Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CHỦ đề sử 7 nhà trần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.06 KB, 24 trang )

CHỦ ĐỀ: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
Số tiết: 8 tiết
Ngày soạn
Tiết theo phân phối chương trình: 22,23,24,25,26,27,28,29
Tuần dạy: 11,12,13,14,15
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
I. Sự thành lập nhà Trần và củng cố chế độ phong kiến tập quyền
1. Nhà Trần thành lập
a. Nhà Lý sụp đổ
b. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền
c. Pháp luật thời Trần
2. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế
a. Quân đội
b. Quốc phòng
c. Phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần
II. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhà Trần
1. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)
a. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ
b. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ
2. Cuộc kháng lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285)


a. Chủ trương của nhà Nguyên
b. Kế hoạch đối phó của nhà Trần
c. Diễn biến
d. Kết quả
3. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 – 1288)
a. Chuẩn bị của ta
b. Diễn biến
c. Kết quả
d. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich sử


III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần
1. Sự phát triển kinh tế
a. Nông nghiệp
b. Thủ công nghiệp
c. Thương nghiệp
2. Sự phát triển văn hóa
a. Đời sống văn hố
b. Văn học
c. Giáo dục và khoa học kĩ thuật
d. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được:


- Hoàn cảnh thành lập nhà Trần.
- Tổ chức bộ máy Nhà nước thời Trần.
- Nội dung luật pháp thời Trần.
- Nhà Trần đã xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.
- Những biện pháp phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần.
- Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với qn Mơng
Cổ.
- Diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ.
- Việc chuẩn bị xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần xâm lược thứ
nhất.
- Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên.
- Âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên.
- Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận
đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. - Hiểu được vì sao ở thế kỷ XIII,
trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên quân dân Đại Việt đều giành
thắng lợi.

- Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược.
- Biết được một số nét chính về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta thời Trần.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá – giáo dục- khoa học – kỹ
thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, có nhiều cơng trình nghệ thuật tiêu biểu..
- Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú và đa dạng.
- Một nền văn học phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại
Việt.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá các thành tựu xây dựng Nhà nước pháp luật thời Trần.
- Làm quen với phương pháp so sánh.
- Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đo, bản đồ.
- Đọc và vẽ lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại, tóm tắt cc sự kiện lịch sử.
- Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử trong 3 lần kháng chiến để rút ra nhận xét
chung.
- Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế - văn hoá .
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và Trần.
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với
thời kỳ trước.
- Phân tích, đánh giá, nhận xét những thành tựu văn hoá đặc sắc.
3. Thái độ:
- Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào, truyền thống dân tộc đối với công cuộc xây dựng, củng cố
và phát triển dưới thời Trần.
- Giáo dục học sinh ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến.
- Giáo dục học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc.
- Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.

- Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm, chống giặc giữ nước, niềm tự hào về
truyền thống hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc.
- Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc.
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần.
- Bồi dưỡng ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền văn hố riêng, mang
đậm bản sắc dân tộc.


Nội dung
chủ đề
I. Sự thành lập
nhà Trần và
củng cố chế độ
phong kiến tập
quyền

II.
Cuộc
kháng
chiến
chống
ngoại
xâm của nhà
Trần

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Biết được vị
vua cuối cùng
của nhà Lý.
- Biết được tên
gọi của luật pháp
thời Trần.
- Biết được tổ
chức trong quân
đội nhà Trần.
- Biết được trước
khi xâm lược
Đại Việt, tướng
Mông Cổ đã sai
sứ giả ba lần đưa
thư đe dọa và dụ
hàng vua Trần.
- Biết được
quyết tâm của
nhà Nguyên xâm
lược Đại Việt lần
thứ ba.

-Hiểu được hồn
cành thành lập
nhà Trần.
-Hiểu

được
chính sách qn
đội của nhà Trần.

- Vẽ được sơ đồ
bộ máy Nhà
nước thời Trần.
- Nhận xét được
giữa bộ Quốc
triều hình luật
thời Trần với bộ
Hình thư thời
Lý.

