Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty tnhh liên doanh xây dựng vic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.8 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN THÀNH SƠN

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH XÂY DỰNG VIC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN THÀNH SƠN

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH XÂY DỰNG VIC

Chun ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI


HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
---o0o----

Tơi xin cam đoan luận văn "Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
TNHH Liên doanh Xây dựng VIC” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả được sử dụng trong luận văn trung thực, có nguồn trích dẫn và chưa
từng cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu trước đây.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phan Thành Sơn

i


LỜI CẢM ƠN
---o0o----

Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các Thầy Cô giáo trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội, Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học của trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn khoa học TS.

Nguyễn Thị Mai Chi đã nhiệt tình hướng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, phịng Tài chính - Kế tốn Cơng ty
TNHH Liên doanh Xây dựng VIC đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc khảo sát, nghiên
cứu thực tế và thu thập thông tin của tôi.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, động viên tơi
những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phan Thành Sơn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ...........................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.Lý do thực hiện đề tài: .............................................................................................. 1
2.Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 3
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ............................................................................. 5
1.1.Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí ................................................................... 5
1.2. Bản chất và vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp.5
1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp. ......... 5
1.2.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ................... 7
1.3. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................ 8
1.3.1. Phân loại chi phí ............................................................................................. 8
1.3.2. Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí .................................................. 14
1.3.2.1. Xây dựng định mức chi phí ..................................................................... 14
1.3.2.2. Lập dự tốn chi phí .................................................................................. 15
1.3.3. Phương pháp xác định chi phí và hạch tốn chi phí .................................... 18
1.3.3.1. Tổ chức thu nhận, xử lý, hệ thống hoá và cung cấp thơng tin kế tốn
quản trị chi phí ...................................................................................................... 18
1.3.3.2. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp.......................................................................................................................... 19
1.3.4. Phân tích thơng tin về chi phí cho việc ra quyết định kinh doanh ............... 21
1.3.4.1. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận .......................... 21
1.3.4.2. Phân tích biến động để kiểm sốt chi phí ................................................ 22
Kết luận chƣơng 1........................................................................................................ 27
iii


CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH LIÊN DOANH XÂY DỰNG VIC.................................................................. 28
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC ................. 28
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC ................ 28

2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm và quy trình cơng nghệ của Công
ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC ..................................................................... 29
2.1.3. Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC ...................... 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC .. 34
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 34
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ và hệ thống sổ kế toán .................................... 35
2.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng
VIC ............................................................................................................................. 38
2.2.1. Về cơng tác phân loại chi phí ....................................................................... 38
2.2.2. Về công tác xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí ............................... 39
2.2.2.1. Xây dựng định mức chi phí ..................................................................... 39
2.2.2.2. Lập dự tốn chi phí .................................................................................. 42
2.2.3. Hạch tốn chi phí thực hiện ......................................................................... 45
2.2.3.1. Tổ chức thu nhận, xử lý, hệ thống hoá và cung cấp thơng tin kế tốn
quản trị chi phí ...................................................................................................... 45
2.2.3.2. Phương pháp xác định chi phí ................................................................. 52
2.2.4. Phân tích thơng tin về chi phí cho việc ra quyết định kinh doanh ............... 53
2.2.4.1. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận .......................... 53
2.2.4.2. Phân tích biến động để kiểm sốt chi phí ................................................ 53
2.3. Đánh giá chung về kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH Liên doanh Xây
dựng VIC. .................................................................................................................. 54
2.3.1. Ưu điểm:....................................................................................................... 54
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................................ 56
Kết luận chƣơng 2........................................................................................................ 58
CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH XÂY DỰNG VIC ...................................... 59
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH Liên
doanh Xây dựng VIC ................................................................................................. 59
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH Liên doanh
Xây dựng VIC ............................................................................................................ 60

3.2.1. Hồn thiện phân loại chi phí ........................................................................ 60
3.2.2. Hồn thiện xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí ................................ 64
3.2.3. Hồn thiện hạch tốn chi phí thực hiện ........................................................ 66
iv


3.2.4. Hồn thiện phân tích thơng tin về chi phí cho việc ra quyết định kinh doanh
................................................................................................................................ 73
3.2.4.1. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận .......................... 73
3.2.4.2. Phân tích biến động để kiểm sốt chi phí ................................................ 75
3.2.5. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế toán để phục vụ cho kế toán quản trị nói
chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng ............................................................ 76
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................................... 79
3.3.1. Về phía cơ quan nhà nước ............................................................................ 79
3.3.2. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn về kế tốn, tài chính và quản lý kinh tế. 80
3.3.3. Về phía doanh nghiệp .................................................................................. 81
Kết luận chƣơng 3........................................................................................................ 82
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 84
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 85

