Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.98 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đề KSCL THPT Phạm Cơng Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm 2018</b>
<b>I. Nhận biết</b>
<b>Câu 1. Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là</b>
<b>A. CH</b>3COOCH2-C(CH3)2-CH3 <b>B. CH</b>3COOC(CH3)2-CH2-CH3
<b>C. CH</b>3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 <b>D. CH</b>3COOCH(CH3)-CH(CH3)2
<b>Câu 2. Trong phân tử etilen có số liên kết xích ma (σ) là</b>
<b>A. 6</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 5 </b>
<b>Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?</b>
<b>A. Glucozơ</b> <b>B. Amilozơ</b> <b>C. Mantozơ</b> <b>D. Xenlulozơ</b>
<b>Câu 4. X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X</b>
<b>được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X</b>
là
<b>A. chất béo</b> <b>B. glucozơ</b> <b>C. fructozơ</b> <b>D. saccarozơ</b>
<b>Câu 5. Chất béo nào sau đây không phải là chất điện li?</b>
<b>A. C</b>12H22O11 <b>B. NaOH</b> <b>C. CuCl</b>2 <b>D. HBr</b>
<b>Câu 6. Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bảo quản thực phẩm, bảo</b>
quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyể các chế phẩm sinh học, dùng làm
sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí
nào sau đây?
<b>A. CO</b>2 <b>B. N</b>2 <b>C. SO</b>2 <b>D. O</b>2
<b>Câu 7. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là</b>
<b>A. C</b>nH2n-2O2 <b>B. C</b>nH2nO2 <b>C. C</b>nH2n+2O2 <b>D. C</b>nH2n+1O2
<b>II. Thông hiểu</b>
<b>Câu 8. Cho hợp chất hữu cơ T (C</b>xH8O2<i>). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị nào sau</i>
đây?
<i><b>A. x = 2</b></i> <i><b>B. x = 4</b></i> <i><b>C. x = 3</b></i> <i><b>D. x = 5</b></i>
<b>Câu 9. Xà phịng hóa hồn tồn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối.</b>
Giá trị của m là
<b>A. 112,46</b> <b>B. 128,88</b> <b>C. 106,08</b> <b>D. 106,80</b>
<b>Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br</b>2
<b>nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là</b>
<b>A. Al</b>4C3 <b>B. CH</b>3COONa <b>C. CaO</b> <b>D. CaC</b>2
<b>Câu 12. Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được</b>
hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
<b>A. 32,40</b> <b>B. 58,32</b> <b>C. 58,82</b> <b>D. 51,84</b>
<b>Câu 13. Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH</b>3-CH=CH-CH2OH là
<b>A. but-2-en</b> <b>B. but-2-en-1-ol</b> <b>C. but-2-en-4-ol</b> <b>D. butan-1-ol</b>
<b>Câu 14. Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần</b>
100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
<b>A. CH</b>3(CH2)2COOH <b>B. CH</b>3(CH2)3COOH <b>C. CH</b>3CH2COOH <b>D. CH</b>3COOH
<b>Câu 15. Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:</b>
Tinh bột H O/H ,t2 0 Glucozơ men ancol,t0 Ancol etylic
Lên men 3,24kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol
etylic 20° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
<b>A. 3,45 lít</b> <b>B. 19,17 lít</b> <b>C. 6,90 lít</b> <b>D. 9,58 lít</b>
<b>Câu 16. Phản ứng nào sau đây khơng xảy ra?</b>
<b>A. HCl + KOH</b> <b>B. CaCO</b>3 + H2SO4 (loãng)
<b>C. KCl + NaOH</b> <b>D. FeCl</b>2 + NaOH
<b>Câu 17. Cho các chất sau: buta-1,3-đien, stiren, saccarozơ, phenol. Số chất làm mất màu dung dịch nước</b>
brom là
<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 18. Thủy phân hồn tồn tristearin trong mơi trường axit thu được?</b>
<b>A. C</b>3H5(OH)3 và C17H35COOH <b>B. C</b>3H5(OH)3 và C17H35COONa
<b>C. C</b>3H5(OH)3 và C17H35COONa <b>D. C</b>3H5(OH)3 và C17H35COOH
<b>Câu 19. Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5).</b>
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
<b>Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai?</b>
