Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b></i>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
- Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi pơlipeptit hay một phân
tử ARN.
Vd: Gen Hb mã hoá chuỗi pơlipeptit , gen t- ARN mã hố cho phân tử tARN.
<i>- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hố liên tục (khơng phân mảnh), cịn ở</i>
<i>sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên cạnh các đoạn exon mã hố axit amin cịn</i>
<i>được xen kẽ các đoạn intron khơng mã hố axit amin). </i>
<i><b>2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit)</b></i>
Gen cấu trúc mã hố prơtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêơtit.
<b>- Vùng điều hồ: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêơtit đặc</b>
biệt giúp ARN pơlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã,
đồng thời cũng chứa trình tự nuclêơtit điều hồ q trình phiên mã.
<b>- Vùng mã hố: mang thơng tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có</b>
vùng mã hố liên tục (gen khơng phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực
có vùng mã hố khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hố axit amin (exon) là các đoạn
khơng mã hố axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh.
<b>- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên</b>
mã.
<b>II. Mã di truyền:</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>
<i>- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp</i>
xếp các axit amin trong prơtêin.
<i><b>2. Đặc điểm:</b></i>
+ Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’=>5’, theo từng bộ ba, không gối lên
nhau
+ Mã di truyền có tính phổ biến.
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu.
+ Mã di truyền có tính thối hố.
<i><b>III. Q trình nhân đơi ADN:</b></i>
<i><b>1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)</b></i>
<i>-Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và</i>
<i>tạo ra chạc hình chữ Y ( chạc sao chép). </i>
<i>-2 mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch khuôn tổng hợp nên mạch mới theo</i>
<i>nguyên tắc bổ sung( A liên kết với T, G liên kết với X). </i>
<i>-Mạch khn có chiều 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục cịn mạch khn có</i>
<i>chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn( Okazaki) rồi sau đó nối lại với</i>
<i>nhau. </i>
<i><b>3. Bước 3:( 2 phân tử ADN được tạo thành)</b></i>
<i>- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu( bán bảo toàn) và 1</i>
<i><b>mạch mới được tổng hợp. </b></i>
<i><b>PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b></i>
<i><b>I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN )</b></i>
<i><b>1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN</b></i>
- ARN thơng tin( mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khn cho q trình dịch mã ở
ribơxơm.
- ARN vận chuyển( tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã
(anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới
ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- ARN ribôxôm( rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
<i><b>2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )</b></i>
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khn ADN.
- Diễn biến của q trình phiên mã.
ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều
3’=>5’ bắt đầu phiên mã.
ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’=>5’.
mARN được tổng hợp theo chiều 5’=>3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do
<i>theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, T-A, X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì</i>
<i>sẽ đóng xoắn ngay). Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. Một</i>
Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn
Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sằng tham gia dịch mã.
Kết quả: Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm để làm
khuôn trong tổng hợp prôtêin.
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương
ứng tạo axit amin- tARN( aa- tARN).
<i><b>2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: </b></i>
- Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-tARN (anticơdon UAX) bổ sung chính xác với
côdon mở đầu.
- Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên
mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin.
- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã
<i>kết thúc (khơng có axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi</i>
Polipeptit được hình thành.
- Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi tạo thành chuỗi
polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh
học của Protein.
<i>- Một nhóm ribơxơm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prơtêin. </i>
<i><b>ĐIỀU HỒ HOẠT ĐỘNG GEN</b></i>
<b>1. Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được</b>
tạo trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện mơi
trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
Điều hịa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã.
<i>- Ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã. </i>
<b>2. Cấu trúc của opêron Lac ở E. coli. </b>
<i>Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có</i>
chung cơ chế điều hịa hoạt động.
Cấu trúc Ôperon Lac:
Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo.
O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản phiên mã.
P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động q trình
phiên mã.
Gen điều hịa khơng nằm trong Operon nhưng có vai trị điều hịa hoạt động Operon.
<b>3. Cơ chế điều hồ Hoạt động của ơpêron Lac:</b>
<b>Khi mơi trường khơng có lactơzơ: gen điều hồ tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin</b>
ức chế gắn vào vùng vận hành (O) các gen cấu trúc không phiên mã.
tạo các enzim phân hủy Lactozo. Khi Lactozo cạn kiệt thì protein ức chế lại liên kết với
vùng (O) quá trình phiên mã dừng lại.
<i><b>ĐỘT BIẾN GEN</b></i>
<i><b>I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:</b></i>
<b>1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một</b>
cặp nuclêơtit làm thay đổi trình tự nu tạo ra alen mới.
<i><b>2. Các dạng đột biến gen:</b></i>
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
<i><b>II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen</b></i>
<i><b>1. Nguyên nhân</b></i>
<i>- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hoá</i>
<i>học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học(1 số virut…). </i>
<i>- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào. </i>
<i><b>2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:</b></i>
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đơi AND.
<i>- Trong q trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ sung)</i>
<i>dẫn đến phát sinh đột biến gen. </i>
<i>b) Tác động của các tác nhân gây đột biến</i>
<i>- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau đột</i>
<i>biến. </i>
<i>- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X đột biến. </i>
<i>- Virut viêm gan B, virut hecpet… đột biến. </i>
<i><b>III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:</b></i>
<i><b>1. Hậu quả của đột biến gen:</b></i>
<b>Đột biến thay thế một cặp có thể làm thay đổi trình axit amin trên Pro làm thay đổi</b>
chức năng Pro.
<b>Đột biến thêm, mất cặp nu làm mã di truyền bị đọc sai từ bộ ba đột biến đến cuối gen</b>
làm thay đổi trình tự axit amin, chức năng pro.
Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường trung tính. Nếu đột biến làm thay đổi chức năng
Pro thương có hại. Tuy nhiên có một số đột biến có lợi.
Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen.
<i><b>2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen</b></i>
<i>- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn</i>
<i>nguyên liệu cho tiến hoá. </i>
<i><b>b) Đối với thực tiễn</b></i>
<i>- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di</i>
<i>truyền</i>
<i><b>NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b></i>
<i><b>I. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể </b></i>
- Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn.
