Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Dạy học trực tuyến ngành công nghệ thông tin theo tiếp cận tương tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

NGUYỄN QUỐC KHÁNH

DẠY HỌC TRỰC TUYẾN NGÀNH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN THEO TIẾP CẬN TƯƠNG TÁC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

NGUYỄN QUỐC KHÁNH

DẠY HỌC TRỰC TUYẾN NGÀNH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN THEO TIẾP CẬN TƯƠNG TÁC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT

MÃ SỐ: 9140110
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGÔ TỨ THÀNH


Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ cơng trình của tác giả nào khác.
Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Quốc Khánh

1


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngơ Tứ Thành đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các tập thể và cá nhân đã quan tâm và tạo điều kiện
để tác giả hoàn thành luận án này.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn các chuyên gia giáo dục, các thầy cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp đã và đang công tác tại các trường đại học, cơ sở giáo dục, thư viện và trung
tâm học liệu, đã ủng hộ, động viên, cộng tác và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực
hiện luận án.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Quốc Khánh

2



MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................................................................ 6
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... 9
MỞ ĐẦU
................................................................................................................ 10
1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 10
2 Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 11
3 Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 11
4 Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 12
5 Giả thuyết khoa học .......................................................................................................... 12
6 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 12
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận ................................................................................... 12
6.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................................ 12
6.3 Nhóm các phương pháp hỗ trợ ...................................................................................... 13
7 Ý nghĩa và đóng góp mới của luận án .............................................................................. 13
7.1 Về mặt lý luận ............................................................................................................... 13
7.2 Về mặt thực tiễn ............................................................................................................ 13
8 Kết cấu luận án ................................................................................................................. 13
SƠ ĐỒ KHUNG LOGIC NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN ÁN ................................. 14
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN & THỰC TIỄN DẠY HỌC TRỰC TUYẾN THEO TIẾP
CẬN TƯƠNG TÁC ............................................................................................................ 15
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................................... 15
1.1.1 Vấn đề dạy-tự học trong giáo dục đại học .................................................................. 15
1.1.2 Tình hình nghiên cứu E-learning và dạy học trực tuyến ............................................ 16
1.1.3 Tình hình nghiên cứu về dạy học tương tác ............................................................... 22
1.2 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................... 24
1.2.1 Khái niệm quá trình dạy học theo tiếp cận tương tác và phương pháp dạy học tương
tác ........................................................................................................................................ 24
1.2.2 Tự học ......................................................................................................................... 25

1.2.3 E-learning và dạy học trực tuyến ................................................................................ 26
1.2.4 Dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ................................................................ 27
1.3 Một số vấn đề chung về dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác............................. 28
1.3.1 Đặc điểm của dạy học trực tuyến ............................................................................... 28
1.3.2 Yêu cầu của lớp học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ............................................. 28
1.3.3 Ưu điểm và hạn chế của dạy học trực tuyến............................................................... 30
1.4 Thiết kế khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác.................................................... 30
1.4.1 Một số nguyên tắc khi thiết kế khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác. ............ 30
1.4.2 Sử dụng mơ hình thiết kế ADDIE ............................................................................. 33
1.4.3 Cấu trúc tổng thể của một khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác .................... 35
1.4.4 Những nội dung cần thiết kế trong khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ....... 36
3


1.4.5 Mơ hình thiết kế tổng thể khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ..................... 48
1.5 Tổ chức dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ...................................................... 49
1.5.1 Phương pháp và kỹ năng dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ........................ 49
1.5.2 Phương tiện dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ............................................ 50
1.5.3 Quy trình tổ chức dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác.................................... 51
1.6 Thực trạng sử dụng E-learning trong dạy học trực tuyến ngành CNTT một số trường
Đại học ................................................................................................................................ 58
1.6.1 Mục đích ..................................................................................................................... 58
1.6.2 Đối tượng khảo sát...................................................................................................... 58
1.6.3 Phương pháp khảo sát ................................................................................................. 59
1.6.4 Nội dung khảo sát ....................................................................................................... 59
1.6.5 Kết quả và đánh giá .................................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 71
CHƯƠNG 2.THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN HỌC
PHẦN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH NGÀNH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN THEO TIẾP
CẬN TƯƠNG TÁC ............................................................................................................ 72

2.1 Đặc điểm dạy học trong ngành công nghệ thơng tin và nội dung học phần kiến trúc
máy tính ............................................................................................................................... 72
2.1.1 Đặc điểm dạy học trong ngành công nghệ thông tin .................................................. 72
2.1.1.1 Đặc điểm ngành công nghệ thông tin ...................................................................... 72
2.1.1.2 Đặc điểm dạy và học ngành Công nghệ thông tin ................................................... 72
2.1.2 Cấu trúc nội dung học phần kiến trúc máy tính .......................................................... 72
2.2 Xây dựng khóa học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính theo tiếp cận tương tác ... 72
2.2.1 Thiết kế phần cơ sở dữ liệu cho khóa học .................................................................. 73
2.2.2 Xây dựng khóa học .................................................................................................... 83
2.3 Xây dựng các tiêu chí để tổ chức dạy học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính theo
tiếp cận tương tác có hiệu quả ............................................................................................. 99
2.3.1 Điều kiện, môi trường học tập .................................................................................... 99
2.3.2 Chuẩn hóa giảng viên trực tuyến ................................................................................ 99
2.3.3 Yêu cấu đối với sinh viên ......................................................................................... 102
2.4 Tổ chức dạy học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính theo tiếp cận tương tác. ..... 103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 116
CHƯƠNG 3.THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM – ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN
HỌC PHẦN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH THEO TIẾP CẬN TƯƠNG TÁC ..................... 117
3.1 Mục đích kiểm nghiệm và đánh giá ............................................................................ 117
3.2 Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 117
3.2.1 Mục đích, đối tượng, phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm ....................... 117
3.2.2 Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học ....................................................................... 118
3.2.3 Đánh giá kết quả TNSP ............................................................................................ 119
3.3 Phương pháp khảo sát trực tuyến ý kiến SV ............................................................... 128
3.3.1 Mục đích và đối tượng khảo sát ............................................................................... 128
4


3.3.2 Nội dung và phương pháp tiến hành......................................................................... 128
3.3.3 Kết quả đánh giá ....................................................................................................... 129

3.4 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia ............................................................................. 132
3.4.1 Nội dung ................................................................................................................... 132
3.4.2 Phương pháp thực hiện ............................................................................................. 133
3.4.3 Kết quả đánh giá theo phương pháp chuyên gia....................................................... 134
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 136
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................................... 137
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 137
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................... 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 138
TIẾNG VIỆT ..................................................................................................................... 138
TIẾNG ANH ..................................................................................................................... 141
WEBSITE .......................................................................................................................... 142
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................. 143
PHỤ LỤC
.................................................................................................................. 1
PHỤ LỤC 1. Đánh giá thực trạng sử dụng CNTT&TT và ứng dụng E-learning trong dạy
học trực tuyến của GV ở Việt Nam ....................................................................................... 1
PHỤ LỤC 2. Bảng số liệu thống kê kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT&TT và ứng
dụng E-learning trong dạy học trực tuyến của GV ở Việt Nam ............................................ 5
PHỤ LỤC 3. Đánh giá thực trạng sử dụng CNTT&TT trong học tập trực tuyến của sinh
viên ngành CNTT .................................................................................................................. 9
PHỤ LỤC 4. Bảng số liệu thống kê kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT&TT trong
học tập trực tuyến của SV ngành CNTT ............................................................................. 11
PHỤ LỤC 5. Phiếu lấy ý kiến chuyên gia ........................................................................... 14
PHỤ LỤC 6. Mẫu phiếu khảo sát trực tuyến ý kiến SV sau khi tham gia khóa học trực
tuyến học phần kiến trúc máy tính ...................................................................................... 16
PHỤ LỤC 7. Danh sách SV tham gia khảo sát trực tuyến .................................................. 20
PHỤ LỤC 8. Điểm đánh giá q trình theo từng chủ đề của khóa học .............................. 22
PHỤ LỤC 9. Bảng điểm kết quả học tập ............................................................................ 35
PHỤ LỤC 10. Bảng giá trị tới hạn student.......................................................................... 39