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC

Cơng cụ dụng cụ

DN


Doanh nghiệp

DT

Dự tốn

KH

Khấu hao

KTQT

Kế tốn quản trị

KTQTCP

Kế tốn quản trị chi phí

KTTC

Kế tốn tài chính

LN

Lợi nhuận

MTC

Máy thi cơng


MTV

Một thành viên

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

SP

Sản phẩm

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

XDCTGT

Xây dựng cơng trình giao thông

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Khái quát các tiêu thức phân loại chi phí cơ bản ............................................ 8
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng ...................................................... 17
Bảng 2.1: Quy mô hoạt động của Công ty .................................................................... 32
Bảng 2.2. Các hạng mục công việc của dự án ............................................................... 43
Bảng 2.3. Các công việc phần mặt đường thuộc chi phí xây lắp .................................. 44
Bảng 2.4. Danh mục các chứng từ chủ yếu sử dụng để tập hợp chi phí tại cơng ty ..... 45
Bảng 2.5. Báo cáo phân tích biến động chi phí ............................................................. 53
Bảng 3.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ............................................ 61
Bảng 3.2: Chi phí dịch vụ mua ngồi trong 6 tháng cuối năm 2016 phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC ........................... 63
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu tách biến phí và định phí trong chi phí dịch vụ mua ngồi
Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC .................................................................. 64
Bảng 3.4. Mẫu dự tốn chi phí sản xuất ........................................................................ 65
Bảng 3.5. Mẫu dự tốn chi phí quản lí doanh nghiệp ................................................... 65
Bảng 3.6. Mẫu Báo cáo dự báo vật tư theo kế hoạch thi công ...................................... 68
Bảng 3.7. Mẫu Báo cáo tiến độ thi công ....................................................................... 69
Bảng 3.8. Mẫu Báo cáo tình hình tăng giảm nguyên liệu, vật liệu ............................... 70
Bảng 3.9. Mẫu Báo cáo năng suất lao động .................................................................. 71
Bảng 3.10. Mẫu Báo cáo chi phí sản xuất ..................................................................... 72

Bảng 3.11. Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo cơng trình ................................. 73
Bảng 3.12. Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo đội thi công .............................. 73
Bảng 3.13: Bảng phân tích mối quan hệ CVP ............................................................... 75
Bảng 3.14. Báo cáo phân tích biến động biến phí ......................................................... 76
Bảng 3.15. Báo cáo phân tích biến động định phí ......................................................... 76
Biểu 2.1. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................47
Biểu 2.2. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 48
Biểu 2.3. Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi cơng ........................................................49
Biểu 2.4. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ..................................................................50
Biểu 2.5. Sổ chi tiết chi phí sản phẩm dở dang ............................................................. 51
Biểu 2.6. Thẻ tính giá thành sản phẩm ..........................................................................52
Biểu 3.1 : Phiếu theo dõi tiêu hao vật tư .......................................................................66
Biểu 3.2: Hệ thống tài khoản kế toán chi tiết ................................................................ 67

vii


Hình 1.1. Đường hồi qui biểu diễn CP hỗn hợp ............................................................ 11
Sơ đồ 1.1. Q trình tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng..................................21
Sơ đồ 2.1. Qui trình công nghệ của Công ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC .........30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC ......33
Sơ đồ 2.3. Mơ hình bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC .........34
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn máy tại Cơng ty TNHH Liên doanh XD VIC ........36
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán trong kế toán quản trị ...............................................77

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:

Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tuy
nhiên thời gian vừa qua ngành xây dựng Việt Nam đã chứng kiến nhiều sự biến
động lớn, do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, phục
hồi chậm hơn dự báo, nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, thị trường bất
động sản còn trầm lắng, nhiều dự án bị tạm ngừng hay chậm lại vì khơng cịn vốn
đầu tư đổ về. Các Chủ đầu tư, các công ty xây dựng gặp rất nhiều khó khăn trong
đầu tư sản xuất.
Trong giai đoạn khó khăn này các cơng ty hoạt động kém hiệu quả sẽ bị suy
yếu hoặc bị loại bỏ, trong khi các cơng ty có định hướng hoạt động tốt, xử lý vấn đề
và quản lý rủi ro tốt... sẽ tồn tại và phát triển.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, khi mà
doanh thu về cơ bản đã được xác định trước, thì việc kiểm sốt các yếu tố chi phí đầu
vào được xem là trọng tâm của cả quá trình kinh doanh. Kế tốn nói chung và kế tốn
quản trị chi phí nói riêng đã khẳng định vai trị khơng thể thiếu đối với việc tăng
cường quản trị doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hệ thống kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nói chung
chưa thực sự được chú trọng hoặc có làm nhưng hiệu quả chưa cao, chủ yếu tập trung
vào kế tốn tài chính nhằm cung cấp các thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính,
chưa thực sự phát huy tác dụng như một công cụ quản lý hữu hiệu phục vụ quản trị
nội bộ trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: "Hồn thiện kế tốn
quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC" làm luận văn thạc sĩ
của mình với mong muốn góp phần bổ sung, tăng cường tính ứng dụng của hệ
thống kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC nói
riêng và các doanh nghiệp nói chung.
2.Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Kế tốn quản trị chi phí là một trong những phần hành kế toán quan trọng và
vấn đề này đã được nhiều tác giả nhắc tới trong nhiều tài liệu khác nhau:
- ThS Ngô Thị Khánh Linh, luận văn “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần 471, Đại học Kinh tế quốc dân, 2014

Đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí cũng như
tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty
1


xây lắp. Các giải pháp hoàn thiện đưa ra dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn
quản trị và hướng tới việc nâng cao chất lượng công tác quản trị tại doanh nghiệp
nghiên cứu. Tuy nhiên mảng kế toán quản trị chưa được phản ánh thật sự đầy đủ các
vấn đề như nội dung như lập dự toán và lập báo cáo chi phí.
- ThS Nguyễn Diệu Thúy “Hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại công
ty TNHH Woolley Việt Nam”, Đại học Kinh Tế Quốc Dân năm 2014
Trong đề tài này, việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh mới chỉ dừng lại ở
mức thực hiện theo những cách phân loại chi phí thơng thường phục vụ cho cơng
tác kế tốn tài chính chứ chưa được tổ chức phân loại theo quan điểm của kế tốn
quản trị. Từ thực trạng đó, tác giả đã đưa ra được đề xuất là phân loại chi phí sản
xuất kinh doanh cần được Cơng ty quan tâm đúng mức. Tổ chức phân loại chi phí
theo quan điểm của kế tốn quản trị như phân loại chi phí theo mối quan hệ với các
khoản mục trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động, phân loại chi phí theo
thẩm quyền ra quyết định để đảm bảo kiểm sốt chi phí một cách có hiệu quả.
- Th.S Dương Thị Tú Trinh, luận văn “Kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty TNHH
MTV vật liệu xây dựng, xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng”, Đại học Đà Nẵng, 2012.
Tác giả phản ánh thực trạng doanh nghiệp tiến hành phân loại chi phí theo
khoản mục giá thành chứ khơng phân loại theo cách ứng xử của chi phí, việc phân
loại này giúp cho cơng việc kế tốn chi phí sản xuất được thuận lợi và đảm bảo cho
việc lập các báo cáo chi phí theo quy định của Nhà nước. Tuy nhiên mức độ cung
cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi phí phù hợp
chưa cao và chưa có hiệu quả. Doanh nghiệp chưa coi trọng các cách phân loại chi
phí khác phục vụ trực tiếp cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp như: phân loại chi phí
theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, các cách phân loại chi phí theo trách nhiệm

quản lý như chi phí kiểm sốt được, chi phí chìm, chi phí cơ hội… Điều này chứng
tỏ mức độ quan tâm, đầu tư vào việc hạch toán kinh tế nội bộ ở doanh nghiệp chưa
cao, chưa thấy hết tầm quan trọng của việc ứng dụng thông tin của các cách phân
loại chi phí trong việc lập báo cáo cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định
của doanh nghiệp.

2


Đề tài cũng tập trung vào góc độ kế tốn quản trị chi phí và phương hướng
hồn thiện trong doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn Hà Nội, loại hình hoạt động là
công ty TNHH.
Trên đây là vài nét đưa ra về các đề tài nghiên cứu trước đó, nghiên cứu về tổ
chức kế tốn quản chị chi phí tại các đơn vị khác nhau. Để hồn thiện cơng tác kế
tốn quản trị chi phí hơn nữa, tác giả đi sâu nghiên cứu cụ thể hơn về đơn vị xây
lắp, một ngành có thể nói là khá nhạy cảm vào thời điểm như hiện nay. Do vậy, sau
khi tham khảo, nghiên cứu một số đề tài trên và qua quá trình tìm hiểu tại Cơng ty
TNHH Liên doanh Xây dựng VIC, tác giả muốn nghiên cứu một cách tổng quát
nhất về kế tốn quản trị chi phí cũng như giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi
phí tại một doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội và là một đơn vị
hoạt động theo mơ hình cơng ty TNHH.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa làm sáng tỏ những vấn đề về kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
- Vận dụng những lý luận và phương pháp phân tích khoa học nghiên cứu thực
trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC, qua đó
đánh giá những ưu điểm, tồn tại cùng các nguyên nhân của công tác này.
Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu đề xuất các giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Liên doanh Xây dựng VIC nhằm
phát huy tác dụng của hệ thống kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty đối với công tác

quản trị doanh nghiệp.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về cơng tác kế tốn quản trị chi phí
tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
TNHH Liên doanh Xây dựng VIC trong thời gian từ 2014 đến 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
* Phương pháp thu thập tài liệu
- Tài liệu sơ cấp
Quan sát, trao đổi trực tiếp và phỏng vấn lãnh đạo doanh nghiệp, phịng ban và
các nhân viên có liên quan.
- Tài liệu thứ cấp.