- Chuỗi nuclêơxơm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính 11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính 300 nm và hình thành Crơmatit có
đường kính 700 nm.
<i><b>II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. </b></i>
<i><b>1. Mất đoạn</b></i>
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST thường gây chết.
- Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng loại khỏi NST những gen không
mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
<b>2. Lặp đoạn</b>
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần làm tăng số lượng gen trên NST.
<i>- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại). </i>
<b>3. Đảo đoạn:</b>
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800<sub> và nối lại l àm thay đổi trình tự gen trên</sub>
NST làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
<b>4. Chuyển đoạn:</b>
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng làm thay đổi
kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết thường bị giảm khả năng sinh sản.
<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ </b>
<b>I. Đột biến lệch bội</b>
<b>1. Khái niệm và phân loại</b>
<b>a)Khái niệm: Làm thay đổi số lượng NST trong 1 hay 1 số cặp tương đồng. </b>
<b>b)Phân loại:</b>
<b>2. Cơ chế phát sinh</b>
<b>a) Trong giảm phân</b>
- Do sự phân ly NST khơng bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử
<i>thiếu, thừa NST (n -1; n + 1 giao tử lệch nhiễm). </i>
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường thể lệch bội.
<b>b) Trong nguyên phân</b>
- Trong nguyên phân một số cặp NST phân ly khơng bình thường hình thành tế bào lệch
bội.
-Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội thể
khảm.
<b>3. Hậu quả: Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây ra các hậu quả khác nhau như:</b>
tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản…
<b>4. Ý nghĩa Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống. </b>
<b>1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội</b>
<b>a) Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn</b>
hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n... ).
<b>b) Cơ chế phát sinh</b>
- Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n (giao tử lưỡng bội).
- Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của
hợp tử tất cả các cặp NST không phân ly.
<b>2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. </b>
a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
b) Cơ chế hình thành:
- Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá.
<b> 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội</b>
- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội tế bào to, cơ quan sinh dưỡng
lớn, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt...
<i>- Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong tiến hố (hình thành lồi mới) và trong</i>
<i>trồng trọt ( tạo cây trồng năng suất cao... )</i>
<b>* Kiến thức bổ sung:</b>
<b>- Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản</b>
hữu tính do khó khăn trong q trình giảm phân tạo giao tử và nếu giảm phân được
sinh ra có các giao tử khơng bình thường.
- Nếu xét 1 lơcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến
đa bội dạng 3n đều có kiểu gen tương tự như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh
ra các loại giao tử như sau:
- Giao tử bình thường A, a.
- Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao
thì hiếm gặp là do khi các cơ thể động vật bị đa thường dẫn đến làm giảm sức sống,
gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong.
Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội
<b>Thể lệch bội</b> <b>Thể đa bội</b>
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp.
- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc
giảm.
- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến
và thường có kiểu hình khơng bình thường.
- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản
hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao
tử.
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực
vật.
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các
cặp NST.
- Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số
nguyên lần bộ đơn bội.
- Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội
thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống
chịu tốt.
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường
cịn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản
hữu tính.
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở
động vật.
<b>CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN </b>
<i><b>QUY LUẬT MENĐEN QUY LUẬT PHÂN LY</b></i>
<b>I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen:</b>
<b>1. Phương pháp lai:</b>
- Bước 1: Tạo các dịng thuần chủng về từng tính trạng.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân
tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải
thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình.
<b>2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen:</b>
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3: 1 ở F2
thực chất là tỷ lệ 1:2:1
<b>II. Hình thành học thuyết khoa học:</b>
<b>1. Giả thuyết của Menđen:</b>
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và trong tế bào các nhân tố di
truyền khơng hồ trộn vào nhau.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên
<b>2. Chứnh minh giả thuyết:</b>
- Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình thành
2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%( 0,5).
- Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
- Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4)
- Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
<b>3. Quy luật phân ly:</b>
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách riêng rẽ khơng hồ trộn
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều về các giao tử cho ra 50% giao tử
chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia.
<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:</b>
<b>1. Quan niệm sau Menđen:</b>
-Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.
-Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen, NST cũng phân ly đồng đều về các giao tử.
<b>2. Quan niệm hiện đại:</b>
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut.
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.
<b>QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
Ptc Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1 100% cây cho hạt vàng trơn
F2 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh nhăn
<b>2. Giải thích:</b>
A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh
- Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là: 9/16 vàng, trơn ( AB );
3/16 vàng, nhăn (Abb); 3/16 xanh, trơn (aaB); 1/16 xanh, nhăn ( aabb)
<b>II. Cơ sở tế bào học:</b>
<b>2. Trường hợp 2: (Các gen A - hạt vàng và b - hạt nhăn ; a - xanh và B - hạt trơn phân</b>
ly cùng nhau) => Kết quả cho ra 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau.
<b>Kết quả chung: Sự phân ly của các cặp NST theo 2 trường hợp trên với xác suất</b>
như nhau nên kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau.
<b>III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen</b>
- Dự đoán trước được kết quả lai.
- Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi
trồng trọt.
<b>TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b>
<b>I. Tương tác gen</b>
- Khái niệm là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng trong quá trình hình thành kiểu
hình.
<b>1. Tương tác bổ sung</b>
<b>Khái niệm : Tương tác bổ sung kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ</b>
hình thành một kiểu hình mới.
Ví dụ : A-B- quy định hoa đỏ ; kiểu : A-bb; aaB- ; aabb quy định hoa trắng.
P : AaBb x AaBb => F1 Cho tỷ lệ kiểu hình 9 Hoa đỏ: 7 Hoa trắng
<b> 2. Tương tác cộng gộp:</b>
<b>Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các gen trội cùng chi phối mức độ biểu</b>
hiện của kiểu hình.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng
khác nhau chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng xuất) là do nhiều gen quy định tương tác theo
kiểu cộng gộp quy định.
<b>II. Tác động đa hiệu của gen:</b>
<b>1. Khái niệm: Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác gọi là</b>
gen đa hiệu.