PHỤ LỤC 11. Danh sách chuyên gia .................................................................................. 41

5


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt

Viết đầy đủ

ADL

Advanced Distributed Learning

CMCN

Cách mạng công nghiệp

CNDH

Công nghệ dạy học

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông


DHTT

Dạy học trực tuyến

ĐC

Đối chứng

E-learning

Electronic learning

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giảng viên

LMS

Learning Management System

LOM

Learning Object System

MTHT


Môi trường học tập

MTDH

Môi trường dạy học

OS

Operating System

PTDH

Phương tiện dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học

QTDH

Quá trình dạy học

RAM

Random Access Memory

ROM

Read Only Memory


SCORM

Sharable Content Object Reference Model

SV

Sinh viên

TCP/IP

Transmission Control Protocol/ Internet Protocol

TN

Thực nghiệm

XML

eXtensible Markup Language

6


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1. 1 Mơ hình chức năng của hệ thống E-learning (nguồn: [37]) ................................ 19
Hình 1. 2 Các thành phần của hệ thống E-learning (nguồn: [16])....................................... 20
Hình 1. 3 Bộ ba tác nhân trong quá trình dạy học (nguồn [39])……………………………………24

Hình 1. 4 Chu trình tự học của sinh viên (nguồn [6]) ......................................................... 26
Hình 1. 5 Hệ thống dạy học tương tác trực tuyến ............................................................... 32

Hình 1. 6 Mơ hình thiết kế ADDIE (nguồn: [70]) ............................................................... 33
Hình 1. 7 Các bước tiến hành phân tích .............................................................................. 34
Hình 1. 8 Câu hỏi cần xem xét khi phát triển tài liệu .......................................................... 34
Hình 1. 9 Cấu trúc tổng thể một khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác .................... 35
Hình 1. 10 Các hoạt động trong khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác .................... 36
Hình 1. 11 Thiết kế nội dung khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác......................... 37
Hình 1. 12 Chia chủ đề trong khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ........................ 38
Hình 1. 13 Phiếu đánh giá hoạt động nhóm ........................................................................ 41
Hình 1. 14 Các cách đánh giá quá trình ............................................................................... 42
Hình 1. 15 Các dạng bài tập đánh giá tổng thể .................................................................... 43
Hình 1. 16 Cơng cụ GV dùng để đánh giá SV .................................................................... 44
Hình 1. 17 Công cụ đánh giá SV sử dụng để đánh giá SV khác ......................................... 45
Hình 1. 18 Mơ hình thiết kế nội dung khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác ........... 48
Hình 1. 19 Quy trình tổ chức dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác........................... 52
Hình 1. 20 Quy trình tổ chức dạy học một chủ đề............................................................... 54
Hình 1. 21 Biểu đồ kỹ năng sử dụng các phương tiện CNTT&TT trong dạy học .............. 60
Hình 1. 22 Biểu đồ kỹ năng sử dụng các phần mềm dạy học ............................................. 60
Hình 1. 23 Biều đồ khả năng vận dụng E-learning trong dạy học ...................................... 61
Hình 1. 24 Biểu đồ nhận xét của GV về ưu điểm của dạy học trực tuyến .......................... 62
Hình 1. 25 Biểu đồ nhận xét của GV về nhược điểm của mơ hình dạy học trực tuyến ...... 62
Hình 1. 26 Biểu đồ ý kiến của GV về việc tổ chức giảng dạy trực tuyến ........................... 63
Hình 1. 27 Biểu đồ hình thức dạy học sử dụng đối với học phần chuyên ngành CNTT .... 64
Hình 1. 28 Biểu đồ những nội dung thiết kế trong khóa học trực tuyến ............................. 65
Hình 1. 29 Biểu đồ phương pháp dạy học được sử dụng trong dạy học trực tuyến ............ 65
Hình 1. 30 Đánh giá của GV về tương tác giữa SV và nội dung học tập trong dạy học trực
tuyến .................................................................................................................................... 66
Hình 1. 31 Đánh giá của giảng viên về tương tác trong dạy học trực tuyến ....................... 66
Hình 1. 32 Biểu đồ kỹ năng sử dụng các phương tiện CNTT&TT trong học tập ............... 67
Hình 1. 33 Biểu đồ khả năng sử dụng các phương thức học tập trực tuyến ........................ 68
Hình 1. 34 Biểu đồ tương tác khi tham gia học tập trực tuyến ............................................ 68

Hình 1. 35 Biểu đồ các hình thức đánh giá trực tuyến đã tham gia..................................... 69
Hình 1. 36 Biểu đồ khả năng tự học trực tuyến ................................................................... 69
Hình 2. 1 Cấu trúc tổng thể khóa học trực tuyến hoc phần kiến trúc máy tính ................... 73
Hình 2. 2 Chủ đề khóa học kiến trúc máy tính .................................................................... 77
Hình 2. 3 Nội dung một chủ đề của khóa học ..................................................................... 78
Hình 2.4 Các phần mềm dùng để xây dựng khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác .. 83
7


Hình 2.5 Giao diện chức năng Learn của phần mềm IT Essentials Vitual Destop ............. 85
Hình 2.6 Giao diện chức năng Test của phần mềm IT Essentials Vitual Destop ................ 86
Hình 2.7 Giao diện chức năng Explore của phần mềm IT Essentials Vitual Destop .......... 86
Hình 2.8 Website khóa học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính .................................. 87
Hình 2.9 Các hoạt động trước khi tham gia khóa học ......................................................... 88
Hình 2.10 Diễn đàn trước lạ sau quen ................................................................................. 89
Hình 2. 11 Câu hỏi trắc nghiệm thăm dị trước khóa học.................................................... 89
Hình 2.12 Chủ đề i của khóa học ........................................................................................ 90
Hình 2.13 Bài giảng điện tử chuẩn Scorm chủ đề i ............................................................. 91
Hình 2.14 Bài kiểm tra đánh giá kết quả học bài giảng chủ đề i ......................................... 91
Hình 2.15 Bài tập cá nhân chủ đề i ...................................................................................... 92
Hình 2.16 Bài tập nhóm chủ đề i ......................................................................................... 92
Hình 2.17 Thảo luận trực tuyến chủ đề i ............................................................................. 93
Hình 2.18 Bài kiểm tra đánh giá hết chủ đề i ...................................................................... 93
Hình 2.19 Bài tập đúc kết chủ đề i ...................................................................................... 94
Hình 2.20 Phần mềm thực hành tương tác ảo IT Essentials Virtual Desktop ..................... 94
Hình 2.21 Quy ước các linh kiện sử dụng trong phần mềm IT Essentials Virtual Desktop 95
Hình 2.22 Câu hỏi trắc nghiệm đồ họa dạng ghép đơi ........................................................ 96
Hình 2.23 SV thao tác lắp ghép lần lượt CPU vào socket tương ứng ................................. 96
Hình 2.24 Câu hỏi trắc nghiệm đồ họa dạng lựa chọn ........................................................ 97
Hình 2.25 Kết quả làm bài trắc nghiệm đồ họa của SV ...................................................... 97