3


Thu thập thông qua việc nghiên cứu các văn bản, ấn phẩm có liên quan, cụ thể
gồm:
+ Các văn bản của Bộ tài chính và các bộ, ban ngành có liên quan
+ Báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn, dữ liệu có sẵn trong cơng ty
+ Giáo trình, sách tham khảo
+ Các đề tài nghiên cứu khoa học đã cơng bố, các bài báo đăng trên các tạp chí,...
* Phương pháp xử lý và phân tích tài liệu.
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp số liệu để
phân tích thực tiễn, kết hợp các kiến thức lý luận chung từ đó rút ra các kết luận,
đánh giá.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
chia thành 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp

xây lắp.
- Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Liên doanh
Xây dựng VIC.
- Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
TNHH Liên doanh Xây dựng VIC.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí
Khái niệm: Kế tốn quản trị chi phí là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp các thơng tin về chi phí của doanh nghiệp nhằm giúp nhà quản trị thực hiện tốt
các chức năng quản trị chi phí trong q trình hoạt động kinh doanh.
Bản chất: Là một bộ phận của hệ thống kế tốn quản trị nhằm cung cấp thơng
tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng quản trị yếu tố nguồn lực tiêu
dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và
ra các quyết định hợp lý.
Nhiệm vụ: Để đảm bảo được vai trị cung cấp thơng tin cho nhà quản trị, kế
tốn quản trị chi phí có các chức năng sau:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu về chi phí theo phạm vi, nội dung kế tốn
quản trị chi phí của đơn vị xác định theo từng thời kỳ.
- Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự tốn.
- Cung cấp thơng tin theo u cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế
tốn quản trị chi phí.
- Tổ chức phân tích thơng tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết
định của ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Vai trò: Cung cấp thơng tin về chi phí để giúp nhà quản lý thực hiện các chức

năng quản trị doanh nghiệp như: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và ra quyết định.
1.2. Bản chất và vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
xây lắp.
1.2.1. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp.
Trong nền kinh tế thị trường, những chủ thể tham gia vào hoạt động SX, KD
có lợi ích kinh tế, quyền hạn, trách nhiệm, quan hệ khác nhau dẫn đến hình thành
những nhu cầu thơng tin khác nhau về các hoạt động của DN, đó là nhu cầu thơng
tin của nhóm đối tượng bên ngồi và nhu cầu thơng tin của nhóm đối tượng bên
trong. Do đó, hệ thống kế tốn DN cần có hai bộ phận chun mơn để đáp ứng nhu
cầu thơng tin cho hai nhóm đối tượng này, đó chính là KTTC và KTQT. Trong đó
KTQT đưa ra tất cả thơng tin kinh tế đã được đo lường, xử lý để cung cấp cho nhà
5


quản lý các cấp trong DN điều hành, kiểm soát hoạt động SX KD, đưa ra quyết định
lựa chọn các phương án KD, dự án đầu tư có hiệu quả kinh tế cao nhất và tối ưu
nhất. Còn KTTC phản ánh sự biến động hiện tại về vốn, tài sản của DN dưới dạng
tổng quát.
Quan điểm về KTQT từ trước tới nay có nhiều, nhưng do KTQT mang tính
tùy ý nên nhận thức về KTQT ở các tổ chức, quốc gia khơng giống nhau:
Theo Liên đồn Kế tốn quốc tế (International Federation of AccountantsIFAC) công bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm KTQT trên thế giới năm 1998,
“KTQT là một quy trình định dạng, kiểm sốt, đo lường, tổng hợp, phân tích, trình
bày, giải thích và truyền đạt thơng tin tài chính, thơng tin phi tài chính liên quan
đến hoạt động của tổ chức cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá,
kiểm soát, điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm,
hiệu quả nguồn lực kinh tế của DN”.
Theo Viện nghiên cứu KTQT Hoa kỳ (Institute of Management AccountantsIMA) , “KTQT là một quy trình nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và truyền
đạt thơng tin thích hợp cho nhà quản trị thiết lập chiến lược KD, hoạch định, kiểm
sốt hoạt động, ra quyết định KD, sử dụng có hiệu quả nguồn lực kinh tế, cải tiến

và nâng cao giá trị DN, đảm bảo an toàn cho tài sản, kết hợp chặt chẽ với việc
quản trị và kiểm soát nội bộ”
Theo Luật kế toán của Việt Nam số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003
thì “KTQT là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”
Theo các quan điểm trên cho thấy KTQT xem như là một bộ phận chuyên môn
của hệ thống kế tốn DN; là q trình định dạng, đo lường, phân tích diễn giải và
truyền đạt thơng tin kinh tế, tài chính cho nhà quản trị các cấp trong DN; mục đích
sử dụng thơng tin là để hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, kiểm soát
ra quyết định.
Trong mỗi DN CP phát sinh ở tất cả các giai đoạn hoạt động (nghiên cứu nhu
cầu: đầu tư, mua sắm, tích lũy các nguồn lực, hoạt động SX, hoạt động tiêu thụ) và
ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của DN. Vì vậy, thơng tin CP giữ vai trị quan
trọng trong hệ thống thông tin hoạt động của DN. Nhu cầu thông tin CP luôn gia
tăng cả về tốc độ, tính chính xác, tính đầy đủ, tính linh hoạt để phục vụ cho các
quyết định kinh tế liên quan tới giá trị thành phẩm, giá vốn, giá bán, lợi nhuận, kiểm
sốt, xây dựng và hồn thiện định mức CP của nhà quản lý các cấp trong DN. Đây
chính là mục tiêu của kế tốn nói chung và của kế tốn CP nói riêng.