Ví dụ: - HbA hồng cầu bình thường
- HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể
<b>LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN</b>
<b>I. Liên kết gen </b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
♂ F1 thân xám, cánh dài X ♀ thân đen, cánh, cụt
Fa 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
<b>2. Giải thích:</b>
- Mỗi NST gồm một phân tử ADN. Trên một phân tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm một
vị trí xác định trên ADN (lơcut) các gen trên một NST di truyền cùng nhau nhóm gen
liên kết.
- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).
<b>II. Hoán vị gen:</b>
<b>1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hốn vị gen:</b>
- ♀ F1 thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh, cụt
Fa 495 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt :
206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài.
<b>2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:</b>
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST
trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên) hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen (f%) = ∑ tỷ lệ giao tử hoán vị.
- Tần số hoán vị gen (f%) 0% 50% (f% 50%)
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
<b>III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:</b>
<b>1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:</b>
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau. Trong tự nhiên nhiều gen khác
nhau giúp sinh vật thích nghi với mơi trường có thể được tập hợp trên cùng NST giúp
duy trì sự ổn định của lồi.
- Trong chọn giống có thể gây đột biến chuyển đoạn, chuyển những gen có lợi vào
cùng 1 NST tạo ra các giống có các đặc điểm mong muốn.
<b>2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:</b>
- Do hiện tượng hoán vị gen tạo ra nhiều loại giao tử hình thành nhiều tổ hợp gen
mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho q trình tiến hố và cơng tác chọn
giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ
gen).
- Quy ước 1% hoán vị gen =1 cM(centimoocgan).
- Bản đồ di truyền giúp dự đoán tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa
trong công tác chọn giống và nghiên cứu khoa học.
<b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN</b>
<b>I. Di truyền liên kết với giới tính</b>
<i>a. NST giới tính</i>
- Là NST chứa các gen quy định giới tính.
- Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc khơng tương đồng (ví dụ XY).
<i>- Trên cặp NST giới tính XY đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những đoạn</i>
<i>không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó)</i>
b. Một số số kiểu NST giới tính
+ Dạng XX và XY
<b>- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...</b>
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm...
+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
<b>2. Sự di truyền liên kết với giới tính:</b>
a. Gen trên NST X
Đặc điểm: gen quy định nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y nên con
đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu hình.
Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ khơng đều nhau.
<i>Có hiện tượng di truyền chéo (Bố truyền cho con gái không cho con trai)</i>
b. Gen trên NST Y
Đặc điểm : Gen nằm trên NST Y khơng có alen trên X.
<i>Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa NST Y).</i>
<i>Có hiện tượng di truyển thẳng (Bố truyền cho con trai)</i>
c. Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:
Phát hiện sớm giới tính của vật ni giúp chăn ni hiệu quả cao.
<b>II. Di truyền ngồi nhân</b>
<b>1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa)</b>
Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh F1 100% lá đốm.
Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm F1 100% lá xanh.
<b>2. Giải thích</b>
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân cho trứng.
<i>- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con</i>
qua tế bào chất của trứng.
- Kiểu hình của đời con ln giống mẹ.
Kết luận: Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngồi nhân
<i>(di truyền theo dịng mẹ)</i>
<b>ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN</b>
<b>I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>
<b>1. Mối quan hệ</b>
Gen (ADN) mARN Pơlipeptit Prơtêin tính trạng.
<b>2. Đặc điểm</b>
Sự biểu hiện kiểu hình của gen qua nhiều bước, nên có thể bị nhiều yếu tố mơi
trường bên trong cũng như bên ngồi chi phối.
<b>1. Ví dụ 1</b>
- Thỏ Himalaya có bộ lơng trắng muốt tồn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đi và mõm có lơng màu đen.
- Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng
tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lơng đen.
<b>2. Ví dụ 2:</b>
- Các cây hoa Cẩm tú trồng trong môi trường đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ
đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.
<b>3. Ví dụ 3:</b>
- Ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu gây thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác.
Nếu phát hiện sớm, có chế độ ăn khoa học thì bệnh không biểu hiện.
- Nguyên nhân do 1 gen lặn trên NST thường quy định gây rối loạn chuyển hoá axit amin
phêninnalanin.
<b>III. Mức phản ứng của kiểu gen</b>
<b>1. Khái niệm</b>
- Tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
<b>2. Đặc điểm</b>
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các mơi trường sống khác nhau.
- Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các
<i>tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng...)</i>
- Tính trạng có hệ số di truyền cao tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính
<i>trạng chất lượng (Tỷ lệ Protein trong sữa hay trong gạo...)</i>
<b>CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>
<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>Khái niệm quần thể</b>
<b>- Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của</b>
gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
<b>- Tần số kiểu gen : Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.</b>
<b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.</b>
1. Quần thể tự thụ phấn.
Nếu ở thế hệ xuất phát xét 1 cá thể có kiểu gen dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ
phấn thì tỉ lệ kiểu gen như sau:
Đồng hợp trội AA= (1 1
2
<i>n</i>
<sub> </sub> )/2, dị hợpAa = 1
<i>n</i>
, đồng hợp lặn aa = (
1
1
2
<i>n</i>
<sub> </sub> )/2
<i>Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn sau n thế hệ thay đổi theo</i>
<i>chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên.</i>
Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ huyết thống giao phối với
nhau. Giao phối giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
<i><b>thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên. </b></i>
<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối</b>
<b>1. Quần thể ngẫu phối</b>
Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình
để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1
cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn ngun
Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể</b>
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen
<i>(thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau: p</i>2 <sub>+ 2pq + q</sub>2<sub> = 1</sub>
<b>Định luật Hacđi - Vanbec</b>
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu khơng có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
theo công thức : p2<sub> + 2pq +q</sub>2<sub> =1</sub>
<b>Điều kiện nghiệm đúng</b>
- Quần thể phải có kích thước lớn
<i>- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (khơng có</i>
<i>chọn lọc tự nhiên)</i>
- Khơng xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
- Khơng có sự di - nhập gen.
<i><b>Cách xác định tần số alen trong quần thể và trạng thái cân bằng quần thể.</b></i>
- Quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có các kiểu gen là AA, Aa, aa.
Gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ lệ kiểu gen Aa, r là tỉ lệ kiểu gen aa.
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a ta có:
2
2
<i>h</i>
<i>r</i>
<i>q</i> <i>p q</i>1
<b>- Quần thể đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec khi thỏa mãn biểu thức: </b>
<i>p2<sub> + 2pq + q</sub>2<sub> =1 </sub><sub> d = p</sub>2 <sub>; h = 2pq ; r = q</sub>2</i> <i><b><sub> </sub></b></i>
4
.<i>r</i> <i>h</i>2
<i>d</i>
<b>Khi quần thể đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec ta có : </b><i>p</i> <i>d</i> ; <i>q</i> <i>r</i>
<b>Phần II bài tập</b>
<b>Ví dụ: Trong quần thể thế hệ xuất phát có tỉ lệ phân bố các kiểu gen như sau :</b>
<i>0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1</i>
a. Hãy tính tần số các alen A và alen a.
d. Nếu alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen aquy định tính trạng hạt xanh thì tỉ lệ
kiểu hình ở thế hệ sau như thế nào?
<b> Đáp án</b>
Ta có: d = 0,25; h = 0.50; r = 0,25
a. Tần số alen A: 0,5
2
50
,
0
25
,
0
2
<i>d</i> <i>h</i>
<i>p</i> ; tần số alen a: 0,5
2
50
,
0
25
,
0
2
<i>d</i> <i>h</i>
<i>p</i>
b. Xác định trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
0,0625
25
,
0
.
25
,
0
.<i>r</i>
<i>d</i> ; 0,0625
4
5
,
0
4
2
2
<i>h</i>
d.r = h2<i><sub>/4 (Quần thể cân bằng)</sub></i>
c. Cấu trúc di truyền ở thế hệ sau.
<b>Cách 1: Lập bảng xét cấu trúc di truyền thế hệ sau.</b>
0,5A 0,5a
0,5A 0,25AA 0,25Aa
0,5a 0,25Aa 0,25aa
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
<b>Cách 2: Cấu trúc di truyền thế hệ sau xác định theo biểu thức.</b>
<i>(pA + qa)2 = ( p2AA + 2pqAa + q2aa) = 1</i>
<i>(0.5A + 0.5a)2<sub> = (0.25AA + 0.5Aa + 0.25aa) = 1</sub></i>
d. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau: 0,75 có kiểu hình hạt vàng, 0,25 có kiểu hình là hạt xanh.
<b>Một số bài tập tự luận</b>
<b>Bài 1: một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1</b>
a. tính tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể P
b. quần thể P nói trên có ở trạng thái cân bằng khơng? tại sao?
c. Nếu xảy ra quá trình ngẫu phối ở quần thể P nói trên thì cấu trúc di truyền như thế
nào? nêu nhận xét về cấu trúc di truyền của F1
d. Nếu A quy định hạt vàng a quy định hạt xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 như thế
nào?
<b>Bài 2: Cho hai quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:</b>
a. Quần thể 1 0,25 AA : 0,50 Aa :0,25 aa
b. Quần thể 2 0,32 AA : 0,64 Aa :0,04 aa
Tính tần số tương đối của mỗi alen ở mỗi quần thể.Trong hai quần thể trên thì quần thể
nào ở trạng thái cân bằng quần thể nào không cân bằng? giải thích?
<b>Bài 3: Hãy cho biết quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng hácdi-Vanbéc quần</b>
thể nào khơng cân bằng? giải thích?
Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định và tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa
trắng
<b>Bài 4: Thành phần kiểu gen của quần thể sâu tơ là:0,3BB + 0,4 Bb + 0,3bb = 1 sau hai</b>
năm sử dụng liên tiếp một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này
thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5BB + 0,4Bb + 0,1bb =1biết rằng gen B là gen
kháng thuốc b là gen mẫn cảm với thuốc ở sâu tơ.
a. Dựa vào đặc trưng di truyền quần thể, hãy cho biết quần thể sâu tơ trên thay đổi theo
hướng nào?
b. Nêu các nhân tố có thể gây ra biến đổi đó? Nhân tố nào là chủ yếu? vì sao?
<b>CHỌN GIỐNG VẬT NI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>
<b>I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b>
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập, tổ ngẫu nhiên khi thụ tinh hình
thành nên các tổ hợp gen mới.
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra dong thuần, chọn lọc sẽ được kiểu gen
<i>mong muốn (dịng thuần).</i>
<b>II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>
<b>1. Khái niệm ưu thế lai</b>
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển
cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
<b>2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai</b>
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có
được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng
hợp tử. kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC,
AABBcc
<b>3. Phương pháp tạo ưu thế lai</b>
- Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ.
- Lai khác dòng: Lai các dịng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
<b>TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>
<b>I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến</b>
<b>1. Quy trình: gồm 3 bước</b>
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
<b>2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam</b>
- Xử lí các tác nhân đột biến lí hố thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương. Có nhiều
đặc tính q.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao.
<b>II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào</b>
<b>1. Công nghệ tế bào thực vật</b>
- Nuôi cấy mô, tế bào.
- Lai tế báo sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần.
- Chọn dịng tế bào xơma.
- Ni cấy hạt phấn, nỗn
<b>2. Cơng nghệ tế bào động vật</b>
<b>a. Nhân bản vơ tính động vật</b>
- Nhân bản vơ tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia
của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
<b>Các bước tiến hành</b>
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phịng thí nghiệm.
+ Tách tế bào trứng và loại bỏ nhân của cừu khác.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
<b>Ý nghĩa:</b>
- Nhân nhanh giống vật ni quý hiếm.
- Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người
bệnh.
<b>b. Cấy truyền phôi</b>
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một
phơi riêng biệt.
<b>TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CƠNG NGHỆ GEN.</b>
<b>1. Khái niệm cơng nghệ gen, sinh vật biến đổi gen</b>
<b>Công nghệ gen : Là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có</b>
thêm gen mới.
<b>Kỹ thuật chuyển gen: Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào</b>
khác.