Hình 2.26 Tiêu chí chuẩn hóa GV trực tuyến.................................................................... 100
Hình 2. 27 Năng lực cần có của một GV trực tuyến ......................................................... 101
Hình 2. 28 Quy trình tổ chức dạy học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính theo tiếp cận
tương tác ............................................................................................................................. 104
Hình 2. 29 Diễn đàn ý kiến phản hồi của SV tới GV ........................................................ 115
Hình 3. 1 Biểu đồ phân bố điểm quá trình học tập ............................................................ 123
Hình 3. 2 Biểu đồ phân bố điểm thi cuối kỳ ...................................................................... 124
Hình 3. 3 Đồ thị phân bố điểm thi cuối kỳ ........................................................................ 125
Hình 3. 4 Biểu đồ phân bố tần xuất điểm thi cuối kỳ ........................................................ 125
Hình 3. 5 Đồ thị phân bố tần xuất điểm thi cuối kỳ .......................................................... 126
Hình 3. 6 Tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về các vấn đề có liên quan................................. 129
Hình 3. 7 Tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về vấn đề có sự suy nghĩ ý kiến ........................ 130
Hình 3. 8 Tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về vấn đề tương tác ........................................... 130
Hình 3. 9 Tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về vai trò của GV trong lớp học ........................ 130
Hình 3. 10 Tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về vai trò của các SV trong lớp học ................ 131
Hình 3. 11 Tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về vấn đề sự giải thích. .................................... 131
Hình 3. 12 Tổng hợp tỉ lệ kết quả đánh giá của SV về lớp học trực tuyến ....................... 132

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Điểm khác biệt của lớp học trực tuyến so với lớp học giáp mặt ........................ 28
Bảng 1. 2 Các hoạt động/dạng bài tập đánh giá khóa học trực tuyến ................................. 45
Bảng 1. 3 Các tiêu chí đánh giá hoạt động trong khóa học trực tuyến của SV ................... 46
Bảng 2. 1 Quy trình dạy và học trực truyến học phần Kiến trúc máy tính theo tiếp cận
tương tác ............................................................................................................................ 105
Bảng 2. 2 Quy trình tổ chức dạy học chủ đề 01 ................................................................ 108
Bảng 3. 1 Đánh giá tính tích cực tham gia học tập của SV ............................................... 120
Bảng 3.2 Thống kê kết quả điểm quá trình học tập ........................................................... 122

Bảng 3.3 Thống kê kết quả điểm thi cuối kỳ ..................................................................... 124
Bảng 3.4 Bảng phân bố tần xuất điểm thi cuối kỳ............................................................ 125
Bảng 3.5 Kết quả lấy ý kiến chuyên gia ............................................................................ 134

9


MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
1.1 Tác động của Cách mạng Công nghiệp 4.0 tới giáo dục.
Sự phát triển của nền sản xuất thông minh dựa trên nền tảng Internet của cách mạng
công nghiệp 4.0 đang làm cho những kiến thức mà Đại học truyền thống đang dạy có thể
khơng cịn hữu dụng trong tương lai. SV tốt nghiệp đại học truyền thống khơng thích ứng
với sự phát triển công nghệ 4.0, không đáp ứng được với yêu cầu của doanh nghiệp khiến
nhiều doanh nghiệp phải tự tổ chức đào tạo lại, thậm chí đào tạo mới. CMCN 4.0 với cốt
lõi là sự phát triển bậc cao của CNTT&TT đã hình thành mơ hình đào tạo trực tuyến với
những ưu điểm nổi bật: Chương trình đào tạo ln được cập nhật nhanh nhất mảng kiến
thức mới cho học viên; Quá trình học đều được thực hiện trực tuyến linh hoạt ở mọi lúc
(every time) và mọi nơi (every where), GV và SV tương tác qua nhiều kênh, nhiều hình
thức thông qua lớp học trên mạng (lớp học ảo) mà không cần tới lớp học truyền thống. Dạy
học trực tuyến đang là xu thế tất yếu của thời đại thông tin, kỷ nguyên số. Bởi vậy thiết kế
và tổ chức dạy học các khóa học trực tuyến theo tiếp cận tương tác một cách có hiệu quả
đang là vấn đề cấp thiết được đặt ra.
1.2. Định hướng ứng dụng CNTT&TT của Đảng và Nhà nước trong đổi mới GD&ĐT
Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành GD giai đoạn 2008-2012 có
nêu: “CNTT là cơng cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ
đổi mới quản lý GD, góp phần và nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng GD… Để đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong GD&ĐT… Bộ trưởng Bộ GD&ĐT yêu cầu các cấp quản lý,
các cơ sở GD trong toàn ngành triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm… trong giai

đoạn 2008-2010”. Trong đó, nội dung của nhiệm vụ 4 – Đẩy mạnh một cách hợp lý việc
triển khai ứng dụng CNTT&TT trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học có
yêu cầu “Triển khai mạnh mẽ công nghệ học điện tử (e-learning). Tổ chức cho GV, giảng
viên soạn bài giảng điện tử e-learning trực tuyến, tổ chức các khóa học trên mạng, tăng
tính mềm dẻo trong việc lựa chọn cơ hội học tập cho NH.” [1]. Tiếp theo, trong Chiến lược
Phát triển GD 2011 – 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số711/QĐ-TTg ngày 13 tháng
6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) đã khẳng định: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT
trong dạy và học, đến năm 2015, 100% GV đại học, cao đẳng và đến năm 2020, 100% GV
giảng dạy nghề nghiệp và phổ thơng có khả năng ứng dụng CNTT &TT trong DH. Biên
soạn và sử dụng giáo trình, sách giáo khoa điện tử” [47].
Chỉ thị số 5444/BGDĐT-GDĐH, ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ giáo dục và đào
tạo (2017) về áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực CNTT trình độ đại
học, yêu cầu các trường Đại học “tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo, áp
dụng phương thức đào tạo trực tuyến, đào tạo kết hợp (Blended learning) và đào tạo thực
hành tại doanh nghiệp. Triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến dùng chung, xây dựng
nguồn tài nguyên dùng chung (đặc biệt kho học liệu điện tử dùng chung)” [2].
1.3 Đặc thù của ngành Công nghệ thông tin
Ngành Công nghệ thông tin là ngành công nghệ hiện đại phát triển rất nhanh và xâm
nhập ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế-xã hội. Chu kỳ vòng đời sản
phẩm CNTT ngày càng rút ngắn, khối lượng thông tin và tri thức của ngành tăng theo hàm
mũ. Ví dụ: trong vịng vài tháng, trong cơng nghệ phần cứng của máy tính lại xuất hiện
10


một cơng nghệ mới, trong vịng vài năm thì Microsoft lại xuất ra một phiên bản hệ điều
hành mới với nhiều tính năng mới... Kiến thức mà SV ngành CNTT học được ở trường thì
ngay sau khi ra trường đã trở thành lạc hậu. Các kỹ sư, cử nhân CNTT luôn phải tự học
tập, cập nhật tri thức để bắt kịp với tốc độ phát triển rất nhanh của ngành.
Với đặc thù của ngành CNTT đã phân tích thì u cầu đặt ra của thị trường lao động
ngành này trong thế kỷ 21 là lao động tri thức, lao động sáng tạo. Theo như PGS. Trần