6


Kế tốn CP dưới góc độ KTTC, bộ phận kế tốn CP có chức năng tính tốn,
đo lường CP đã phát sinh trong tổ chức theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn
để cung cấp thơng tin về giá thành, giá vốn hàng bán, các CP hoạt động và giá trị
hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính. Cịn kế tốn CP dưới góc độ KTQT, bộ phận
kế tốn CP có chức năng định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải
thích và truyền đạt về thơng tin CP (bao gồm cả những thông tin quá khứ, dự báo và
ước tính) của các SP, các hoạt động, các trung tâm CP và khả năng sinh lời của tổ
chức nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu năng của quá trình hoạt động SX, KD. Do đó,

theo quan điểm của tác giả thì “KTQTCP là một phân hệ của hệ thống KTQT nhằm
cung cấp thơng tin chi phí phục vụ quản trị tổ chức”. Với khái niệm này, KTQTCP
được tiếp cận trên quan điểm là một hệ thống thông tin quản trị có nhiệm vụ thu
thập, đo lường, phân tích và báo cáo các thơng tin tài chính và phi tài chính nhằm
hỗ trợ các hoạt động quản trị. Đối tượng báo cáo chi phí của KTQTCP khơng chỉ là
các sản phẩm mà còn mở rộng cho các đối tượng chịu phí khác như các hoạt động,
các quy trình, giai đoạn sản xuất, thiết bị, chương trình, dự án, các trung tâm trách
nhiệm, khách hàng, phân khúc kinh doanh, các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản
phẩm hay các phương án trong kinh doanh.
1.2.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
- Cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch và dự tốn:
Kế tốn quản trị chi phí tham gia vào q trình lập kế hoạch, lập các dự tốn chi phí
như dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng, dự tốn chi
phí sử dụng máy thi cơng, dự tốn chi phí chung,..., giúp cho doanh nghiệp chủ
động hơn trong tìm kiếm nguồn lực, huy động tối đa năng lực hiện có của doanh
nghiệp.
- Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện:
Kế tốn quản trị chi phí có vai trị thu thập và cung cấp các thông tin đã và đang
thực hiện để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị và chỉ đạo
thực hiện các quyết định. (theo dõi q trình thực hiện, các chi phí phát sinh bất
thường, các hoạt động gây lãng phí nguồn lực, trượt giá,...)
- Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra, đánh giá:
Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thông tin thực hiện từng bộ phận, so sánh số liệu
thực hiện với kế hoạch và dự toán, xác định những sai biệt giữa kết quả đạt được
với mục tiêu đã đề ra, giúp nhà quản lý nhận diện và đánh giá kết quả thực hiện,
những vấn đề còn tồn tại và cần có tác động của quản lý, đồng thời phục vụ cho
việc lập kế hoạch, dự toán kỳ tiếp theo.
- Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định:
7



Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng tin, soạn thảo các báo cáo phân tích số liệu,
thơng tin, thực hiện việc phân tích số liệu, thơng tin thích hợp giữa các phương án
đưa ra, tư vấn cho nhà quản trị lựa chọn phương án, quyết định phù hợp và tối ưu
nhất. (quyết định đấu thầu, định giá đấu thầu, giao khoán, lựa chọn nhà cung cấp
nguyên vật liệu,...)
1.3. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Phân loại chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ về hao phí lao động sống, lao động vật
hố phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được tính trong
một thời kỳ nhất định.
Mục đích của kế tốn quản trị là cung cấp thơng tin thích hợp, hữu ích, kịp
thời cho vệc ra quyết định của nhà quản trị. Vì vậy, nhận diện chi phí trong kế tốn
quản trị khơng đơn thuần như trong kế tốn tài chính, chi phí cịn được nhận diện
theo cả khía cạnh để phục vụ cho vệc ra quyết định kinh doanh. Chi phí có thể là
những phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt động, cũng có thể là chi phí ước
tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án, hy sinh
cơ hội kinh doanh,... Chi phí trong kế tốn quản trị chú trọng nhận diện thông tin
phục vụ cho vệc so sánh, lựa chọn phương án theo mục đích sử dụng, ra quyết định
hơn là chú trọng vào chứng minh chi phí phát sinh bằng các chứng từ kế tốn.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau.
Để phục vụ cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí và ra các quyết định,
chi phí cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Luận văn sẽ khái
quát chi phí theo các tiêu thức phân loại cơ bản sau:
Bảng 1.1. Khái quát các tiêu thức phân loại chi phí cơ bản
Theo chức năng hoạt động
Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo quan hệ với thời kỳ xác định kết quả
Theo phương pháp
quy nạp