<b>Sinh vật biến đổi gen: Là sinh vật mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi</b>
ích của con người. Như đưa thêm một gen lạ vào hệ gen, loại bỏ hoặc làm bất hoạt một
gen nào đó trong hệ gen.
<b>2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen</b>
<b>a. Tạo ADN tái tổ hợp</b>
- Dùng enzim nối để gắn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
<b>b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận</b>
Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để
ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
<b>c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp</b>
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
<b>DI TRUYỀN Y HỌC</b>
<b>I. Khái niệm di truyền y học</b>
Là một bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây
bệnh di truyền và đề xuất biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị bệnh di truyền ở người.
<b>II. Bệnh di truyền phân tử</b>
<b>Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên.</b>
Ví dụ : bệnh phêninkêtơ - niệu
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hố phêninalanin tirơzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích
tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ cho ăn kiêng
<b>III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST</b>
- Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra
hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội chứng
bệnh.
- Ví dụ : hội chứng đao.
- Cơ chế : NST 21 giảm phân khơng bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST
21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành hợp tử 3NST 21
cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao
- Cách phòng bệnh : Không nên sinh con khi tuổi cao
<b>IV. Bệnh ung thư</b>
- Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh khơng kiểm sốt được của một số
loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối
u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mơ ban đầu di chuyển
đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
+ Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị : - chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hố chất để diệt các tế
bào ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành
<b>I. Bảo vệ vốn gen của lồi người</b>
<b>1. Tạo mơi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến</b>
- Trồng cây, bảo vệ rừng…
<b>2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh</b>
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có
mắc tật, bệnh di truyền khơng và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp
theo khơng, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay khơng.
Phương pháp : + chọc dị dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
<b>3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai</b>
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình :
- Một số khó khăn gặp phải : vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác( khơng chèn gen
lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )
<b>II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học</b>
<b>1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người</b>
Việc giải mã bộ gen người ngồi những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều
vấn đề tâm lý xã hội
<b>2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào</b>
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
<b>3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ</b>
a) Hệ số thơng minh ( IQ)
được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
<b>4. Di truyền học với bệnh AIDS</b>
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn
chế sự phát triển của virut HIV
<b>PHẦN SÁU:</b> <b>TIẾN HOÁ</b>
<b>CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HỐ</b>
<b>1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:</b>
a) Cơ quan tương đồng:
b) Cơ quan tương tự:
- Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng
một ngồn gốc.
<b>2. Bằng chứng phôi sinh học:</b>
a) Quá trình phát triển của phơi:
- ở các lồi động vật có xương sống ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng lại có
các giai đoạn phát triển phơi rất giống nhau.
- Các lồi có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển của phơi của chúng càng giống nhau
và ngược lại.
b) Kết luận: Dựa vào quá trình phát triển của phôi là một trong các cơ sở để xác định
quan hệ họ hàng giữa các loài.
<b>3. Bằng chứng địa lý sinh vật học:</b>
a) Đặc điểm:
- Các cá thể cùng lồi có cùng khu phân bố địa lý. Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ
yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do sống trong những môi trường giống
nhau.
b) Nguyên nhân:
- Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ phát tán các lồi con cháu của mình.
<b>4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:</b>
- Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di
truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hố
từ một tổ tiên chung.
- Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prơtêin hay trình tự các Nu của cùng
một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các lồi.
<b>HỌC THUYẾT TIẾN HỐ LAMC VÀ HỌC THUYẾT TIẾN HỐ ĐACUYN </b>
<b>I. Học thuyết tiến hoá Lamac</b>
<b>1. Nội dung học thuyết</b>
- Tiến hố là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
- Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của mơi trường sống là ngun nhân phát
sinh các lồi mới từ loài tổ tiên ban đầu.
<b>2. Cơ chế tiến hố</b>
- Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi
tập quán hoạt động của các cơ quan.
- Từ một loài ban đầu do môi trường sống thay đổi theo nhiều hướng khác nhau và các
sinh vật ở mỗi hướng biến đổi để phù hợp với môi trường sống qua thời gian hình thành
lồi mới
<b>3. Hạn chế</b>
- Lamac chưa phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền.
- Trong q trình tiến hố sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với mơi trường.
<b>II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn</b>
<b>1. Nội dung chính</b>
a) Quần thể sinh vật:
- Có xu hướng duy trì kích thước khơng đổi trừ khi có biến đổi bất thường về mơi trường.
- Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng
thành.
b) Biến dị:
- Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa có sự sai khác nhau (biến dị cá thể) và các biến
dị này có thể di truyền được cho đời sau.
- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra
những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh ít
có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
c) Chọn lọc:
- Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với mơi trường sống và đào thải
những cá thể kém thích nghi.
- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người
và loại bỏ những cá thể có biến dị khơng mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra
d) Nguồn gốc các loài: Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
<b>2. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn </b>
- Nêu lên được nguồn gốc các lồi.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.
- Các q trình chọn lọc ln tác động lên sinh vật làm phân hố khả năng sống sót và
sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thể.
<i><b>Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT</b></i>
<b>CLTN</b> <b>CLNT</b>
Tiến hành - Môi trường sống - Do con người
Đối tượng - Các sinh vật trong tự nhiên - Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên nhân - Do điều kiện môi trường sống
khác nhau
- Do nhu cầu khác nhau của con
người
Nội dung
- Những cá thể thích nghi với
mơi trường sống sẽ sống sót
- Những cá thể phù hợp với nhu
cầu của con người sẽ sống sót và
khả năng sinh sản cao dẫn đến số
lượng ngày càng tăng còn các cá
thể khơng phù hợp với nhu cầu của
con người thì ngược lại.
Thời gian - Tương đối dài - Tương đối ngắn
Kết quả - Làm cho sinh vật trong tự
nhiên ngày càng đa dạng
phong phú.
- Làm cho vật nuôi cây trồng ngày
càng đa dạng phong phú.
- Hình thành nên lồi mới. Mỗi
lồi thích nghi với một môi
trường sống nhất định.
mới( giống mới). Mỗi dạng phù hợp
với một nhu cầu khác nhau của
con người.