Khánh Đức [53] Thị trường lao động này địi hỏi SV: “có sự sáng tạo và thích ứng cao
trong mọi hồn cảnh, có khả năng thích ứng với cơng việc mới, biết vận dụng những tư
tưởng mới, biết đặt ra những câu hỏi đúng, có kỹ năng làm việc theo nhóm, có năng lực
tìm kiếm và sử dụng thông tin, biết kết luận, biết phân tích và biết đánh giá”. Để đáp ứng
được yêu cầu này thì quá trình dạy học phải là dạy học sáng tạo, theo tác giả Trần Khánh
Đức [50,52] đó là quá trình dạy học: “Tập trung mục tiêu phát triển năng lực và tư duy
sáng tạo của người học, đề cao vấn đề dạy phương pháp học tập cho người học hơn là dạy
nội dung học tập”. Vấn đề đặt ra là phải dạy học ngành CNTT như thế nào để đáp ứng
được yêu cầu trên. Theo tác giả Nguyễn Thị Hương Giang [30] nếu tạo cho SV một thói
quen, kỹ năng tự học tập nghiên cứu trong môi trường học tập sử dụng máy tính và mạng
(học tập trực tuyến) ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường sẽ giúp họ phát triển được
năng lực kỹ thuật của mình, phát triển kỹ năng tự học, năng lực sáng tạo. Vậy vấn đề đặt ra
là cần phải dạy học trực tuyến ngành CNTT như thế nào để đáp ứng được đặc thù và yêu
cầu thị trường lao động và nhu cầu xã hội đa dạng, thường xuyên thay đổi.
1.4 Dạy học trực tuyến đã làm thay đổi bản chất của quá trình tương tác
Tương tác trong dạy học trực tuyến khác hoàn toàn với tương tác trong dạy học giáp
mặt. Trong dạy học trực tuyến khơng cịn chỉ là tương tác trực tiếp giữa người dạy và
người học mà tương tác giữa người dạy và người học, người học với người học được thực
hiện thơng qua máy tính và mạng Internet. Đặc biệt là sự tương tác giữa người học với nội
dung học tập (slide bài giảng, mô phỏng, phần mềm dạy học tương tác, trị chơi, thí
nghiệm thực hành ảo,…) để lĩnh hội kiến thức. Đã có những cơng trình nghiên cứu của Tác
giả Trịnh Văn Đích [58] về xây dựng các bài thực hành điện tử kiểu trị chơi kỹ thuật; tác
giả Lê Huy Hồng [15] về xây dựng các bài thí nghiệm thực hành ảo mơn kỹ thuật Cơng
nghiệp hay như tác giả Trần Huy Hồng [50] về xây dựng các bài thí nghiệm cơ nhiệt
trung học phổ thơng trên phần mềm máy tính. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là: cách thức tương
tác trong dạy học trực tuyến có nâng cao hiệu quả dạy học hơn cách tương tác trong dạy
học giáp mặt không? Hiệu quả ở những khía cạnh nào? Giáo viên làm gì để tăng cường sự
tương tác tích cực trong mơi trường trực tuyến? Đây là những câu hỏi còn bỏ ngỏ, chưa
được trả lời thỏa đáng.
Từ những phân tích nêu trên và xuất phát từ nhu cầu thực tế cùng khả năng của bản

thân, đề tài nghiên cứu trong khuân khổ luận án được chọn là: “Dạy học trực tuyến
ngành Công nghệ thông tin theo tiếp cận tương tác”. Việc nghiên cứu thành công đề tài
này sẽ phát huy hiệu quả trong giảng dạy trực tuyến các học phần ngành Công nghệ thơng
tin, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trực tuyến.

2 Mục đích nghiên cứu
Đề xuất nguyên tắc, mơ hình thiết kế khóa học và quy trình tổ chức dạy học trực tuyến
theo tiếp cận tương tác phù hợp với quá trình dạy học các học phần thuộc ngành CNTT.
Vận dụng vào dạy học học phần Kiến trúc máy tính cho SV khoa CNTT- trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì.
11


3 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận về dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác.
- Khảo sát và đánh giá về thực trạng dạy học trực tuyến trong đào tạo ngành CNTT
hiện nay tại một số trường đại học.
- Thiết kế khóa học và tổ chức dạy học trực tuyến ngành CNTT theo tiếp cận tương
tác, vận dụng cụ thể với học phần kiến trúc máy tính.
- Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác học phần
Kiến trúc máy tính tại khoa CNTT trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, đánh giá kết quả
đạt được.

4 Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học các học phần thuộc ngành CNTT ở các
trường đại học.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học trực tuyến theo tiếp cận tương tác các
học phần thuộc ngành CNTT ở các trường Đại học.
Phạm vi nghiên cứu: Thiết kế, xây dựng và tổ chức dạy học khóa học trực tuyến
theo tiếp cận tương tác trong dạy học ngành CNTT, áp dụng thiết kế khóa học trực tuyến

theo tiếp cận tương tác cho học phần Kiến trúc máy tính.

5 Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các ngun tắc, mơ hình thiết kế khóa học và quy trình tổ chức dạy
học trực tuyến theo tiếp cận tương tác phù hợp với thực tiễn dạy học học phần Kiến trúc
máy tính của ngành Cơng nghệ thơng tin trình độ đại học thì sẽ nâng cao hiệu quả dạy học
trực tuyến học phần Kiến trúc máy tính, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trực tuyến
ngành CNTT.

6 Phương pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các cơng trình nghiên cứu, sách chun khảo và các nguồn tài liệu
khoa học có liên quan đến lý luận và công nghệ dạy học hiện đại; tự học và phát triển năng
lực tự học; sư phạm tương tác; E-learning và dạy học trực tuyến, công nghệ thông tin, …
có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
6.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Một số phương pháp nghiên cứu thực tiễn được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề
tài như sau:
6.2.1 Phương pháp điều tra khảo sát
Sử dụng phiếu khảo sát làm công cụ để thu thập ý kiến của GV và SV về thực trạng
việc ứng dụng E-learning trong dạy học trực tuyến ngành CNTT ở các trường đại học.
Sử dụng phiếu khảo sát làm công cụ để thu thập ý kiến của SV đánh giá về chất lượng
của khóa học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính sau khi đã tổ chức dạy học.
12


6.2.2 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của việc
sử dụng bản thiết kế khóa học và quy trình tổ chức dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương
tác ở học phần kiến trúc máy tính cho SV ngành CNTT.

6.2.3 Phương pháp chuyên gia
Lập phiếu xin ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia về tính khả thi và dự kiến
tính hiệu quả của bản thiết kế khóa học và quy trình tổ chức triển khai dạy học trực tuyến
chuyên ngành CNTT theo tiếp cận tương tác qua ví dụ vận dụng cụ thể với học phần kiến
trúc máy tính.
6.3 Nhóm các phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để thu thập số liệu, thơng tin, tư liệu, ... có
liên quan đến các nhiệm vụ, nội dung nghiên cứu của luận án. Áp dụng các kỹ thuật thống
kê như phân nhóm, chỉ số, tính phương sai, độ lệch tiêu chuẩn..., đồng thời xử lí số liệu thu
được bằng phần mềm MS Excel nhằm đảm bảo cho kết quả nghiên cứu có tính chính xác,
đủ độ tin cậy.

7 Ý nghĩa và đóng góp mới của luận án
7.1 Về mặt lý luận
Xây dựng khung lý thuyết về dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác, góp phần phát
triển cơ sở lý luận về dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác, đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng tích cực hóa người học có sự hỗ trợ của CNTT&TT.
7.2 Về mặt thực tiễn
- Đề xuất nguyên tắc, phương pháp thiết kế khóa học và quy trình tổ chức dạy học trực
tuyến ngành CNTT theo tiếp cận tương tác.
- Vận dụng để thiết kế và tổ chức dạy học thành cơng khóa học trực tuyến học phần
kiến trúc máy tính ngành CNTT bậc đại học.

8 Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, Luận án gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận & thực tiễn dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác.
Chương 2. Thiết kế và tổ chức dạy học học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính
ngành cơng nghệ thơng tin theo tiếp cận tương tác.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm - đánh giá khóa học trực tuyến học phần kiến trúc
máy tính theo tiếp cận tương tác.


13


SƠ ĐỒ KHUNG LOGIC NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN ÁN
Nhu cầu xã hội, chuyển hóa lớp học truyền thống lên mạng Internet thành lớp học
trực tuyến cho phù hợp với xu thế của dạy học hiện đại

E-learning và công nghệ dạy học hiện đại

Tự học và phát triển
năng lực tự học

Mơ hình E-learning
(Dạy học trực tuyến)

Lý luận và cơng nghệ
dạy học tương tác

Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng E-learning trong dạy học trực tuyến theo
tiếp cận tương tác
Lý thuyết về
dạy học
tương tác,
dạy- tự học.

