TIT 35
đề kiểm tra học kỳ ii
Môn: GDCD 6
năm học 2009 - 2010
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ma trận
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu ) Các cấp độ t duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
A. Xác định đợc nguyên nhân phổ
biến gây tai nạn giao thông
C 1 TN
( 0,5 điểm )
B. Nhận biết đợc biển báo nguy
hiểm
C 2 TN
( 0,5 điểm )
C. Nhớ đợc tuổi quy định đợc
phép đi xe gắn máy
C 3 TN
( 0,5 điểm )
D. Nhận biết đợc biển báo cấm C 4 TN
( 0,5 điểm )
E. Xác định đợc những trờng hợp
là công dân Nớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và những tr-
ờng hợp không đúng
C 5 TN
( 1 điểm )
G. Xác định đợc các hành vi vi
phạm một số quyền cơ bản của
công dân
C 1 TL
( 2 điểm )
H. Biết các nhóm quyền trẻ em
theo Công ớc Liên hợp quốc. Nêu
những việc làm thực hiện
quyềntrer em và những việc làm vi
phạm quyền trẻ em trong thực
C 2 TL
( 1 điểm )
C 2 TL
( 1 điểm )
I. Đề xuất các ứng xử trong những
trờng hợp liên quanddeens một số
quyền công dân đã học
C 3 TL
( 3 điểm )
Tổng số câu hỏi 4 4 1
Tổng điểm 2,5 4,5 3
Tỉ lệ 25% 45% 30%
Đề bài
I Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 0,5 điểm). Nguyên nhân nào dới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn
giao thông?
A. Đờng hẹp và xấu.
B. Ngời tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đờng đi.
C. Ngời và phơng tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
D. Pháp luật xử lí các vi phạm cha nghiêm.
Câu 2 : ( 0,5 điểm). Biển báo nào dới đây là biển báo nguy hiểm?
A. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
Câu 3 : ( 0,5 điểm). Những ngời nào trong độ tuổi nào dới đây không đợc phép lái xe
gắn máy?
A. Dới 15 tuổi
B. Dới 16 tuổi
C. Dới 17 tuổi
D. Dới 18 tuổi
Câu 4: ( 0,5 điểm). Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại
biển báo gì?
A- Biển báo nguy hiểm
B- Biển báo hiệu lệnh
C- Biển báo cấm
D- Biển chỉ dẫn
Câu 5: ( 1 điểm). Hãy ghi chữ Đ tơng ứng với câu đúng, chữ S tơng ứng với câu
sai vào ô trống trong bảng sau:
A. Tất cả những ngời trên lãnh thổ Việt Nam đều là công đân Việt Nam.
B. Ngời có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em đợc tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì
có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam.
D. Ngời Việt Nam ở nớc ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc
tịch nớc ngoài, vẫn là công đân Việt Nam.
II- Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm). Theo em, những hành vi dới đây vi phạm quyền gì của công dân mà
em đã học:
A. Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trờng.
B. Nhặt đợc th của ngời khác mở ra xem.
C. Chửi mắng, đánh đập ngời làm thuê .
D. Tự ý vào nhà ngời khác khi không có mặt chủ nhà.
Câu 2: (2 điểm). Quyền trẻ em đợc nêu trong Công ớc Liên hợp quốc có thể chia ra
thành những nhóm quyền nào?
Hãy nêu 2 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 2 việc làm vi phạm quyền trẻ em
mà em biết.
Câu 3: (3 điểm). Cho tình huống sau:
Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói sấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ
anh trai đánh Hải.
1. Bình đã vi phạm quyền gì của công dân?
2. Hải đã có những cách ứng xử nào? (Nêu ít nhất 3 cách).
3. Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó?
Hết
Đáp án và biểu điểm
I Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
Câu 1. B ( 0,5 điểm )
Câu 2. C ( 0,5 điểm )
Câu 3. B ( 0,5 điểm )
Câu 4. C ( 0,5 điểm )
Câu 5.( 1điểm). Đúng B; C. Sai: A; D
II- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1:(2 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
A. Yêu cầu học sinh nêu đợc 1 trong 2 ý sau:
- Vi phạm quyền đợc giáo dục của trẻ em.