<b>HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP</b>
<b>I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa </b>
<b>1. Tiến hố nhỏ và tiến hố lớn </b>
- Tiến hố nhỏ là q trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh
sản với quần thể gốc → hình thành lồi mới.
- Tiến hố nhỏ diễn ra trên quy mơ nhỏ, trong phạm vi một lồi.
- Thực chất tiến hố lớn là q trình biến đổi trên quy mơ lớn , trải qua hàng triệu năm ,
làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như : chi , họ , bộ , lớp , ngành.
<b>2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể </b>
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho q trình tiến hố là các biến dị di truyền ( BDDT ) và
do di nhập gen.
- Biến dị di truyền + Biến dị đột biến ( biến dị sơ cấp )
+ Biến dị tổ hợp ( biến dị thứ cấp )
<b>II. Các nhân tố tiến hoá</b>
<b>1. Đột biến</b>
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố
tiến hoá.
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6<sub> – 10</sub>-4<sub> nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần</sub>
số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn.
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hố.
<b>2. Di - nhập gen. </b>
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể.
- Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể, làm xuất
hiện alen mới trong quần thể.
<b>3. Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ). </b>
- CLTN là q trình phân hố khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu
gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, tần số
alen của quần thể.
- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. CLTN là một nhân tố tiến hố có hướng.
- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào
- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định.
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích
thước nhỏ
<b>5. Giao phối khơng ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối).</b>
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm
- Giao phối khơng ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hố.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền.
<b>QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI</b>
<b>I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi</b>
<i><b>1. Khái niệm: Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với mơi trường làm tăng khả năng</b></i>
sống sót và sinh sản của chúng.
<i><b>2. Đặc điểm của quần thể thích nghi</b></i>
- Hồn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ
thế hệ này sang thế hệ khác
<i><b>II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi</b></i>
<b>1. Q trình hình thành quần thể thích nghi: là q trình làm tăng dần số lượng số</b>
lượng cá thể có kiểu hình thích nghi và nếu môi trường thay đổi theo một hướng xác định
thì khả năng thích nghi sẽ khơng ngừng được hồn thiện. Q trình này phụ thuộc vào
<i>q trình phát sinh đột biến và tích luỹ đột biến; q trình sinh sản; áp lực CLTN.</i>
<b>2. Vai trò của CLTN:</b>
CLTN đóng vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn
trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích
lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
<i><b>III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:</b></i>
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong mơi trường này thì nó có
thể là thích nghi nhưng trong mơi trường khác lại có thể khơng thích nghi.
- Vì vậy khơng thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau.
<b>LỒI </b>
<b>I.Khái niệm lồi sinh học.</b>
- Tiêu chuẩn hình thái
-Tiêu chuẩn hố sinh
-Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Để phân biệt hai quần thể thuộc hai loài khác nhau hay cùng một loài sử dụng têu chuẩn
cách li sinh sản là chính xác nhất. Trường hợp hai quần thể có đặc điểm hình thái giống
nhau, cùng sống trong khu vực địa lí. Khơng giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng
lại sinh ra đời con bất thụ thuộc hai quần thể đó thuộc hai loài khác nhau.
<b>II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài</b>
<i>1.Khái niệm:</i>
-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
-Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao
phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này
cùng sống một chỗ
2.Các hình thức cách li sinh sản
Hình
thức
Nội dung
Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử
Khái
niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật
giao phối với nhau
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra
con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai
hữu thụ
đặc
điểm
-Cách li nơi ở các cá thể trong
cùng một sinh cảnh không giao
phối với nhau
-cách li tập tính các cá thể thuộc
các lồi có những tập tính riêng
biệt không giao phối với nhau
-cách li mùa vụ các cá thể thuộc
các lồi khác nhau có thể sinh sản
vào các mùa vụ khác nhau nên
chúng khơng có điều kiện giao phối
với nhau.
-cách li cơ học: các cá thể thuộc
các loài khác nhau nên chúng
không giao phối được với nhau
Con lai có sức sống nhưng khơng sinh
sản hữu tính do khác biệt về cấu trúc
di truyền mất cân bằng gen
giảm khả năng sinh sản Cơ thể
bất thụ hồn tồn
Vai trị -đóng vai trị quan trọng trong hình thành lồi
-duy trì sự tồn vẹn của lồi.
<b>Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI</b>
<b>I. Hình thành lồi khác khu vực địa lý.</b>
<i>- Vai trò của cách ly địa lý trong q trình hình thành lồi mới.</i>
+ Các ly địa lý có vai trị duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các
nhân tố tiến hóa tạo ra.
- Do các quần thể được sống cách biệt trong nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn
lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa
các quần thể khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất
hiện sự cách ly sinh sản thì lồi mới được hình thành.
<b>II. Hình thành lồi cùng khu vực địa lí :</b>
<i><b>1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái :</b></i>
<i><b>a. Hình thành lồi bằng cách li tập tính:</b></i>
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc
điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với
nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc.Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do
giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác
động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên lồi mới.
<i><b>b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:</b></i>
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác
nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành lồi mới.
<i><b>2. Hình thành lồi nhờ lai xa và đa bội hố </b></i>
<b>TIẾN HĨA LỚN</b>
<i><b> 1. Khái niệm tiến hoá lớn :</b></i>
Là quá trình biến đổi trên qui mơ lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị
phân loại trên lồi.
<i><b>2. Đối tượng nghiên cứu :</b></i>
- Hố thạch
- Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm
hình thái , hố sinh , sinh học phân tử.
<i><b>3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới :</b></i>
- Các lồi SV đều tiến hố từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh
giới vơ cùng đa dạng.
- Các nhóm lồi khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại :
Loài - Chi - Họ - Bộ - Lớp - Ngành - Giới.
- Tốc độ tiến hố hình thành lồi ở các nhóm sinh vật khác nhau.
- Một số nhóm SV đã tiến hố tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp
- Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể.
<b>NGUỒN GỐC SỰ SỐNG</b>
<b>I. Tiến hóa hóa học </b>
- Q trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vơ cơ.