Đặc điểm của
E-learning và
dạy học trực
tuyến


Cơ sở khoa học
và công nghệ
dạy học trực
tuyến

Thực trạng
dạy học
trực tuyến
hiện nay

Mơ hình dạy học trực tuyến theo tiếp cận tương tác
Thiết kế khóa học trực tuyến ngành CNTT theo tiếp cận tương tác
Khóa học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính theo tiếp cận tương tác
Thiết kế phần cơ sở dữ liệu cho khóa học trực tuyến học phần kiến trúc máy
tính
Xây dựng khóa học trực tuyến học phần kiến trúc máy tính
Xây dựng các tiêu chí và tổ chức dạy học trực tuyến học phần kiến trúc máy
tính
Thực nghiệm sư phạm

Khảo sát ý kiến SV
Tổng kết - đánh giá

Kết luận - khuyến nghị

14

Lấy ý kiến chuyên gia



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN & THỰC TIỄN DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
THEO TIẾP CẬN TƯƠNG TÁC
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Vấn đề dạy-tự học trong giáo dục đại học
1.1.1.1 Ngoài nước
Tự học là vấn đề được các nhà giáo dục trên thế giới nghiên cứu từ xa xưa dưới các
góc độ khác nhau về các mặt:
Tác giả Xơcơrát [469-390 TCN) [7] đã đưa ra quan điểm: Giáo dục phải giúp con
người tự khẳng định mình. Ơng cho rằng phải để người học tự suy nghĩ, tự tìm tịi khám
phá, người dạy cần phải giúp cho người học tự khẳng định những điều đúng và tự phát
hiện thấy những sai xót của mình và tự sửa chữa những sai xót đó.
Tác giả Mơngtenhơ (1533-1592) [4]: chủ trương giảng dạy bằng hoạt động, bằng quan
sát trực tiếp. Nội dung kiến thức phải để cho học sinh tự học từ trước.
Tác giả Iu.K.Babanxki[8] nghiên cứu tự học gắn liền với việc tìm ra các biện pháp tối
ưu hóa việc học. Ơng cho rằng: Kết hợp sự điều khiển trực tiếp của GV với tính tự giác
tích cực quản lý việc học của SV thì dạy học chương trình hóa là rất phù hợp và có hiệu
quả.
Để phát triển năng lực tự học của SV, N.A.Rubakin [17] đã nghiên cứu vai trò của bài
tập nhận thức trong tự học. Ông cho rằng nhiệm vụ của GV phải xây dựng được các bài tập
nghiên cứu, hình thành cho SV nhu cầu giải quyết các bài tập nghiên cứu là một trong
những biện pháp hình thành và phát triển năng lực tự học cho SV.
1.1.1.1 Trong nước
Ở Việt Nam có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đưa ra những quan điểm, các
phương pháp đổi mới dạy học nhằm bồi dưỡng năng lực tự học cho người học.
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn [19] cho rằng: Tự học là hoạt động tích cực, chủ động tự
giác của người học có hoặc khơng có sự điều khiển của GV.
Tác giả Ngơ Dỗn Đãi [41] nhà trường là trung tâm học tập, là nơi SV học cách học.
Quá trình dạy học, sự phát triển đặc điểm cá nhân là điều quan trọng chủ yếu. Như vậy để

phát triển năng lực tự học thì người GV phải dạy cho SV cách học và tổ chức dạy học phân
hóa theo nhịp độ cá nhân.
Tác giả Phan Ngọc Liên [46] cho rằng phát huy tính tích cực trong học tập của SV
chính là biến q trình đào tạo thành q trình tự đào tạo - tự học, tự nghiên cứu. Để phát
huy tính tích cực của SV, người GV phải: Cung cấp những kiến thức cơ bản phù hợp với
trình độ của SV, hướng dẫn SV tiếp xúc với nhiều nguồn kiến thức khác nhau, hướng dẫn
SV thảo luận, trao đổi, đề xuất thắc mắc với GV và bạn học. Kết hợp lý thuyết với thực
hành để củng cố, làm phong phú kiến thức đã học, khuyến khích SV suy nghĩ, tìm tịi
những điều chưa biết, bổ sung những điều đã có.
Nhiều nghiên cứu gần đây hướng vào các kỹ thuật dạy- tự học trong đào tạo tín chỉ,
điển hình là các tác giả: Trần Khánh Đức [52]: Lý luận và phương pháp dạy học hiện đại
15


(phát triển năng lực và tư duy sáng tạo); Nguyễn Thị Thanh Hồng [34]: Tổ chức tự học
giáo dục học cho SV đại học sư phạm qua E-learning; Nguyễn Văn Hiến [38]: Phát triển
năng lực tự học cho sinh viên sư phạm quan E-learning; Nguyễn Xuân Lạc [39]: Nhập
môn lý luận và cơng nghệ dạy học hiện đại.
Tóm lại, vấn đề tự học được nhiều tác giả ngoài nước và trong nước quan tâm nghiên
cứu dưới một số hình thức, góc độ khác nhau và đã có những cơ sở lý luận chung về tự học
và tổ chức hoạt động tự học. Nhưng vấn đề nghiên cứu về tự học và phát triển năng lực tự
học cho các học phần cụ thể thì cịn ít ỏi, đặc biệt là tự học trong mơi trường học tập trực
tuyến.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu E-learning và dạy học trực tuyến
1.1.2.1 Ngoài nước
Trong thời gian gần đây, E-learning đã phát triển mạnh tại nhiều quốc gia trên thế giới
như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản... Cùng với đó, việc ứng dụng mơ hình giáo dục trực tuyến
cũng có nhiều bước tiến mạnh mẽ. Việc nghiên cứu E-learning tại những nước đang phát
triển đã được quan tâm nhiều hơn và các hội nghị, hội thảo về CNTT và giáo dục đều có đề
cập nhiều đến vấn đề E-learning và khả năng áp dụng vào môi trường giáo dục chính quy.

Hiện tại, E-learning được triển khai với quy mô sâu rộng tại nhiều quốc gia phát triển
với rất nhiều tính năng hỗ trợ cho người học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt trong
việc học và thanh tốn chi phí học tập. Từ khi đăng ký học đến lúc hồn tất khóa học,
người học có thể học theo thời gian biểu mình định ra mà khơng bị gị bó bởi thời gian và
khơng gian lớp học dù vẫn đang ở trong lớp học “ảo”. Chi phí học thấp tính theo tháng với
mỗi mơn được thanh tốn một cách nhanh chóng bằng các phương thức thanh tốn điện tử
khác nhau. Điều này hoàn toàn phù hợp với những quốc gia có nền cơng nghệ thơng tin
phát triển như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Singapore,…
Ở Mỹ, đã có hàng triệu học sinh phổ thông đăng ký học Online. Đưa lớp học lên mạng
Internet là một trào lưu đang bùng nổ tại những nước này. Không chỉ là một phong trào tự
phát, tại nhiều bang ở Hoa Kỳ các nhà quản lý giáo dục đã ban hành quy định trước khi
được công nhận tốt nghiệp, mỗi học sinh phải đăng ký học một số môn nhất định tại các
lớp học trực tuyến.Theo lý giải của các nhà quản lý, đây là bước chuẩn bị nhằm trang bị
cho học sinh những kỹ năng cần thiết cho việc học tại các trường đại học sau này và thích
ứng với mơi trường làm việc của thế kỷ 21.
Đối với Hàn Quốc, Chính phủ xem đây như một công cụ để giảm tải chi phí dạy kèm
tại các trung tâm luyện thi, qua đó góp phần bình đẳng trong giáo dục. Cùng với đó, kênh
truyền hình học đường được mở ra cùng với website cung cấp các bài giảng ơn thi đại học
miễn phí, thu hút một số lượng rất lớn học sinh tham gia. Một số GV giỏi ở Hàn Quốc cho
rằng E-learning mang lại cơ hội và sự công bằng hơn cho giáo dục bởi những học sinh
nghèo có thể tham gia vào khóa luyện thi của những thầy giỏi với mức học phí rất ít so với
lớp luyện thi thơng thường.
Đã có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu đặt nền móng cho dạy học E-learning
như: Tác giả Rosenberg M.J. [69] có đề xuất khái niệm về E-learning như là QTDH sử
dụng CNTT và mạng viễn thông để phân phối các giải pháp nâng cao kiến thức và hiệu
quả đào tạo, được dựa trên ba tiêu chuẩn cơ bản sau:
+ E-learning cho phép cập nhật, lưu trữ hay phục hồi, phân phối và chia sẻ kiến thức
hoặc thông tin thông qua mạng máy tính. Một điều quan trọng là khả năng này nhanh
chóng trở thành nhu cầu tuyệt đối của E-learning. Khác với hình thức phân phối thơng tin
16