Theo thẩm quyền ra quyết định

8

-

Chi phí sản xuất
Chi phí ngồi sản xuất
Biến phí
Định phí
Chi phí hỗn hợp
Chi phí sản phẩm
Chi phí thời kỳ
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
Chi phí kiểm sốt được
Chi phí khơng kiểm sốt được
Chi phí cơ hội
Chi phí chênh lệch
Chi phí chìm


* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này xác định rõ vai trò, chức năng hoạt động của chi phí trong
q trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp, là căn cứ để xác định
giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí theo từng hoạt động chức năng, cung cấp
thơng tin có hệ thống cho vệc lập các báo cáo tài chính và cung cấp thơng tin để
kiểm sốt chi phí theo định mức, dự tốn.
Theo tiêu thức này, chi phí được phân thành:
- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ các khoản hao phí

vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, trong đó bao gồm:
+ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu
trực tiếp dùng cho thi công xây lắp như:
Vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, sắt, thép, xi măng,...)
Vật liệu khác (bột màu, a dao, đinh, dây,...)
Nhiên liệu (Than củi dùng để nấu nhựa rải đường,...)
Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn,...
Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc (thiết bị vệ sinh, thơng gió, ánh sáng, thiết bị
sưởi ấm...)
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương, kể cả khoản hỗ trợ lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình.
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí cho các máy thi cơng nhằm thực
hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy (tiền lương, phụ cấp theo lương của
công nhân điều khiển máy móc thi cơng, khấu hao máy móc thi cơng, cơng cụ dụng
cụ, dịch vụ mua ngồi,...)
+ Chi phí sản xuất chung: là các chi phí sản xuất của đội, cơng trường xây
dựng gồm lương của nhân viên quản lí đội xây dựng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ phát sinh liên quan
đến hoạt động của đội,...
- Chi phí ngồi sản xuất là những chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và
quản lý chung toàn doanh nghiệp
+ Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lí hành chính và điều hành chung tồn doanh nghiệp (tiền lương ban giám đốc, nhân
viên phịng ban, văn phòng phẩm, khấu hao văn phòng làm việc,...)
- Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỉ giá,...
9



- Chi phí khác là chi phí từ các hoạt động bất thường như chi phí nhượng bán,
thanh lí TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các chi
phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn,...
* Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Mục đích của cách phân loại này trong kế tốn quản trị là phản ánh mối quan
hệ của sự biến đổi chi phí với sự biến đổi của hoạt động, từ đó cung cấp thơng tin
phục vụ cho vệc lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi phí cho phù hợp.
Theo tiêu thức này, chi phí được phân thành:
Biến phí (Chi phí khả biến) là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp. Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản
phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động, doanh thu bán
hàng thực hiện... Cần lưu ý, nếu xét về tổng số, biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với
khối lượng hoạt động, nhưng xét trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì biến phí
thường có thể là hằng số đối với mọi mức hoạt động. Trong một doanh nghiệp xây
lắp, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí năng lượng,...Những chi phí này, khi mức độ hoạt động của
doanh nghiệp gia tăng thì chúng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại.
Định phí (Chi phí cố định) là những chi phí mà về tổng số khơng thay đổi
khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Nếu xét tổng chi phí thì định
phí khơng thay đổi, ngược lại, nếu xét định phí trên một đơn vị khối lượng hoạt
động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt
động hay khơng thì vẫn tồn tại định phí, ngược lại, khi doanh nghiệp gia tăng mức
độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm dần (Chi phí khấu hao
máy móc thi cơng, TSCĐ, cơng cụ dụng cụ dùng chung cho nhiều cơng trình, tiền
lương ban giám đốc, quản lí...)
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định
phí và biến phí (chi phí điện nước, điện thoại,...) Để phục vụ cho việc lập kế hoạch,
kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp, nhà quản trị cần phân tích chi phí
hỗn hợp nhằm tách riêng các yếu tố định phí và biến phí. Để hiểu rõ thành phần của

chi phí hỗn hợp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để phân tích.
+ Phƣơng pháp phân tích sử dụng đồ thị phân tán
Phương pháp này đòi hỏi phải thu thập được các mức hoạt động sinh ra CP
trong các kỳ KD trước, sau đó biểu diễn chúng trên đồ thị. Nhà phân tích vẽ một
đường thẳng đi qua trung tâm của những điểm quan sát được trên đồ thị phân tán.
Đường thẳng này chính là hàm CP ước lượng có dạng Y= a + bx.