<b>A. Glucozơ và fructozơ là monosaccarit đơn giản nhất không tham gia phản ứng thủy phân</b>
<b>B. Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được nhiều phân tử glucozơ</b>
<b>C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit</b>
<b>D. Tinh bột do các mắt xích </b>C6H12O6 liên kết với nhau tạo nên
<b>Câu 21. Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H</b>2. Giá trị
của m là
<b>A. 0,92</b> <b>B. 1,38</b> <b>C. 20,608</b> <b>D. 0,46</b>
<b>Câu 22. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?</b>
<b>A. CH</b>3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
<b>B. CH</b>3CO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
0
t ,C
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
<b>C. CH</b>3CHO + H2
0
t ,C
CH3CH2OH
<b>D. 2CH</b>3CHO + 5O2
0
t ,C
4CO2 + 4H2O
<b>Câu 23. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H</b>3PO4 0,5M, muối thu được có
khối lượng là
<b>A. 14,2 gam</b> <b>B. 15,8 gam</b> <b>C. 16,4 gam</b> <b>D. 11,9 gam</b>
<b>Câu 24. Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO</b>3 trong NH3, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
<b>A. 16,2</b> <b>B. 32,4</b> <b>C. 10,8</b> <b>D. 21,6</b>
<b>Câu 25. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng</b>
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
<b>A. 26,73</b> <b>B. 33,00</b> <b>C. 25,46</b> <b>D. 29,70</b>
<b>Câu 26. Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?</b>
<b>A. But-1-in</b> <b>B. Butan</b> <b>C. Buta-1,3-đien</b> <b>D. But-1-en</b>
<b>Câu 27. Este X có cơng thức cấu tạo CH</b>3COOCH2-C6H5 (C6H5<b>-: phenyl). Tên gọi của X là</b>
<b>A. phenyl axetat</b> <b>B. benzyl axetat</b> <b>C. phenyl axetic</b> <b>D. metyl benzoat</b>
<b>Câu 28. Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có cơng thức CH</b>2
<b>=CH-CHO. Số đồng phân của X là</b>
<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 2</b>
<b>Câu 29. Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C</b>2=CHCOOH và 0,1 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO.
Thể tích H2<b> (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là</b>
<b>A. 6,72 lít</b> <b>B. 4,48 lít</b> <b>C. 2,24 lít</b> <b>D. 8,96 lít</b>
<b>Câu 30. Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?</b>
<b>III. Vận dụng</b>
<b>Câu 31. Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư và 200 ml dung dịch X chứa Na</b>2CO3 và NaHCO3. Phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của V là
<b>A. 2,128</b> <b>B. 1,232</b> <b>C. 2,800</b> <b>D. 3,920</b>
<b>Câu 32. Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>
2 2
0 0 2
H CuO O
xt,t C t C Mn
X Y Z
<sub> axit isobutiric</sub>
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
<b>A. (CH</b>3)2C=CHOH <b>B. CH</b>2=C(CH3)CHO
<b>C. CH</b>3CH=CHCHO <b>D. (CH</b>3)2CHCH2OH
<b>Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau:</b>
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
<b>A. 5</b> <b>B. 3</b> <b>C. 6</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 34. Cho các phát biểu sau:</b>
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
(b) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(c) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, khơng duỗi thẳng mà xoắn như lị xo
(d) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl
<b>Số phát biểu sai là</b>
<b>Câu 35. Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra</b>
<b>hồn tồn, đem cơ cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với</b>
H2SO4<b> đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là</b>
<b>A. etyl axetat</b> <b>B. etyl acrylat</b> <b>C. etyl acrylat</b> <b>D. metyl butylrat</b>
<b>Câu 36. Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO</b>3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng.
Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5
<b>và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?</b>
<b>A. 150,0</b> <b>B. 135,0</b> <b>C. 143,0</b> <b>D. 154,0</b>
<b>Câu 37. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:</b>
<b>Mẫu thử Thuốc thử</b> <b>Hiện tượng</b>
<b>X</b> Nước brom Kết tủa trắng
<b>Y</b> Dung dịch I2 Có màu xanh tím
<b>Z</b> Cu(OH)2 Dung dịch màu xanh lam
<b>T</b> Quỳ tím Chuyển màu hồng
<b>Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là</b>
<b>A. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol</b> <b>B. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột</b>
<b>Câu 38. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy</b>
<b>hồn tồn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O</b>2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam
<b>X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch khơng phân</b>
<b>nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử</b>
<b>cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là</b>
<b>A. 7,47%</b> <b>B. 4,98%</b> <b>C. 12,56%</b> <b>D. 4,19%</b>
<b>Câu 39. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO</b>3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hịa
<b>tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H</b>2SO4<i> và x mol HNO</i>3, kết thúc phản ứng thu được
<b>dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hịa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm</b>
CO2, N2, H2<b>. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là.</b>
<b>A. 0,02</b> <b>B. 0,04</b> <b>C. 0,06</b> <b>D. 0,08</b>
<b>Câu 40. Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic</b>
<b>no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol</b>
của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và
22,4 lít (đktc) khí CO2<b>. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO</b>3 1M, sau
<b>khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là</b>
Este isoamyl axetat: CH3COOCHCH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
Este etyl butirat: CH3CH2CH2COOCH2CH3: mùi dứa
Chọn đáp án C.
<b>Câu 2. Chọn đáp án D</b>
Etilen có cơng thức phân tử C2H4 là hợp chất hữu cơ mạch hở
⇒ số liên kết xích ma (σ) = số H + số C – 1 = 5. Chọn đáp án D.
<b>Câu 3. Chọn đáp án C</b>
Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
⇒ thuộc loại đisaccarit là mantozơ (đồng phân của saccarozơ) → chọn đáp án C.
p/s: cần chú ý chương trình thi 2017 – 2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!
<b>Câu 4. Chọn đáp án B</b>
X là glucozơ. Chọn B.
<b>Câu 5. Chọn đáp án A</b>
Chất điện li là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
Theo đó, cần chọn đáp án A.
<b>Câu 6. Chọn đáp án A</b>
Chọn đáp án A.
<b>Câu 7. Chọn đáp án B</b>
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2.
Chọn đáp án B.
<b>Câu 8. Chọn đáp án D</b>
T là anđehit no, hai chức, mạch hở có số H = 2 × (số C) – 2 ⇒ số C = 5
Công thức phân tử của T là C5H8O2, cấu tạo dạng C3H6(CHO)2. Chọn D.
<b>Câu 9. Chọn đáp án D</b>
Phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3.
mmuối = 115,92 gam ⇒ có nC17H35COOK = 115,92 ÷ 322 = 0,36 mol
⇒ nstearin = 0,36 ÷ 3 = 0,12 mol ⇒ m = mstearin = 0,12 × 890 = 106,80 gam
Chọn đáp án C.
<b>Câu 10. Chọn đáp án D</b>
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng với dung dịch NaOH như sau:
• benzyl fomat: HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
• metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
• tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
• phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona
⇒ TH phenyl axetat không thu được ancol → chọn đáp án D.
<b>Câu 11. Chọn đáp án D</b>
Chất rắn X là đất đèn, phản ứng xảy ra là phản ứng điều chế C2H2:
• CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ (khí Y)
Sau đó: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ||⇒ dung dịch Br2 bị mất màu.
Theo đó, chọn đáp án D.