và kiến thức sử dụng CD-ROM và DVD, E-learning thông qua kết nối mạng máy tính sẽ
cho phép phân phối và cập nhật thông tin được diễn ra tức thời.
+ E-learning được phân phối tới người sử dụng cuối cùng thơng qua một máy tính sử
dụng cơng nghệ Internet chuẩn. Tiêu chuẩn này xuất phát từ sự thay đổi nhanh chóng của
máy tính. Việc sử dụng các cơng nghệ Internet chuẩn, chẳng hạn như giao thức TCP/IP và
các trình duyệt Web, cho phép tạo ra một hệ thống kết nối toàn cầu.
+ E-learning tập trung vào các giải pháp học tập dựa trên các mơ hình đào tạo truyền
thống. Tiêu chuẩn này đáp ứng mục đích của E-learning là nâng cao hiệu quả đào tạo
thơng qua q trình phân phối kiến thức và thông tin.
Tác giả Naidu S. [67] đề cập đến việc sử dụng CNTT&TT vào trong quá trình dạy và
học. Một số lượng lớn các thuật ngữ khác cũng được sử dụng để mơ tả loại hình dạy và học
này như: học tập trực tuyến, học tập ảo, học tập phân phối, học tập dựa trên web và mạng.
Về cơ bản, tất cả các thuật ngữ trên đều đề cập tới các tiến trình giáo dục sử dụng
CNTT&TT để cung cấp các hoạt động dạy học đồng bộ và khơng đồng bộ.
Gần đây một số cơng trình nghiên cứu điển hình về dạy học trực tuyến trên nền Elearning như: Allen I.E. and Seaman J. [62], Bra P.D., Smits D., Van der Sluijs K., Cristea
A.I., Foss J., Glahn C., and Steiner C.M. [63], Mallon D., Bersin J., Howard C., O’Leonard
K. [66], Pillay H., Irving K., & Tones M [68]. Các tác giả nghiên cứu về cách thức xây
dựng bài giảng trực tuyến theo kiểu tuyến tính; xây dựng hệ thống học tập trực tuyến để
quản lý bài giảng, quản lý hồ sơ học viên, tổ chức thi trắc nghiệm online; tổ chức các lớp
học trực tuyến trên nền E-learning. Đặc biệt là các luận án tiến sĩ của Sally J. Baldwin. [70]
đã đưa ra tường minh về thiết kế khóa học trực tuyến, tác giả đã nghiên cứu thành cơng
việc tạo ra các khóa học trực tuyến mà ở đó một vấn đề đã được giải quyết triệt để đó là
“các bài học được chuyển đến một trình duyệt web hoặc thiết bị di động, được truy cập dễ
dàng bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu”.
Tuy nhiên các tác giả chưa thực sự quan tâm và giải quyết triệt để về phương pháp
giảng dạy trong môi trường trực tuyến: Làm thế nào để GV tương tác với SV, SV tương
tác với SV cũng như SV và GV tương tác với nội dung học tập có hiệu quả; tạo ra được
một môi trường học tập trực tuyến ảo mà ở đó SV ln ln được quan tâm, động viên và

khích lệ học tập như trong lớp học truyền thống. Đây cũng là vấn đề mà luận án nghiên
cứu để giải quyết.
1.1.2.2 Trong nước
Trên thực tế, việc học trực tuyến đã khơng cịn mới mẻ ở các nước trên thế giới. Song
ở Việt Nam, nó mới chỉ bắt đầu phát triển một số năm gần đây, đồng thời với việc kết nối
internet băng thông rộng được triển khai mạnh mẽ tới tất cả các trường học. Sự hữu ích,
tiện lợi của E-learning thì đã rõ nhưng để đạt được thành cơng, các cấp quản lý cần có
những quyết sách hợp lý.
Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network - AEN,
www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Cơng
nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính - Viễn Thơng, ... Điều này cho thấy tình
hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang được quan tâm ở Việt Nam, điển
hình như dự án phát triển E-learning ở đại học Bách khoa Hà Nội [42]. Nhiều hội thảo về
E-learning đã được tổ chức với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học quan tâm như:
Nguyễn Hồng Sơn “Đào tạo trực tuyến ở Việt Nam, thuận lợi và rào cản” [23], Trương
Tiến Tùng “Triển khai E-learning tại viện Đại học mở Hà Nội” [60], Lê Đức Long, Trần
Văn Hạo, Axel Hunger “Thiết kế dạy học và vấn đề gắn kết tính sư phạm trong việc xây
17


dựng nội dung học tập trực tuyến” [13]. Tuy nhiên, so với các nước trên thế giới, Elearning ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu và còn rất nhiều việc phải làm để có thể tiến
kịp các nước.
Sự phát triển của giáo dục trực tuyến cũng thể hiện phần nào ở cuộc thi Nhân tài Đất
Việt 2015, trong 19 sản phẩm vào chung kết thì có tới 6 sản phẩm thuộc về lĩnh vực Giáo
dục trực tuyến, giáo dục số (chiếm tới 31,5%).
Trước nhu cầu khá mạnh mẽ về dạy học E-learning tại Việt Nam, đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về E-learning cũng như ứng dụng của E-learning trong dạy học trực
tuyến. Sau đây luận án hệ thống hóa các cơng trình đã cơng bố như sau:
Tình hình nghiên cứu về E-learning
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về mơ hình E-learning như: điểm mạnh và điểm yếu

của E-learning; các chuẩn của E-learning. Từ đó đã đưa ra được các biện pháp để xây dựng
một hệ thống E-learning như: bài giảng E-learning, hệ thống học tập trực tuyến E-learning
theo chuẩn, xây dựng bài kiểm tra đánh giá online, tổ chức dạy và học trên mơ hình Elearning.
- Về đặc trưng của E-learning
Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông, tác giả Nguyễn Thị Thanh Hồng [34]
cũng như tác giả Nguyễn Văn Hiến [38] cho rằng E-learning có một số đặc trưng sau: Ứng
dụng các thành tựu công nghệ; Thời gian “mặt đối mặt” giữa GV - SV có thể giảm thiểu;
Tác động đến nhiều đối tượng, không giới hạn sĩ số; Không giới hạn không gian, thời gian;
Nguồn tài liệu đa dạng; Hỗ trợ liên tục của GV cho SV; Chi phí đào tạo thấp; Địi hỏi trình
độ sử dụng cơng nghệ của người dùng (GV và SV).
- Về mơ hình chức năng của E-learning
Theo như tác giả Nguyễn Văn Hồng [37], mơ hình chức năng có thể cung cấp một cái
nhìn trực quan về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng thông
tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed Learning) – một tổ chức chuyên nghiên cứu
và khuyến khích việc phát triển và phân phối học liệu sử dụng các công nghệ mới đã công
bố các tiêu chuẩn cho SCORM (SCORM được hiểu là một tập hợp các tiêu chuẩn và các
mô tả cho một chương trình e-learning dựa vào web) mơ tả tổng quát chức năng của một
hệ thống E-learning bao gồm:
+ Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối
và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
+ Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một mơi trường đa người
dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội
dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS quản lý các quá
trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.