10


Theo tác giả phương pháp tương đối đơn giản, đòi hỏi phải có các số liệu lịch
sử nên bước đầu hình thành quan niệm về CP cố định và CP biến đổi, song hạn chế
của phương pháp này là phụ thuộc theo ý chủ quan của nhà phân tích, số liệu lịch sử
chỉ phản ánh phần nào thông tin CP trong tương lai.
+ Phƣơng pháp điểm cao - điểm thấp (hay phƣơng pháp cực đại- cực tiểu)
Theo phương pháp này việc phân tích và ước lượng hàm CP chỉ dựa vào hai
điểm dữ liệu ở mức độ hoạt động thấp nhất và cao nhất trong tập dữ liệu thu thập
được. Từ đó, xác định các yếu tố CP biến đổi và CP cố định như sau:
CP biến đổi

=

Chênh lệch CP giữa mức hoạt động
cao nhất và thấp nhất

(1.1)
Chênh lệch giữa mức hoạt động
cao nhất và thấp nhất
CP cố định = Tổng CP - (CP biến đổi đơn vị x Mức hoạt động) (1.2)


đơn vị

Phương pháp phân tích CP này khách quan hơn phương pháp phân tích bằng
đồ thị phân tán. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ dựa vào hai cặp dữ liệu nên không
đại diện cho các mức độ hoạt động ở DN.
+ Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất: Phương pháp bình phương nhỏ
nhất- một phương pháp phân tích thống kê - chính xác và tinh vi hơn hai phương
pháp trên, sử dụng để xác định đường hồi qui (hàm CP). Ý tưởng của phương pháp
này là xác định một đường hồi qui từ các số liệu quan sát được sao cho tổng khoảng
cách (chính xác là tổng độ lệch bình phương – ei2) từ các điểm quan sát đến đường
hồi qui là nhỏ nhất.
y

yi

(xi, yi)

Y= a + bx

a + bxi

0

xi

x

Hình 1.1. Đƣờng hồi qui biểu diễn CP hỗn hợp
Đường biểu diễn CP hỗn hợp có dạng: Y = a + bX. Trong đó Y là CP hỗn hợp
ước tính, a là yếu tố CP cố định và b là yếu tố CP biến đổi (đơn vị) và X là mức độ

11


hoạt động. Có thể xác định các hệ số a và b trong phương trình biểu diễn CP. Với n
cặp số liệu quan sát được (xi, yi), bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, có thể
xác định các hệ số a và b:





2
2
 ei   yi  (a  bxi )  Min 

b

n xi yi   xi  yi
n x 2   xi 2

 

(1.4)

a

 yi  b xi
n

(1.5)


Phương pháp bình phương nhỏ nhất là phương pháp phân tích CP khách quan
và sử dụng tất cả số liệu thu thập được, khắc phục nhược điểm của các phương pháp
trên, có thể xác định được phương trình của đường biểu diễn sự biến thiên của CP
hỗn hợp khá chính xác trong phạm vi hoạt động thích hợp, giúp DN chủ động trong
lập kế hoạch, phân bổ, sử dụng nguồn lực. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi kỹ
thuật tính tốn khá phức tạp.
* Phân loại chi phí theo quan hệ với thời kỳ xác định kết quả
Cách phân loại này nhằm mục đích xác định đúng chi phí sản xuất sản phẩm
và chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Theo tiêu thức này chi
phí được phân thành:
Chi phí sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp khoản chi phí gắn liền với q
trình thi cơng xây lắp cơng trình gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ.
Chi phí sản phẩm là chi phí ở khâu sản xuất tính cho sản phẩm xây lắp, đó là
sản phẩm dở dang khi cơng trình chưa hồn thành, là giá thành sản xuất của cơng
trình đã hoàn thành và trở thành giá vốn hàng bán khi bàn giao quyết tốn cơng trình.
Chi phí thời kỳ là khoản chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ, không tạo
nên giá trị hàng tồn kho - tài sản, mà được tham gia xác định kết quả kinh doanh
ngay trong kỳ chúng phát sinh, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ
kế tốn. Chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí thời kỳ khơng phải là một phần của giá trị sản phẩm sản xuất mà
chúng là những chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận, thời kỳ chúng phát sinh
cũng chính là thời kỳ được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.