<b>Câu 12. Chọn đáp án B</b>
chương trình 2017 – 2018: Mantozơ thuộc chương trình giảm tải.!
thủy phân: mantozơ C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ).
nmantozơ = 0,15 mol, Hthủy phân = 80% ||⇒ nmantozơ dư = 0,03 mol; nglucozơ = 0,24 mol.
Phản ứng tráng bạc có ∑nAg↓ = 2nmantozơ + 2nglucozơ = 0,54 mol.
⇒ m = mAg↓ = 0,54 × 108 = 58,32 gam. Chọn đáp án C.
<b>Câu 13. Chọn đáp án B</b>
Chất cần đọc tên: CH3CH=CHCH2OH
• chọn mạch C dài nhất là C4 (butan), khơng có nhánh
⇒ danh pháp: but-2-en-1-ol. Chọn đáp án B.
<b>Câu 14. Chọn đáp án A</b>
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam ⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7 ⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH. Chọn đáp án A.
<b>Câu 15. Chọn đáp án C</b>
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Có 3,24 kg tinh bột ⇔ 0,02 kmol C6H10O5, với hiệu suất 75%, 80%
Có nancol = 2nC6H10O5 × (hiệu suất) = 2 × 0,02 × 0,75 × 0,8 = 0,024 kmol.
dancol = 0,8 g/mL ⇔ 0,8 kg/L ⇒ Vancol 20° = 0,024 ì 46 ữ 0,8 ữ 0,2 = 6,9 lít.
⇒ Chọn đáp án C.
<b>Câu 16. Chọn đáp án C</b>
• HCl + KOH → KCl + H2O
• CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
• KCl + NaOH → khơng xảy ra phản ứng.!
• FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
⇒ chọn đáp án C.
<b>Câu 17. Chọn đáp án D</b>
Làm mất màu dung dịch nước brom có các nhóm chất sau:
• chứa liên kết bội: CH=CH + Br2 → CHBrCHBr
gồm: buta-1,3-ddien (CH2=CHCH=CH2) và stiren (C6H5CH=CH2).
• phenol:
chỉ có saccarozơ khơng có phản ứng → chọn đáp án D.
Tristearin có cấu tạo: (C17H35COO)3C3H5, thủy phân trong mơi trường axit:
• (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⇋ 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
⇒ sản phẩm thu được gồm glixerol và axit stearic → chọn đáp án A.
<b>Câu 19. Chọn đáp án D</b>
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng este với dung dịch NaOH như sau:
• (1) etyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH<b>3OH</b>
• (2) vinyl axetat CH3COOC=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COH.
• (3) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33<b>COONa + C3H5(OH)3.</b>
• (4) metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2<b>=CHCOONa + CH3OH.</b>
• (5) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona.
⇒ có 3 TH sau phản ứng thu được ancol là (1), (3), (4) → chọn đáp án D.
<b>Câu 20. Chọn đáp án D</b>
Các phát biểu A, B, C đúng.
Phát biểu D sai, chú ý các mắt xích tinh bột (gồm amilozơ, amilopectin)
Hay xenlulozơ đều là C6H10O5, không phải C6H12O6.
Ta chọn đáp án D.
<b>Câu 21. Chọn đáp án C</b>
Phản ứng: C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2↑
đề cho nH2 = 0,224 mol ⇒ nC2H5OH = 2nH2 = 0,448 mol.
⇒ m = mC2H5OH = 0,448 × 46 = 20,608 gam. Chọn đáp án C.
<i>p/s: bài này dễ, khơng có vấn đề gì.! nhưng vẫn rất nhiều bạn sai vì bị “đánh vào cái quen”.!</i>
<b>Câu 22. Chọn đáp án C</b>
“khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron).
Chỉ trong phản ứng hiđro hóa, H2o → 2H+ + 2e: cho electron, là chất khử.
⇒ CH3CO là chất nhận electron, thể hiện tính oxi hóa ⇒ chọn đáp án C.