18


Hình 1. 1 Mơ hình chức năng của hệ thống E-learning (nguồn: [37])


LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người
sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khố học từ LCMS và lấy thơng tin về các hoạt
động của SV từ LCMS. Chìa khố cho sự kết hợp thành cơng giữa LMS và LCMS là tính
mở, sự tương tác.
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả
năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau:
+ Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tn thủ
tiêu chuẩn XML.
+ Mơ hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning Thông tin
trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
- Về các thành phần cơ bản của hệ thống E-learning
Theo tác giả Lê Thanh Huy [16] các thành phần cơ bản của hệ thống E-learning như
sơ đồ tổng quát sau:

19


HẠ TẦNG THƠNG TIN
Giáo trình bài giảng học phần

ĐÀO TẠO
Ngân hàng, bài giảng

Khóa học e-learning

Chương
trình thi
trực tuyến

Cơ sở dữ

liệu chun
ngành

Đào tạo
trực
tuyến

Quy trình, cơ chế, chính sách, dịch vụ

Cơng nghệ giải pháp

CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tra cứu- Nghiên cứu

CHƯƠNG
TRÌNH
QUẢN LÍ
ĐÀO TẠO
VÀ QUẢN
TRỊ HỆ
THỐNG

Thư viện điện tử

Thư viện số

Chương trình quản lý thư viện
điện tử
Cơ sở dữ liệu tri thức


Cập nhật

HẠ TẦNG PHẦN MỀM
E-learning LMS

Các cơng cụ WTB/CTB

Nội dung

Website e-learning

HẠ TẦNG TRUYỀN THƠNG VÀ MẠNG
Chỉ dẫn
Internet

Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo mật và xác thực
Mạng Backhome

Các mạng LAN

PSTN/ISDN

Thư điện tử
Hệ thống máy chủ

Hình 1. 2 Các thành phần của hệ thống E-learning (nguồn: [16])

+ Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (SV), thiết
bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông, …
+ Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, Authoring Tools (Aurthorware,

Toolbook, …)
+ Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của E-learning là nội dung các
khố học, các chương trình đào tạo.
- Về lợi ích và hạn chế của E-learning
Theo như tác giả Nguyễn Thị Thanh Hồng [34], E-learning có một số lợi ích và hạn
chế sau:
Lợi ích của E-learning: E-learning đem dến một mơi trường đào tạo năng động hơn
với chi phí thấp hơn; E-learning uyển chuyển, nhanh và thuận lợi; E-learing tiết kiệm thời
gian, tài nguyên và mang lại kết quả tin cậy; E-learning mang lại kiến thức cho bất kỳ ai
cần đến.
Hạn chế của E-learning, có ba hạn chế sau: (1) Đối với người học việc tham gia học
tập dựa trên E-learning địi hỏi người học phải có khả năng làm việc độc lập với ý thức tự
giác cao độ. Bên cạnh đó, cũng cần thể hiện khả năng hợp tác, chia sẻ qua mạng một cách
hiệu quả với GV và các thành viên khác. Người học cũng cần phải biết lập kế hoạch phù
hợp với bản thân, tự định hướng trong học tập, thực hiện tốt kế hoạch học tập đã đề ra. (2)
Đối với nội dung học tập: Trong nhiều trường hợp, không thể và không nên đưa ra các nội
dung quá trừu tượng, quá phức tạp. Đặc biệt là nội dung liên quan tới thí nghiệm, thực
hành mà cơng nghệ thông tin không thể hiện được hay thể hiện kém hiệu quả. Hệ thống E20


Learning cũng không thể thay thế được các hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình
thành kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận động. (3) Đối với yếu tố công nghệ: Sự
hạn chế về kỹ năng công nghệ của người học sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả, chất lượng
dạy học dựa trên E-learning. Bên cạnh đó, hạ tầng cơng nghệ thơng tin (mạng internet,
băng thơng, chi phí…) cũng ảnh hưởng đảng kể tới tiến độ, chất lượng học tập.
- Về xây dựng và sử dụng bài giảng E-learning
Tác giả Trần Thanh Bình [56], Nguyễn Thị Thanh Hồng [34],], Nguyễn Minh Tân [25]
đã đưa ra được cách thức xây dựng và tổ chức bài giảng E-learning (slides, video, …) theo
cấu trúc chương trình hóa kiểu tuyến tính, theo cấu trúc của trương trình giảng dạy
(Chương, mục,..). Số hóa bài giảng theo chuẩn SCORM và upload lên hệ thống học tập

trực tuyến. Bài giảng này được sử dụng để cho SV tự học tập thông qua mạng internet đáp
ứng được nhu cầu học mọi lúc, học mọi nơi.
- Về xây dựng hệ thống học tập trực tuyến
Tác giả Trần Thanh Bình [56] , Nguyễn Văn Hồng [37], Lê Thanh Huy [16] đã đưa ra
mơ hình hệ thống quản lý và tổ chức dạy học E-learning gồm: Quản lý bài giảng trực
tuyến: để GV upload bài giảng lên cho SV tự học; Diễn đàn trực tuyến: để SV và GV có
thể trao đổi online; Phịng họp trực tuyến: để tổ chức thảo luận online; Nộp bài trực tuyến:
đế SV nộp bài cho GV online.
- Về sử dụng E-learning trong dạy học
Hầu hết các tác giả sử dụng hệ thống này trong dạy học tích hợp giữa dạy giáp mặt và
trực tuyến. Sử dụng hệ thống E-learning để hỗ trợ dạy học trên lớp. Tác giả Trần Thanh
Bình [56] sử dụng hệ thống E-learning vào dạy học phần “Dao động cơ và sóng cơ” cho
học sinh lớp 12. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hồng [34] sử dụng E-learning để tổ chức tự
học giáo dục học cho SV đại học sư phạm. Tác giả Lê Thanh Huy[16] sử dụng hệ thống Elearning để hỗ trợ dạy học môn “vật lý đại cương” cho SV đại học. Tác giả Nguyễn Minh
Tân [24] sử dụng hệ thống bài giảng điện tử “Các phương pháp và kỹ thuật vật lí ứng dụng
trong y học” hỗ trợ dạy học môn lý sinh y cho SV đại học.
- Về kiểm tra đánh giá trong E-learning
Trong các cơng trình nghiên cứu về E-learning, các tác giả chú trọng nghiên cứu xây
dựng một bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Bộ câu hỏi này được sử dụng để kiểm tra
đánh giá online cho SV theo định kỳ. Các câu hỏi trắc nghiệm được soạn chủ yếu dưới
dạng Text và loại hình trắc nghiệm là chọn đáp án đúng.
Tình hình dạy học trực tuyến
Cùng với sự phát triển của mạng internet băng thông rộng cùng với nhu cầu học tập
của thế kỷ 21 ở Việt Nam có rất nhiều website dạy học trực tuyến được hình thành. Có thể
kể tới các website dạy học trực tuyến chất lượng như: (1) Hocmai.vn, website trực tuyến
lâu đời với các thầy cơ giáo trực tuyến lâu năm đã có kinh nghiệm lâu dài như thầy Lê Bá
Trần Phương, thầy Vũ Khắc Ngọc, ... Với mức giá học hợp lí, vừa phải cùng đội ngữ tư
vấn chuyên nghiệp, tận tình, đây là website dạy học cho học sinh muốn ôn thi đại học và
trung học phổ thông Quốc gia; (2) Choolbus.vn, đây là phương pháp học trực tuyến mới
nhất hiện nay khi mà người học có thể vừa học vừa giao lưu trực tuyến cùng nhau trong

một thời gian nhất định bằng việc trò chuyện qua wepcam. Đây là cách học vơ cùng mới
mẻ và hiện đại. Từ đó giúp người học có thể trao đổi bài tập cũng như các thắc mắc của
mình. Web có nhiều học phần đa dạng và phong phú như toán, đồ họa và lập trình, ngoại
ngữ, …; (3)Viettelstudy.vn, website học tập chính thức của tập đồn viễn thơng Viettel,
21