12


* Phân loại chi phí theo phƣơng pháp quy nạp

Cách phân loại này nhằm mục đích phục vụ cho kế tốn tập hợp và phân bổ
chi phí theo đúng đối tượng liên quan chịu chi phí.Theo tiêu thức này chi phí được
phân thành:
Chi phí trực tiếp là chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập hợp chi
phí và có thể hạch tốn, quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó. Ví dụ: chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp của cơng trình nào được tập hợp trực tiếp cho
cơng trình đó,....
Chi phí gián tiếp là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
khác nhau nên phải tập hợp, qui nạp cho từng đối tượng bằng phương pháp phân bổ
gián tiếp. Ví dụ: chi phí sử dụng máy móc dùng chung, chi phí cơng cụ dụng cụ
dùng chung, tiền lương ban giám đốc,...
* Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
Cách phân loại này nhằm mục đích cung cấp thông tin để đánh giá thành quả
quản lý, giúp nhà quản lý thuộc từng cấp hoạch định chi phí đúng đắn, sát sao hơn.
Mặt khác, giúp các nhà quản trị cấp cao đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí
kiểm sốt được cho từng cấp, phân cấp quản lý rõ ràng hơn.
Theo tiêu thức này, chi phí được phân thành:
Chi phí kiểm sốt đƣợc là những chi phí mà các nhà quản trị xác định được
mức phát sinh của nó trong kỳ, đồng thời nhà quản trị cũng có thẩm quyền quyết
định về sự phát sinh chi phí của nó. Ví dụ: Chi phí ngun vật liệu sử dụng trong
q trình thi cơng ở cơng trường thuộc tầm kiểm sốt của nhân viên quản lí cơng
trường. Quản lí cơng trường có thể kiểm sốt số lượng, tình hình sử dụng để kiểm
sốt sự lãng phí, sự hư hỏng.
Chi phí khơng kiểm sốt đƣợc là những chi phí mà nhà quản trị khơng thể
dự đốn chính xác sự phát sinh của nó trong kỳ, và sự phát sinh của nó vượt q
tầm kiểm sốt, quyết định của nhà quản trị.
Chi phí cơ hội là lợi ích bị mất đi khi chọn phương án hành động này để thay
thế một phương án hành động khác. Hành động khác ở đây là phương án tối ưu nhất
có sẵn so với phương án được chọn. Chi phí cơ hội khơng được phản ánh trên tài
liệu chi phí (sổ sách kế tốn) trong phạm vi chi phí của kế tốn tài chính.

Chi phí chênh lệch là những khoản chi phí có ở phương án sản xuất kinh doanh
này nhưng khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương án sản xuất kinh doanh khác.
Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh, luôn luôn xuất hiện trong tất cả
các quyết định của nhà quản trị hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh
khác nhau. Chi phí chìm là chi phí mà nhà quản trị phải chấp nhận trong các
13


quyết định khác nhau. Dù thực hiện phương án nào thì chi phí chìm cũng hiện
diện. Ví dụ: Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí chìm khi xem xét các
phương án có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ được sản xuất thông qua vệc sử
dụng các tài sản cố định đó.
1.3.2. Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí
1.3.2.1. Xây dựng định mức chi phí
Định mức chi phí là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên
quan đến việc sản xuất và kinh doanh một đơn vị sản phẩm, dịch vụ ở điều kiện
nhất định. Định mức chi phí được hiểu là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm
tiêu chuẩn cho việc thực hiện của các yếu tố chi phí.
Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí
tỷ lệ.
Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân cơng
và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Định mức kinh tế kĩ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy
thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp như 1m3 tường
gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc.v.v. từ khâu chuẩn bị
đến khâu kết thúc công tác xây lắp (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ
thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi cơng xây dựng liên tục, đúng quy trình,
quy phạm kỹ thuật).
Định mức kinh tế kĩ thuật được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung

trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công
tiên tiến.v.v.).
+ Định mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho
máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho
việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng cơng tác xây lắp. Mức hao phí vật
liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi cơng.
+ Định mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực
tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây lắp.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hồn
thành một đơn vị khối lượng cơng tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc,
thu dọn hiện trường thi công.
14


Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình qn của các cơng nhân
tham gia thực hiện một đơn vị cơng tác xây lắp.
- Định mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi cơng
chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác xây lắp.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: định mức dự tốn xây dựng cơng trình
phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát, sửa chữa, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu
xây dựng và các định mức xây dựng khác.
Định mức chi phí tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại cơng việc
trong hoạt động xây dựng bao gồm: định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công và một số định mức chi phí tỷ lệ khác.
Các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dựa vào định mức kinh tế kỹ thuật của
ngành đã được xây dựng và Nhà nước phê duyệt làm định mức chi phí cho doanh

nghiệp. Bên cạnh đó, định mức kinh tế kỹ thuật của ngành được xây dựng có thể
chưa bao quát được những điều kiện, đặc điểm, kỹ thuật cụ thể của doanh nghiệp.
Do đó, các đơn vị xây lắp cịn có thể xây dựng định mức chi phí riêng cho doanh
nghiệp, định mức nội bộ sẽ sát với điều kiện cụ thể của đơn vị, đảm bảo cho dự toán
được hợp lí.
Định mức chi phí là căn cứ để xây dựng dự tốn, định mức và dự tốn có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu định mức chi phí khơng được xây dựng chính xác thì
dự tốn của doanh nghiệp cũng khơng có tính khả thi. Dự tốn là cơ sở để đánh giá,
kiểm tra và xem xét định mức đã được xây dựng hợp lí hay chưa, từ đó có những
biện pháp hồn thiện định mức trong tương lai.
1.3.2.2. Lập dự tốn chi phí
Dự tốn là các bảng tính chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình hoặc hạng
mục cơng trình. Nội dung dự tốn cơng trình bao gồm:
+ Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng
trình, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng,
chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng,...
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tăng.
Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp),
chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng và chi phí trực tiếp khác. Chi phí trực tiếp
khác là chi phí cho những cơng tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi cơng xây dựng
cơng trình như chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an
15


×