<b>Câu 23. Chọn đáp án A</b>
Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1 theo thứ tự:
• NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (1)
• NaOH + NaH2PO4 → Na2HPO4 + H2O (2)
• NaOH + Na2HPO4 → Na3PO4 + H2O (3).
Đề cho nNaOH = 0,2 mol; nH3PO4 = 0,1 mol.
Thay vào thì đến phản ứng (2) là hết NaOH, kết quả chỉ thu được một muối duy nhất là 0,1 mol Na2HPO4
<b>Câu 24. Chọn đáp án D</b>
Phản ứng tráng bạc của glucozơ:
Có nglucozơ = 0,1 mol ⇒ nAg↓ = 2nglucozơ = 0,2 mol
⇒ m = mAg↓ = 0,2 × 108 = 21,6 gam. Chọn đáp án D.
<b>Câu 25. Chọn đáp án A</b>
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat:
Lấy 16,2 gam xenlulozơ ⇔ nxenlulozơ = 0,1 mol, hiệu suất phản ứng là 90%
⇒ nmắt xích xenlulozơ trinitrat = 0,1 × 0,9 = 0,09 mol
⇒ m = mxenlulozơ trinitrat = 0,09 × 297 = 26,73 gam.
Theo đó, khi dùng 16,2 tấn xenlulozơ thì thu tương ứng 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Chọn A.
<b>Câu 26. Chọn đáp án D</b>
Cấu tạo của 1,2-đibrombutan là CH3C2CHBrCH2Br.
⇒ cấu tạo tương ứng của hiđrocacbon là CH3CH2C=CH2: but-1-en.
Chọn đáp án D.
<b>Câu 27. Chọn đáp án B</b>
C6H5C2 là gốc benzyl (tránh nhầm sang phenyl).
⇒ danh pháp của este X là benzyl axetat: este có mùi hoa nhài
→ chọn đáp án B.
<b>Câu 28. Chọn đáp án B</b>
mCH2=CHCHO = 56 = 14 × 4 → hiđrocacbon X có CTPT là C4H8.
⇒ tổng có 4 đồng phân thỏa mãn X → chọn đáp án B.
<b>Câu 29. Chọn đáp án A</b>
Các phản ứng xảy ra:
• CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH.
• CH3CHO + H2 → CH3CH2OH.
⇒ ∑nH2cần = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3 mol.
⇒ VH2 cần = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án A.
<b>Câu 30. Chọn đáp án B</b>
Không thể chứa axit HF trong bình thủy tinh vì xảy ra phản ứng:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2HO ||⇒ axit sẽ phá hủy thủy tinh.
ứng dụng của phản ứng này dùng để khắc thủy tinh như ta biết.
⇒ chọn đáp án B.
<b>Câu 31. Chọn đáp án C</b>
<b>Câu 32. Chọn đáp án B</b>
Cấu tạo axit isobutiric là (CH3)2CCOOH → Z là anđehit: (CH3)2CHCOH.
• 2(CH3)2CHCHO + O2 ―Mn2+, t0→ 2(CH3)2CHCOOH.
CuO, t0<sub> ⇒ Y là ancol isobutylic: (CH</sub>
3)2CHCH2OH:
• (CH3)2CHCH2OH + CuO ―t0→ (CH3)2CHCHO + H2O.
Theo đó, cấu tạo của X thỏa mãn trong 4 đáp án là: CH2=C(CH3)CHO:
CH2=C(CH3)CHO + 2H2 → (CH3)2CCH2OH.
Theo đó, chọn đáp án B.
<b>Câu 33. Chọn đáp án C</b>
Các thí nghiệm xảy ra các phản ứng:
• (1). CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3<b>↓ + H</b>2O
• (3). CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)<b>3↓ + Na</b>2CO3.
• (4). 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3.
• (5). 2HCl + K2SiO3 → H2<b>SiO3↓ + 2KCl</b>
• (6). (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3<b>↓ + 2NH</b>3.
||⇒ cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa ⇒ chọn đáp án A.