- Q trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
- Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với nhau, các phân tử lipit do đặc
tính kị nước sẽ hình thành lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ => giọt nhỏ
<i>(Cơaxecva). Các Cơaxecv có khả năng trao đổi chất, khả năng phân chia và duy trì thành</i>
phần hố học được CLTN giữ lại hình thành các tế bào sơ khai.
- Từ các tế bào sơ khai qua q trình tiến hóa sinh học hình thành các lồi ngày nay.
<b>SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>
<b>I. Hóa thạch</b>
<i><b>1. Định nghĩa Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại</b></i>
trong các lớp đất đá.
<i><b>2. Sự hình thành hóa thạch</b></i>
Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng cịn lại trong đất. Đất bao phủ
ngồi tạo khoảng trống. Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành hóa thạch.
Sinh vật được bảo tồn ngun vẹn trong băng, hổ phách, khơng khí khơ...
<i><b>3. Ý nghĩa</b></i>
- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.
<b>II. Sự phân chia thời gian địa chất</b>
<i><b>1. Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch</b></i>
- Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ (Ur235, K40) => chính xác
đến vài triệu năm => được sử dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm.
- Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C12, C14) => chính xác vài trăm năm => được sử
dụng đối với mẫu có độ tuổi < 50000 năm.
<i><b>2. Căn cứ phân định thời gian địa chất</b></i>
- Dựa vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu để phân định mốc thời gian địa chất.
- Dựa vào những hóa thạch điển hình.
=> Chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh.
<b>SỰ PHÁT SINH LỒI NGƯỜI</b>
<b>I. Q trình phát sinh loài người hiện đại.</b>
<i><b>1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.</b></i>
a. Sự giống nhau giữa người và thú.
<b>Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo</b>
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan...có lơng mao, răng phân hóa (cửa, nanh,
hàm), đẻ con và ni con bằng sữa.
- Cơ quan thối hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
<b>Bằng chứng phôi sinh học: Phát triển phôi người lặp lại các giai đoạn phát triển của</b>
động vật. Hiện tượng lại giống...
<b>Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử</b>
<i> Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi người</i>
<i>(Homo)- Loài người (Homo sapiens)</i>
<i><b>2. Các dạng vượn người hóa thạch và q trình hình thành lồi người.</b></i>
- Từ lồi vượn người cổ đại Tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến
hóa hình thành nên lồi người H.Sapiens (H.habilis H.erectus H.sapiens)
<b>II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa</b>
Người hiện đại có đặc điểm: Bộ não lớn trí tuệ phát triển.
Có tiếng nói phép phát triển tiếng nói.
Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...
Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt k/nghiệm...)
XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn ni,
trồng trọt....KH,CN
- Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành lồi thống trị trong tự nhiên,
có ảnh hưởng nhiều đến sự t,hóa của các lồi khác và có khả năng điều chỉnh chiều
hướng tiến hóa của chính mình.
<b>PHẦN BẢY : SINH THÁI HỌC</b>
<b>CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
<b>MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>
<b>I. mơi trường sống và các nhân tố sinh thái.</b>
<i><b>1.Khái niệm và phân loại môi trường</b></i>
<i> a.Khái niệm: Môi trường sống của sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh</i>
<i>sinh vật,có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng,</i>
<i>phát triển và mọi hoạt động của sinh vật.</i>
<i>b.Phân loại Môi trường nước, Mơi trường đất, mơi trường khơng khí, Mơi trường sinh vật</i>
<i><b>2.Các nhân tố sinh thái</b></i>
<i>a.Nhân tố sinh thái vô sinh:(nhân tố vật lí và hóa học) khí hậu,thổ nhưỡng ,nước và địa</i>
hình
<i>b.Nhân tố hữu sinh: vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người.</i>
<b> II.Giới hạn sinh thái. </b>
<i> 1. Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong</i>
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
- Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật
<b>Homo</b>
H. habilis
<i>(người khéo léo)</i>
H. erectus
<i>(người đúng thẳng)</i>
H. sapiens
<i>(người hiện đại)</i>
H. neanderthalensis
- Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống
của sinh vật.
<i> 2. ổ sinh thái :Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện mơi trường quy định sự</i>
tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài.
- ổ sinh thái gồm: ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung
- Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái
đó thơng qua những dấu hiệu về hình thái của chúng
- Nơi ở: là nơi cư trú của một lồi
<b>III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. </b>
<b> 1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng</b>
- Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của mơi trường.
Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa bóng
<i>- Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban</i>
ngày và ưa hoạt động ban đêm.
<b> 2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ</b>
<i> a. Quy tắc về kích thước cơ thể: Động vật đẳng nhiệt vùng ơn đới có kích thước > động</i>
<i>vật cùng lồi ở vùng nhiệt đới</i>
<i>b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi</i>
<b>QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ</b>
<b>GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ</b>
<b>I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật</b>
<i><b>1. Quần thể sinh vật </b></i>
Là tập hợp các cá thể cùng lồi, cùng sinh sống trong một khoảng khơng gian xác định,
vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới
<i><b>2.Quá trình hình thành quần thể sinh vật.</b></i>
Cá thể phát tán môi trường mới CLTN tác động cá thể thích nghi quần thể
<b>II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật</b>
<i><b>1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt</b></i>
động sống
-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thơng
Chó rừng thường quần tụ từng đàn..
-ý nghĩa: + đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định
+ khai thác tối ưu nguồn sống
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản
<i><b> 2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các</b></i>
hoạt động sống.
-Ví dụ: thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình.
-ý nghĩa: + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể
+ đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa
sinh sản, sinh lý...
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
quần thể trong điều kiện mơi trường thay đổi.
<b>II. Nhóm tuổi</b>
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể ln
thay đổi tùy thuộc vào từng lồi và điều kiện sống của môi trường.
<b>III/ Sự phân bố cá thể</b>
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều
+ Phân bố ngẫu nhiên
<b>IV. Mật độ cá thể</b>
Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả
năng sinh sản và tử vong của cá thể.
<b>V. Kích thước của quần thể sinh vật</b>
<i><b>1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa </b></i>
<b>- Kích thước của của quần thể là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng</b>
lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Ví dụ: quần thể voi 25 con, quần thể gà rừng 200 con.