- Vi phạm quyền học tập của công dân.
B. Vi phạm quyền đợc bảo đảm an toàn và bí mật th tín, điện thoại, điện tín.
C. Vi phạm quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm của công dân.
D. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 2: (2 điểm).
- Quyền của trẻ em trong Công ớc Liên hợp quốc có thể chia làm 4 nhóm:
Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền
tham gia.( 1 điểm)
- Nêu đợc ví dụ ( 1 điểm)- Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
+ VD: việc làm thực hiện quyền trẻ em nh: Tổ chức tiêm phòng, dạy nghề miễn phí
cho trẻ em khó khăn.
+ VD: việc làm vi phạm quyền trẻ em nh: Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức, đánh đập
trẻ em.
Câu 3: ( 3 điểm).
1. Bình đã vi phạm quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của công dân. (0,5 điểm)
2. HS có thể có cách diễn đạt khác nhau, nhng cần nêu đợc 3 trong những cách ứng
xử có thể xẩy ra.( 1,5 điểm - Mỗi cách ứng xử 0,5 điểm)
VD nh: - Im lặng không có phản ứng gì.
- Tỏ thái độ phản đối hành vi của Bình.
- Tỏ thái độ phản đối và báo cho ngời có trách nhiệm biết để đợc
giúp đỡ.
- Rủ anh trai đánh lại Bình.
..
3. Cách ứng xử phù hợp nhất là tỏ thái độ phản đối và báo cho ngời có trách nhiệm
biết để đợc giúp đỡ. ( 1 điểm )
Hết
TIT 18
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn GDCD6
Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua bài kiểm tra nhằm:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết những tình huống
đạo đức cụ thể.
- Kiểm tra, đánh giá đợc học lực của các em trong học kì I.
B. Chuẩn bị:
- Kiến thức đạo đức: Siêng năng, kiên trì; Tôn trọng kỉ luật; tích cực, tự
giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
- Làm đề.
C. Nội dung tiến hành.
I. Đề ra:
Ma trận
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu ) Các cấp độ
t duy
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
A. Xác định đợc biểu hiện của
sống chan hòa với mọi ngời
C 1 TN
( 0,5
điểm )
B.Xác định đợc biểu hiện của yêu
thiên nhiên, sống hòa hợp với
thiên nhiên.
C 2 TN
( 0,5
điểm )
C.Xác định đợc biểu hiện của một
số sản phẩm đạo đức đã học
C 3 TN ( 1
điểm )
D. Nhớ đợc định nghĩa về biết ơn C 4 TN ( 1
điểm )
E.Nhận biết đợc thế nào là tiết
kiệm và hiểu thế nào là trái với tiết
kiệm.
C 5 TL ( 1
điểm )
C 5 TL ( 1
điểm )
G. Giải thích đợc vì sao tính kỉ luật
không làm con ngời mất tự do.
C 6 TL ( 2
điểm )
H. nhận xét hành vi và đề xuất
cách ứng xử liên quan đến tính
tích cực trong hoạt động tập thể.
C 7 TL (3 điểm)
Tổng số câu hỏi 2 5 1
Tổng điểm 2 5 3
Đề bài
I.Trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng:
Câu 1. ( 0,5 điểm ) Biểu hiện nào dới đây là sống chan hòa với mọi ng-
ời?
A. Không góp ý cho ai để tránh gây mất đoàn kết
B. Luôn cởi mở, chia sẻ với mọi ngời
C. Chiều theo ý mọi ngời để không mất lòng ai
D. Sẵn sàng tham gia hoạt động cùng mọi ngời, dù đó là hoạt đọng gì.
Câu 2. ( 0,5 điểm ) Hành vi nào dới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống
hòa hợp với thiên nhiên?
A. Lâm rất thích tắm nớc ma ở ngoài trời
B. Ngày đầu năm, cả nhà Lê đi hái lộc