Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Ma trận - đề thi HK 1 4/3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.3 KB, 15 trang )

Phòng GD&ĐT Vĩnh Cửu
Trường: ............................
Họ và tên:
...........................................
Lớp:4³.....................
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 4
Năm học 2010 – 2011
( Thời gian làm bài: 40 phút)
Chữ ký Giám thị
GT1:
GT2:
STT
MẬT

..................................................................................................................................................
Điểm Nhận xét Chữ ký Giám khảo MẬT
GK1 MÃ
GK2
STT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM_________/ 3ĐIỂM
*Khoanh tròn vào ý đúng nhất:
1/ Số gồm: 3 triệu, 4 trăm nghìn, 3 nghìn và 1 đơn vị được viết là:
a. 3 403 001. b. 343 001 c. 34 310 d. 3 431.
2/ Bốn lớp 4A, 4B, 4C, 4D lần lượt thu gom được số Kg giấy vụn là: 53 kg; 48 kg; 67 kg; 56
kg. Vậy trung bình mỗi lớp thu gom được số kg giấy vụn là:
a. 60 kg. b. 56 kg. c. 52 kg. d. 57 kg.
3/ Cho biểu thức: 60 : (2 x 15). Cách làm nào đúng:
a. 60 : 2 x 15 b. 60 x 15 : 2
c. 60 x 2 x 15 d. 60 : 2 : 15.
4/ Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi:


a. Chúng không bao giờ cắt nhau.
b. Chúng cắt nhau, tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.
c. Chúng cắt nhau và luôn luôn cắt nhau.
d. Ý b, c đúng.
5/ Trong các số sau: 5 400; 3 642; 2 259; 650 639. Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
a. 5 400 b. 3 642 c. 2 259 d. 650 639
6/ Hình vẽ bên có mấy cặp cạnh song song với nhau:
a. 1 A B
b. 2
c. 3
d. 4 C D
II. PHẦN TỰ LUẬN _________/ 7 ĐIỂM
1/ Đặt tính rồi tính: (3 đ)
146 x 307 13 498 : 32.
…………………… ……………………
………………….. ……………………
…………………… …………………….
…………………… ……………………..
…………………….. …………………….
…………………….. …………………….
…………………………………………………………………………………………………
427 654 + 90 837 758 495 – 62736
…………………… ……………………
………………….. ……………………
…………………… …………………….
…………………… ……………………..
2/ Điền số vào chỗ chấm: (1đ)
a) 20 m
2
1 dm

2
= …….dm
2
b) 42 m
2
= ….…………cm
2
.
3/ Tính bằng cách thuận tiện: (2đ)
a) 25 x 184 x 4 b) 135 x 28 + 72 x 135
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4/ (1đ) Tính giá trị biểu thức: 3498 + 4266 : 6 - 75
…………………………………………………………
………………………………………………………….
…………………………………………………………
………………………………………………………..
5/ Trong hai ngày một cửa hàng vật liệu xây dựng đã bán được 3450 kg xi măng. Biết ngày
thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai là 150 kg xi măng. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó đã bán
được bao nhiêu kg xi măng?
Tóm tắt:
…………………………………………………………
………………………………………………………….
…………………………………………………………
Giải
…………………………………………………………
………………………………………………………….
…………………………………………………………

………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………….
6/ Tìm X: ( 35 + X ) : X = 8
………………… ……………………
…………………. ……………………
………………… …………………….
………………………………………
………………………………………..
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN TOÁN CHKI
MỨC ĐỘ Biết Hiểu Vận dụng Tổng
KQ TL KQ TL KQ TL
Nội dung
Số và phép tính:
-Viết số tự nhiên
-Đặt tính và thực hiện phép
cộng, trừ, nhân, chia có nhớ
hoặc không nhớ.
- Tính giá trị của biểu thức
- Tìm số trung bình cộng.
4 (2) 4 (2) 1(1) 1(1) 10(6)
Đại lượng và đo đại lượng:
Chuyển đổi số đo diện tích 2(1) 2(1)
Yếu tố hình học:
- Nhận biết hai đường thẳng
song song và hai đường
thẳng vuông góc.
2(1)

