với nhau. Phân tích hồi qui giúp ta vừa kiểm định

Lê Quang Vinh

11

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

lại giả thiết về những nhân tố tác động và mức độ ảnh hƣởng, vừa định lƣợng
đƣợc các quan hệ kinh tế giữa chúng. Từ đó, làm nền tảng cho phân tích dự
báo và có những quyết sách phù hợp, hiệu quả, thúc đẩy tăng trƣởng.
Phƣơng trình hồi qui đa biến dƣới dạng tuyến tính:
Y = b0 + b1X1 + b2 X2 + … bi Xi + bnXn + e
Trong đó:
Y: Biến số phụ thuộc (kết quả phân tích).
b0: Tung độ gốc.
bi: Các độ dốc của phƣơng trình theo các biến Xi.
Xi: Các biến số (các nhân tố ảnh hƣởng).

e: Các sai số.
 So sánh ưu nhược điểm của các phương pháp trên
Phƣơng
pháp
Đặc điểm
Ƣu điểm

So sánh

Thay thế liên
hồn

- Đơn giản, phù
hợp với quy mơ
của nhiều bộ số
liệu.

- Cho thấy đƣợc
rõ mức độ ảnh
hƣởng của các
nhân tố tới chỉ
- Khơng gặp khó tiêu phân tích,
qua đó phản ánh
khăn về mặt kỹ
đƣợc nội dung
thuật vì khơng
cần thiết phải xây bên trong của
hiện tƣợng kinh
dựng cơng thức
hoặc mơ hình tính tế.

toán.
- kết quả phản

Lê Quang Vinh

12

Hồi quy

- Đƣa ra đƣợc
quy luật, xu
hƣớng và mối
quan hệ của các
hiện tƣợng
nghiên cứu.
- Tính chính xác
khá cao, kết quả
tính tốn có đƣa
ra đƣợc sai số.
- Dựa vào quy
luật quá khứ có

Khóa 2012 - 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Nhƣợc điểm

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


ánh thực tế,
khách quan của
thị trƣờng.

thể dự báo đƣợc
sự kiện sảy ra
trong tƣơng lai.

- Khi xác định
ảnh hƣởng của
nhân tố nào đó,
phải giả định các
nhân tố khác
- Cần phải có
khơng đổi, nhƣng
thơng tin rõ,
trong thực tế các
chính xác.
nhân tố đều thay
- Địi hỏi cần có
nhiều kinh nghiệp đổi.
và kiến thức thực - Khi sắp xếp
trình tự các nhân
tế.
tố địi hỏi phải
thật chính xác.

- Cần có bộ số
liệu quy mô lớn

và đầy đủ.

- Không cho thấy
đƣợc rõ tính xu
hƣớng của đối
tƣợng phân tích.

- Địi hỏi kỹ
thuật cao, do cần
xây dựng cơng
thức tính tốn.

1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới giá bán điện bình quân
1.4.1. Áp giá bán điện
1.4.1.1. Giá cao và thấp điểm
Việc sử dụng điện sao cho điều hoà phụ tải làm cải thiện chế độ và chất
lƣợng của hệ thống điện, nâng cao các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống
điện. Để giải quyết vấn đề đó ngành điện đã thiết lập ra giá cao và thấp điểm.
Thời điểm cao điểm (từ 18 – 22h). Giá cao vì hệ thống điện phải huy
động cả các nhà máy điện có giá thành cao (nhà máy nhiệt điện, Diezen..)
Thời điểm thấp điểm (22h – 4h sáng), giá thành thấp vì chỉ dùng đến các
nhà máy có giá thành thấp.

Lê Quang Vinh

13

Khóa 2012 - 2014



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Ở nƣớc ta hiện nay để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng điện cần thực hiện
một số vấn đề sau:
- Cần có cơ chế giá phù hợp, giá cao điểm phải cao hơn, giá thấp điểm
phải giảm đi đồng thời các cơ sở và ngành điện phải quan tâm thực hiện chế độ
ca kíp nhƣ quy định.
- Các xí nghiệp một ca, hai ca tuyệt đối khơng đƣợc sản xuất vào giờ cao
điểm.
- Xí nghiệp ba ca giảm tới mức tối thiểu công suất dùng ở giờ cao điểm,
công suất ở giờ cao điểm không đƣợc vƣợt q 70% cơng suất ở giờ bình thƣờng.
Ngành điện phải kiểm tra và có biện pháp xử phạt nghiêm khắc với
những cơ sở, xí nghiệp nào vi phạm.
1.4.1.2. Giá bán theo cấp điện áp
Ở cấp điện áp khác nhau thì chi phí cho truyền tải và phân phối điện sẽ
khác nhau:
Gdu = gdu.Au

(đ/đvtg)

(1.1.5)

Trong đó:
Gdu: Tổng số tiền hộ tiêu thụ phải thanh toán ứng với cấp điện áp hiện
hành trong thời gian khảo sát, (đ/đvtg)
Gdu: Giá bán một kWh điện năng ở cấp điện áp tƣơng ứng, (đ/kWh)
Au: Lƣợng điện năng tiêu thụ ứng với cấp điện áp hiện hành trong thời
gian khảo sát.

Giá bán điện ở cấp điện áp cao rẻ hơn giá điện ở cấp điện áp thấp do đó
khuyến khích ngƣời tiêu dùng mua điện ở cấp điện áp cao giảm hao tổn điện
năng truyền tải, giảm chi phí truyền tải.
1.4.1.3. Hệ thống giá bán bậc thang
+ Cơ sở hình thành:

Lê Quang Vinh

14

Khóa 2012 - 2014


×