một tập đồn lớn và có thế mạnh trong cả nước. Viettelstudy.vn hiện có đa dạng các khóa
học dành cho tất cả các bạn học sinh, sinh viên từ đại học, cao đẳng đến lớp 1 và chuẩn bị
bước vào lớp 1. Đặc biệt, chương trình học tiếng anh miễn phí rất hữu ích sẽ phần nào giúp
cho người học cải thiện kỹ năng học tập của mình; (4) Edumall.vn, đây là “siêu thị” các
khóa học trực tuyến ngắn hạn lớn tại Việt Nam với hàng nghìn khóa học thuộc mọi lĩnh
vực, đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và mạng lưới học viên rộng khắp
cả nước; …
Tuy nhiên các khóa học trực tuyến này thực sự chưa chú trọng đến phương pháp tổ
chức dạy học trực tuyến, các khóa học vẫn chủ yếu sử dụng việc số hóa các bài giảng, đưa
lên hệ thống để cho học viên tự học; học viên sẽ tự kiểm tra đánh giá với các bài tập đã xây
dựng mà không giới hạn về thời gian học tập; thiếu các hoạt động mang tính tương tác với
sự định hướng của giảng viên để tích cực hóa người học và phát triển các kỹ năng: Kỹ
năng lập kế hoạch, kỹ năng nhóm, kỹ năng phân tích- tổng hợp, …
Đã có những cơng trình nghiên cứu về dạy học trực tuyến, điển hình như:
Theo tác giả Nguyễn Thị Hương Giang [29], Dạy học trực tuyến là hình thức dạy học
tích hợp các ứng dụng của CNTT&TT vào việc phân phối các bài học thông qua internet.
Ngày nay, mạng internet và các dịch vụ của nó đã bùng nổ và có sẵn trong mọi hoạt động
xã hội, trong đó có giáo dục. Do đó, hầu hết các lớp học đều có thể sử dụng internet và các
phương tiện điện tử ở một mức độ nhất định. Vì vậy, một lớp học sử dụng hình thức dạy
học trực tuyến hay không phụ thuộc vào ba tiêu chí cơ bản: Mức độ truyền tải kiến thức
qua internet (thông qua chiến lược/phương pháp sư phạm được thiết kế); Tỷ lệ học liệu
điện tử được sử dụng trong khóa học (học bằng phương tiện dạy học hiện đại); Mức độ
linh động về khơng-thời gian giữa thầy và trị (mơi trường dạy học).

Tác giả Nguyễn Thị Hương Giang [19] cũng đã làm rõ về công nghệ dạy học trực
tuyến, “Công nghệ dạy học trực tuyến là một hệ thống phương tiện dạy học trực tuyến,
phương pháp dạy học trực tuyến và kỹ năng dạy học trực tuyến, nhằm vận dụng những qui
luật của tâm lí học, giáo dục học,... tác động vào người học trực tuyến, tạo nên một nhân
cách xác định”.
Như vậy, quá trình dạy học trực tuyến theo tiếp cận công nghệ sẽ phải đảm bảo các
nguyên tắc thống nhất giữa: Tính khoa học và tính cơng nghệ, tính khả thi và tính hiệu quả,
tính tuân thủ nguyên tắc với tính độc lập sáng tạo. Những nguyên tắc này sẽ thiết lập các
mối quan hệ giữa ba thành phần phương tiện dạy học trực tuyến, phương pháp dạy học trực
tuyến và kỹ năng dạy học trực tuyến.
1.1.3 Tình hình nghiên cứu về dạy học tương tác
1.1.3.1 Ngồi nước
Dạy học tương tác trên thế giới từ xưa tới nay đã được nghiên cứu, đề cập ở các góc
độ, mức độ, điển hình như sau:
Sư phạm tương tác theo quan điểm của hai nhà sư phạm Jean Marc Dnommé,
Madeleine Roy người Canađa [9,10] địi hỏi giáo viên cần phải có hiểu biết về hệ thần kinh
của người học, tính năng động của nó để phối hợp tốt hơn các liên hệ qua lại giữa người
học, người dạy và môi trường trong việc lĩnh hội kiến thức mới.
Trong cơng trình nghiên cứu của Diallo Sessoms [71] cho rằng dạy học tương tác là
sự kết hợp của việc dạy và học tương tác được hỗ trợ bởi các thiết bị công nghệ. Trong
triển khai dạy học được kết hợp vận dụng lý thuyết kiến tạo kết hợp với việc sử dụng màn
chiếu tương tác và công cụ Web2.0. Việc kết hợp các công cụ tạo ra một môi trường tương
tác, cho phép người dạy có cơ hội để dạy trong một mơi trường dạy học tương tác.
22


Môi trường học tập tương tác được đặc biệt quan tâm trong dạy học E-learning, dạy
học với đa phương tiện. Trong đó các mơi trường E-Learming cũng như các phần mềm dạy
học được yêu cầu tạo điều kiện tương tác đa dạng giữa người học và môi trường dạy học.
Hệ thống bảng tương tác (interaktive Whiteboard), các phần mềm dạy học có chức năng

tương tác (như Moodle). Daniel Staemmler trong tài liệu “Các kiểu học tập và các chương
trình dạy học tương tác” đã phân tích các loại tương tác, khả năng áp dụng trong các môi
trường E-Learning, MTDH ảo [72].
1.1.3.2. Trong nước
Tác giả Phạm Quang Tiệp [44] đã làm rõ cơ sở của dạy học dựa vào tương tác trong
giáo dục hiện đại. Đề xuất quy trình tổ chức dạy học tương tác trong đào tạo đại học.
Tác giả Nguyễn Cẩm Thanh [20] đã làm rõ được cơ sở khoa học của dạy học thực hành
kỹ thuật theo tiếp cận tương tác, xác định được vai trò của "tương tác" trong dạy học, khả
năng vận dụng và điều kiện thực hiện dạy học thực hành kỹ thuật theo tiếp cận tương tác.
Đề xuất được quy trình và biện pháp dạy học thực hành theo tiếp cận tương tác.
Tác giả Nguyễn Thành Vinh [27] đã đưa ra mơ hình tổ chức dạy học theo quan điểm
sư phạm tương tác nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục.
Theo tác giả Nguyễn Xuân Lạc [40], Dạy học tương tác là dạy học theo tiếp cận khoa
học thần kinh về học và dạy, coi quá trình dạy học là quá trình tương tác đặc thù (tương tác
xoay quanh bộ máy học) giữa bộ ba tác nhân: người học, người dạy và mơi trường. Trong
đó, người học là trung tâm, người dạy là người hướng dẫn, giúp đỡ và mơi trường có ảnh
hưởng tất yếu. Với cơng nghệ dạy học tương tác, trong đó tương tác bằng máy tính và
mạng với người học là trung tâm ngày càng phổ biến.
Tác giả Trần Kim Tuyền [55] đã làm rõ cơng nghệ dạy học tương tác ảo đó là tương
tác giữa người dạy và người học, người học với người học qua mạng. Tương tác giữa
người học, người dạy với phần mềm dạy học tương tác thông minh.
Tác giả Trịnh Văn Đích [58] đưa ra quy trình dạy học thực hành điện tử thơng qua trị
chơi kỹ thuật tương tác. Quá trình tiếp thu tri thức của người học được thơng qua một trị
chơi điển tử trên máy tính.
Như vậy, ở đây có thể thấy dạy học tương tác đòi hỏi ở mức độ cao về sự tương tác đa
dạng, tính tích cực, chủ động và tự lực giải quyết vấn đề của người học. Tuy nhiên, người
học vẫn nhận được những định hướng, trợ giúp cần thiết về nội dung và phương pháp học
tập từ người dạy.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các cơng trình của một số tác giả có nội dung liên quan
tới luận án cho thấy một số điểm sau:

Đễ dữ chân người học trước máy tính vẫn chủ yếu dựa vào chất lượng của bài giảng
trực tuyến. Điều này sẽ rất khó khăn khi trang thiết bị và trình độ CNTT của GV sẽ ngăn
cản họ tạo ra những bài giảng có tính tương tác cao và có đủ mơi trường và giao diện thân
thiện để thu hút người học trong một thời gian dài với nội dung học tập khó.
Tương tác trong học tập trực tuyến: Các tác giả chủ yếu chú trọng nghiên cứu và đưa
ra giải pháp nâng cao tính tương tác giữa SV với nội dung học tập, điều này phụ thuộc rất
nhiều vào công nghệ thiết kế bài giảng. Tương tác giữa SV với SV, SV với GV chưa được
nghiên cứu sâu và đưa ra giải pháp để phát huy được tính cộng đồng trong học tập trực
tuyến.

23


×