2(1)
Giải toán có lời văn:
Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
1(2) 1(2)
Tổng: 6(3) 4(2) 3(1,5) 3(2) 2(3) 15(10)
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT- CHKI
MỨC ĐỘ Biết Hiểu Vận dụng Tổng
KQ TL KQ TL KQ TL
Nội dung
Đọc hiểu nội dung 1trong bài
tập đọc thuộc chủ điểm: Có
chí thì nên và Tiếng sáo diều.
2(1) 2(1) 4(2)
Xác định từ loại: Danh từ,
động từ, tính từ. 1(1) 1(1)
Mở rộng vốn từ, hiểu nghĩa
từ, thành ngữ, tục ngữ thuộc
chủ điểm tiếng sáo diều.
1(0,5) 1(0,5)
Câu hỏi và cách dùng câu hỏi
vào mục đích khác 1(1) 1(1)
Xác định thành phần câu( Vị
ngữ trong câu kể Ai làm gì?) 1(0,5) 1(0,5)
Tổng: 2(1) 1(1) 3(1,5) 1(0,5) 1(1) 8(5)
Phòng GD&ĐT Vĩnh Cửu
Trường: ............................
Họ và tên:
...........................................
Lớp:4³.....................

KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN TV đọc LỚP 4
Năm học 2010 – 2011
( Thời gian làm bài:
40 phút)
Chữ ký Giám thị
GT1:
GT2:
STT
MẬT

..................................................................................................................................................
Điểm Nhận xét Chữ ký Giám khảo MẬT
GK1 MÃ
GK2
STT
I/ĐỌC THẦM:
BÀI: Người tìm đường lên các vì sao.
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua
cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy
ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “ Vì sao quả bóng không có cánh mà
vẫn bay được?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì
, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi tới hàng trăm lần.
Có người bạn hỏi:
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Xi-ôn-cốp-xki cười:
- Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.
Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm
ra cách chế khí cầu bay bằng kim lọa. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không nản chí,

ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên,
sau này ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các
vì sao.
Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện được
điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục.”
Theo Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn
* Chọn ý trả lời đúng nhất.
1/ Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
a. Được bay lên bầu trời.
b. Được bay như chim.
c. Trở thành nhà du hành vũ trụ.
d. Tất cả các ý trên.
2/ Hình ảnh nào đã gợi ước mơ chinh phục vũ trụ của ông?
a. Cánh chim. b. Quả bóng. c. Máy bay. d. Tất cả sai.
3/ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
a. Đọc sách, hì hục làm thí nghiệm nhiều lần.
b. Tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm.
c. Khổ công nghiên cứu hơn 40 năm.
d. Tất cả đều đúng.
………………………………………………………………………………………………...
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
4/ Ngun nhân chính giúp Xi-ơn-cốp-xki thành cơng là:
a. Có ước mơ táo bạo.
b. Có tài năng.
c. Có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
5/ Trong câu sau: Từ nhỏ, Xi-ơn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
Có các danh từ là: ……………………………………………………………….
Có các động từ là: ………………………………………………………………
6/ Ý nào sau đây là nghĩa của câu thành ngữ: Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

a. Phải chọn bạn thích hợp với mình để chơi.
b. Phải biết chọn bạn, chọn nơi để sinh sống.
c. Phải chọn bạn giàu sang để chơi.
7/ Đặt một câu hỏi dùng để thể hiện thái độ khen.
……………………………………………………………………………………
8/ Gạch chân dưới bộ phận là vị ngữ trong câu sau:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi

II/ ĐỌC TIẾNG.
HS bốc thăm đọc một đoạn của một trong hai bài và trả lời câu hỏi theo nội dung của
đoạn đó (Câu hỏi SGK).
a. Vẽ trứng.
b. Cánh diều tuổi thơ.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc đúng tiếng , từ.( sai 2-4 tiếng đạt 0,5 đ; sai 5 tiếng
trở lên:0 điểm)
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ờ các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa
( không đúng 2-3 chỗ: 0,5 đ, không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0
điểm)
..................... / 1 đ
3.Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/ phút) ..................... / 1 đ
4. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. ..................... / 1 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu. ..................... / 1 đ
Cộng : ..................... / 5 đ

KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN TV ( Viết) LỚP 4
I. CHÍNH TẢ: Bài: Chiếc xe đạp của chú Tư. (15 phút)
Trong làng tơi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chía, khơng chỉ vì chú là chủ trại xuồng,

mà còn vì chiếc xe đạp của chú.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×