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát
triển
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
<i><b>2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật </b></i>
<i><b>a. Mức độ sinh sản của quần thể </b></i>
Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>b. Mức tử vong của quần thể </b></i>
Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>c. Phát tán cá thể của quần thể </b></i>
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏquần thể đến nơi sống mới.
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể
<b>VI.Tăng trưởng của quần thể </b>
- Điều kiện môi trường thuận lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Điều kiện mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi: Tăng trưởng của quần thể giảm
<b>VII. Tăng trưởng của quần thể Người </b>
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút,
ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
<b>BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
<b>I. Biến động số lượng cá thể</b>
<i>1.Khái niệm </i>
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
<i>2. Các hình thức biến động số lượng cá thể</i>
a. Biến động theo chu kỳ
Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những
thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ
Biến động số lượng cá thể của quàn thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do
những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài
nguyên quá mức của con người gây nên
<b>II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể</b>
<b>1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể</b>
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng)
- Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật
độ cá thể trong quần thể nên cịn được gọi là nhóm nhân tố khơng phụ thuộc mật độ
quần thể
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống
trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh
kém, sức sống của con non thấp
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn,
số lượng kẻ thù ăn thịt)
- Nhóm các nhân tố hữu sinh ln bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là
nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở.
<b>2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể</b>
- Quần thể sống trong môi trường xác định ln có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá
thể bằng cách làm giảm hoặc làm tăng số lượng cá thể của quần thể
- Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới
kích thước quần thể tăng.
- Điều kiện sống không tuận lợi quần thể giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất cư
kích thước quần thể giảm.
<b>3. Trạng thái cân bằng của quần thể</b>
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định và cân bằng với
<b>CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT</b>
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng
sống trong một không gian và thời gian nhất định.
- Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất do vậy Quần xã có
cấu trúc tương đối ổn định.
- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với mơi trường sống của chúng.
<b>II/. Một số số đặc trưng cơ bản của quần xã.</b>
<b>1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.</b>
Thể hiện qua: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của
quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thối của quần xã.
* Lồi ưu thế và lồi đặc trưng
- Lồi ưu thế là lồi có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng
mạnh.
- Lồi đặc trưng là lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc lồi có số lượng nhiều hơn hẳn
các loài khác trong quần xã.
<b>2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã</b>
- Phân bố theo chiều thẳng đứng
- Phân bố theo chiều ngang
<b>III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.</b>
<b>1. Các mối quan hệ sinh thái</b>
Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất khơng có hại ho các lồi khác gồm các mối
quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là lồi có lợi và bên kia là loại có hại, gồm
các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác
<b>2. Hiện tượng khống chế sinh học</b>
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức
nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã
<b>DIỄN THẾ SINH THÁI</b>
<b>I. Khái niệm về diễn thế</b> <b>sinh thái</b>
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
<b>II. Các loại diễn thế sinh thái</b>
<b>1. Diễn thế nguyên sinh</b>
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- Q trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
<b>2. Diễn thế thứ sinh:</b>
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái.
<b>III. Nguyên nhân gây ra diễn thế</b>
1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã.
<b>IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:</b>
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển
của quần xã sinh vật, dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế
trong tương lai. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác
hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp
khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
<b>HỆ SINH THÁI</b>
<b>I. Khái niệm hệ sinh thái</b>
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh
VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh
vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh
Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã
và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của một tổ chức sống.
<b>II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái</b>
Gồm có 2 thành phần
<b> 1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ) </b>
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
<b> 2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật )</b>
Thực vật, động vật và vi sinh vật
Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: …
+ Sinh vật tiêu thụ: …
+ Sinh vật phân giải: …
<b>III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất</b>
Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm: Trên cạn, Dưới nước
2. Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trị hết sức quan trọng trong
cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp lí.
<b>TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI</b>
<b>I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật</b>
<b>1. Chuỗi thức ăn</b>
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước,
vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và
tiếp nữa là động vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn
sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật.
<b>2. Lưới thức ăn</b>
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn trong quần xã càng
phức tạp.
<b>3. Bậc dinh dưỡng</b>
- Tập hợp các lồi sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 (Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
………
<b>II. Tháp sinh thái</b>
Khái niệm - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình
chữ nhật có chiều cao bằng nhau, cịn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi
bậc dinh dưỡng.
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta
xây dựng các tháp sinh thái
- Có ba loại tháp sinh thái:
Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng.
<b>CHU TRÌNH SINH ĐỊA HĨA VÀ SINH QUYỂN</b>
<b>I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa </b>
- Chu trình sinh địa hố là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hố gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất
trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
<b>II- Một số chu trình sinh địa hố</b>
<i> 1/ Chu trình cacbon</i>
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điơxit ( CO2).
- Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp.
- khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho
môi trường
- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất.
<i>2/ Chu trình nitơ</i>
- Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-).
- Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất
hữu cơ của vi khuẩn, nấm,…
- Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu
khí quyển.
<i> 3/ Chu trình nước</i>
- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích
lũy trong sơng , suối, ao , hồ,…
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thơng qua hoạt động thoát hơi nước
của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
<b>III. Sinh quyển</b>
<b> 1. Khái niệm Sinh Quyển</b>
Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và khơng khí của trái đất.
<b> 2. Các khu sinh học trong sinh quyển</b>
<i>- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,</i>
…
<i>- khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy ( sông suối).</i>
<i>- Khu sinh học biển:</i>
+ theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,..
+ theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi
<b>DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI</b>
<b>I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái</b>
<b>1. Phân bố năng lượng trên trái đất</b>
-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất
-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang
hợp
-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ
<b>2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái</b>
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng,
tới môi trường. Vật chất được trao đổi qua chu trình sinh địa hóa.
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (theo quy luật hình tháp
sinh thái)
<b>II.Hiệu suất sinh thái</b>
-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái
Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được khoảng 10% so với bậc trước
liền kề.
Gọi H là hiệu xuất sinh thái