<b>Câu 34. Chọn đáp án A</b>
Phát biểu (a), (b) đúng.
• phát biểu (c) sai vì amilozơ có mạch cacbon khơng phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh.
• (d) cũng sai vì phenol ít tan trong nước và cũng khơng tan trong dung dịch HCl.
⇒ có 2 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai → chọn đáp án A.
<b>Câu 35. Chọn đáp án A</b>
2Y → ete + H2O || Bảo tồn khối lượng có: nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
||⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol. Bảo tồn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat.
<b>Câu 36. Chọn đáp án C</b>
Đặt nNO = x; nCO2 = y → x + y = 0,2 || 30x + 44y = 0,2 × 18,5 × 2
⇒ x = y = 0,1 mol ⇒ nMgCO3 = 0,1 mol.
Đặt nMg = a; nMgO = b; nNH4+ = c. Bảo toàn electron: 2a = 8c + 0,1 × 3
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO + 2nCO3 ⇒ 2,15 = 4 × 0,1 + 10c + 2b + 2 × 0,1
mMg + mMgO + mMgCO3 = 30 ⇒ 24a + 40b + 0,1 × 84 = 30
Giải hệ có: a = 0,65 mol; b = 0,15 mol; c = 0,125 mol.
⇒ muối gồm 0,9 mol Mg(NO3)2 và 0,125 mol NH4NO3 ⇒ m = 143,2 (g).
<b>Câu 37. Chọn đáp án C</b>
Phản ứng với Br2/H2O thu được kết tủa trắng ⇒ X là phenol:
•
Phản ứng màu với dung dịch I2 có màu xanh tím ⇒ Y là hồ tinh bột.
Do cấu tạo xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ → màu xanh tím.
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → Z là glixerol:
•
Theo đó, dãy các chất X, Y, Z, T ứng với các chất trong đáp án C.
<b>Câu 38. Chọn đáp án B</b>
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo tồn khối lượng có: nCO2 = 1,46 > nH2O ⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh ⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức ⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol → nCOO = 0,48 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol → neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48 → 0,24 < x + y < 0,48
Lại có: mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88 → (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y) ⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9 ⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88 ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng: mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88 = 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48. Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa ⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5 %meste n chc = 0,02 ì 88 ữ 35,34 × 100% = 4,98%.
<b>Câu 39. Chọn đáp án B</b>
Lập sơ đồ:
2
2 3
2 4 NaOH
2 2
3 3 4
2 2
3 <sub>0,2</sub> 4
20,76
Mg Mg
N
Al H SO : 0, 48 Al
H H O 13,34
CO HNO : x NH
CO
NO SO : 0,48
d
mol
gam
gam
Gọi nAl3+ = a; nNH4+ = b. Bảo tồn diện tích: 0,23 × 2 + 3a + b = 0,48 × 2
mY = 0,23 × 24 + 27a + 18b + 0,48 × 96 = 56,28
Giải hệ có: a = 0,16 mol; b = 0,02 mol.
Đặt nCO3 = c mol; nNO3 = d mol.nNO = 20,76 ì 0,41618 ữ 16 = 0,54 = 3c + 3d
mX = 20,76 = 0,23 × 24 + 0,16 × 27 + 60c + 62d ⇒ c = 0,12 mol; d = 0,06 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2 = (0,06 + x – 0,02) ÷ 2 = 0,5x + 0,02
Gọi nH2 = y → nZ = 0,2 mol = 0,5x + 0,02 + y + 0,12
nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nCO3 → 0,96 + x = 12.(0,5x + 0,02) + 2y + 0,44
⇒ x = y = 0,04 mol.
<b>Câu 40. Chọn đáp án C</b>
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol. Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5 ⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 ì 43,5 ữ 29 = 0,15 mol axit.
Do ch có axit phản ứng với NaHCO3 → nNaHCO3 dư = 0,4 0,15 ì 2 = 0,1 mol.
ã n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 30,6 gam.