- Nhận xét
được tình hình
kinh tế thời
Trần trước và
sau cuộc kháng
chiến
chống
qn Mơng –
Ngun.

- Hiểu được mục
đích của qn
Mơng Cổ xâm
lược Đại Việt.
- Hiểu được
những sự kiện

thể hiện ý chí
quyết chiến của
quân dân thời
Trần chống quân
xâm
lược
Nguyên lần thứ
hai.
III. Tình hình - Biết được tình - Hiểu được sự
kinh tế, văn hình kinh tế thời khác nhau về địa
hóa thời Trần
Trần sau chiến vị giữa các tầng
tranh.
lớp trong xã hội
thời Trần.

Trình bày được
những
đóng
góp của Trần
Quốc
Tuấn
trong ba lần
kháng
chiến
chống
qn
Mơng

Ngun.


Nhận xét được
mức độ khác
nhau về sự phân
hóa các tầng lớp
xã hội dưới thời
Trần so với thời
Lý.

So sánh được
sự khác nhau
về phát triển
tôn giáo giữa
thời Trần với
thời Lý.


4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, hợp tác, sử dụng
công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt của bộ môn: tái hiện lịch sử, hiện tượng, nhân vật lịch sử, năng lực
hình thành bộ mơn Lịch sử: so sánh, phân tích,phản biện, khái quát, nhận xét, rút ra bài học
lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử.
III. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU
IV. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP
A. Câu hỏi cấp độ nhận biết
1. Vị vua cuối cùng của triều đại nhà Lý là ai?
a. Lý Thánh Tông b. Lý Chiêu Hoàng c. Lý Thường Kiệt d. Lý Kế Nguyên.
2. Bộ luật thời Trần có tên gọi là
a. Hình thư

b. Hình luật
c. Quốc triều hình luật
d. Luật Hồng Đức.
3. Quân đội nhà Trần gồm có mấy bộ phận chính:
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm.
4. Sứ giả Mơng Cổ đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần?
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm.
5. Hãy nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ ba.
6. Tình hình kinh tế thời Trần như thế nào?
B. Câu hỏi cấp độ thông hiểu
1. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
2. Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách nào?
3. Nhận xét bộ Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ Hình thư thời Lý.
4. Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
5. Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần chống quân xâm lược
Nguyên lần thứ hai?
6. Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào và cho biết địa vị của các tầng lớp đó?
C. Câu hỏi cấp độ vận dụng thấp
1. Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước thời Trần.
2. Nhận xét bộ Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ Hình thư thời Lý.
3. Mức độ phân hóa các tầng lớp xã hội dưới thời Trần có gì khác so với thời Lý?
D. Câu hỏi cấp độ vận dụng cao
1. Nhận xét tình hình kinh tế thời Trần trước và sau cuộc kháng chiến chống quân Mông –
Nguyên.

2. Em hãy trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống
qn Mơng – Ngun.
3. Vì sao thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển và địa vị địa vị của Nho giáo ngày càng
được nâng cao?
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ nước Đại Việt thời Trần. Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại,
đơn vị hành chính thời Trần. Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài dạy. Lược đồ kháng
chiến chống quân xâm lược Mông Cổ. Lược đồ kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược
Nguyên (1285), bài “Hịch tướng sĩ". Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược
Nguyên.


2. Chuẩn bị của học sinh: Quan sát bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh và trả lời câu hỏi. Tìm hiểu bài
trước. Trả lời câu hỏi – Đoạn trích Hịch tướng sĩ. Tìm hiểu bài ở nhà trước khi vào lớp. Trả
lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
VI. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài học: (5 phút)
Cho những học sinh nhắc lại kiến thức về những nguyên nhân làm cho triều đại Tiền Lê sụp
đỗ dẫn đến sự thành lập nhà Lý. Sự phát triển kinh tế và đời sống văn hóa của nhà Lý.
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Biết được những bánh xe lịch sử các triều đại phong kiến là sự suy thoái của triều
đại này là điều kiện tất yếu hình thành một triều đại khác phát triển nổi bật rồi lại bị suy vong
nhường chỗ cho một triều đại mới.
- Phương thức:
+ Đàm thoại, câu hỏi, bài tập, gợi mở, …
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đơi
Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào, năm nào? Trong quá trình tồn tại đã trải qua
những cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Tình hình kinh tế - xã hội ra sao?

- Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm):
+ Nhà Lý suy yếu, năm 1226.
+ Trải qua ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. Đây là đội quân hùng
mạnh nhất trên thế giới lúc bấy giờ, đã đánh Nam dẹp Bắc từ châu Á đến châu Âu nhưng khi
vào Đại Việt thì ln ln bị bại trận.
+ Sau khi được thành lập, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực nhằm khuyến khích
phát triển kinh tế dẫn đến những biến đổi xã hội sâu sắc theo chiều hướng giữ gìn và phát huy
của dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:
Sau khi nhà Lý thành lập và phát triển thì cũng đến ngày suy vong nhường chỗ cho một triều
đại khác. Đó là triều đại nhà Trần, trong quá trình tồn tại đã trải qua những cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược nào? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học với chủ đề: “Nước Đại Việt
thời Trần (thế kỉ XIII)”.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Sự thành lập nhà Trần và củng cố chế độ phong kiến tập quyền
1. Nhà Trần thành lập
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hoàn cảnh thành lập, tổ chức bộ máy Nhà nước và nội dung luật pháp nhà Trần.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, đánh giá, nhận xét.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập, ...
+ Hoạt động nhóm


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: chia học sinh thành 6 nhóm:
+ Nhóm 1,4: Nhà Trần được thành lập trong
hồn cản nào?
+ Nhóm 2,5: Tổ chức bộ máy Nhà nước ra sao?
+ Nhóm 3,6: Nội dung chính của pháp luật thời

Trần?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Vua quan chỉ lo ăn chơi
+ Nhân dân đói khổ, nổi dậy đấu tranh
+ Nhà Lý phải dựa vào họ Trần
+ Bộ máy quan lại giống thời Lý
+ Xác định và bảo vệ quyền tư hữu tài sản.
+ Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh

Dự kiến sản phẩm
a. Nhà Lý sụp đổ
- Vua quan chỉ lo ăn chơi xa đọa, không
quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Lũ lụt, hạn hán, mất mùa xảy ra liên
miên  nhân dân đói khổ, nổi dậy đấu
tranh.
- Một số thế lực phong kiến nổi dậy, Nhà
Lý phải dựa vào họ Trần để chống lại các
cuộc nổi loạn.
- Tháng 12 năm Ất Dậu (1226) Lý Chiêu
Hồng nhường ngơi cho Trần Cảnh. Nhà
Trần thành lập
b. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến
tập quyền
- Bộ máy quan lại giống thời Lý, được tổ

chức theo chế độ quân chủ trung ương tập
quyền.
- Đứng đầu là vua, sớm nhường ngôi cho
con và tự xưng là Thái thượng hoàng.
- Các quan được sắp xếp vào sảnh viện.
- Đặt thêm các chức quan: Quốc sử viện,
Thái y viện, Hà đê Sứ, Khuyến nông sứ,
Đồn điền sứ.
- Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ có phủ,
châu, huyện, xã.
c. Pháp luật thời Trần
- Ban hành bộ Quốc triều hình luật.
Nội dung:
+ Xác định và bảo vệ quyền tư hữu tài sản.
+ Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.
- Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử,
kiện cáo


2. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Nhà Trần đã xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng và những biện pháp để
phục hồi và phát triển kinh tế.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, nhận xét.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập, ...
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ cặp đôi


Hoạt động của giáo viên và học sinh

- Giáo viên: Quân đội được tổ chức như thế nào?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Gồm có hai bộ phận
+ Chính sách “ngụ binh ư nơng”.
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh
- Giáo viên: Nhà Trần xây dựng quốc phòng ra
sao?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Cử tướng giỏi cầm quân giữ vị trí hiểm yếu
+ Thường xuyên kiểm tra việc canh phòng
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh
- Giáo viên: Nhà Trần đã thực hiện biện pháp
nào để phục hồi và phát triển kinh tế?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp
+ Thương nghiệp
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh


Nội dung chính (kiến thức cần đạt)
a. Quân đội
- Gồm có hai bộ phận Cấm qn và
qn ở các lộ.
- Ngồi ra cịn có hương binh và quân
của các vương hầu.
- Quân đội được tuyển dụng theo chính
sách “ngụ binh ư nơng”.
- Chủ trương: “Qn lính cốt tinh nhuệ,
khơng cốt đơng”.
- Qn đội thường xuyên học binh pháp
và luyện võ nghệ.
b. Quốc phòng
- Cử tướng giỏi cầm quân giữ vị trí hiểm
yếu nhất là biên giới phía Bắc.
- Vua Trần thường xuyên kiểm tra việc
canh phòng.

c. Phục hồi và phát triển kinh tế thời
Trần
* Nông nghiệp:
- Nhà Trần đẩy mạnh công cuộc khẩn
hoang.
- Cho đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
 Nông nghiệp phục hồi và phát triển
nhanh chóng.
* Thủ cơng nghiệp:
- Có các xưởng thủ công nhà nước sản
xuất nhiều sản phẩm.

- Các làng nghề thủ công trong nhân dân
được chú trọng.
* Thương nghiệp:
- Chợ mọc lên ngày càng nhiều.
- Thăng Long có 61 phường
- Các cửa biển là nơi bn bán tấp nập
với thương nhân nước ngoài như: Hội


Thống, Hội Triều . . .


II. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhà Trần
1. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được âm mưu xâm lược của qn Mơng Cổ. Chủ trương chính sách
và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với chúng.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, nhận xét.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập, ...
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ cặp đôi


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Âm mưu của Mơng Cổ đối với Đại
Việt là gì?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Làm bàn đạp tấn cơng Nam Tống nhằm xâm
chiếm tồn bộ Trung Quốc

+ Cử sứ giả sang buộc vua tôi nhà Trần đầu
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh
- Giáo viên: Trước thái độ đó, nhà Trần đã chuẩn
bị và tiến hành kháng chiến ra sao?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Chuẩn bị của nhà Trần
+ Diễn biến cuộc kháng chiến
+ Kết quả của cuộc kháng chiến
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh

Nội dung chính (kiến thức cần đạt)
a. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông
Cổ
- Mông Cổ quyết tâm xâm lược Đại Việt
để làm bàn đạp tấn công Nam Tống nhằm
xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc.
- Năm 1257, tướng Ngột Lương Hợp
Thai cử sứ giả sang buộc vua tôi nhà Trần
đầu hàng.
- Vua Trần hạ lệnh bắt giam sứ giả.

b. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành
kháng chiến chống quân Mông Cổ

* Chuẩn bị của nhà Trần
- Cả nước sắm sửa vũ khí.
- Các đội dân binh được thành lập, ngày
đêm luyện tập võ nghệ.
- Phòng thủ biên giới.
* Diễn biến
- Tháng 01/1258, Ngột Lương Hợp Thai
chỉ huy 3 vạn quân tiến vào nước ta theo
đường sông Thao.
- Bị quân ta chặn đánh ở vùng Bình Lệ
Nguyên.
- Trước thế giặc mạnh quân ta rời khỏi
Thăng Long về Thiên Mạc và thực hiện kế
hoạch “vườn không nhà trống”.
- Khi thời cơ đến quân ta mở cuộc phản
công ở Đông Bộ Đầu.
* Kết quả
- Ngày 29/01/1258, quân Mông Cổ phải
rút khỏi Thăng Long.
- Đến Quy Hoá bị quân Hà Bổng tập kích
đánh tan.
- Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.


2. Cuộc kháng lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285)
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được việc chuẩn bị xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo
hơn so với lần xâm lược thứ nhất. Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến lần thứ hai chống
quân xâm lược Nguyên.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, tư duy, phân tích.

- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập, ...
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đôi


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: chia học sinh thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược
Champa và Đại Việt nhằm mục đích gì?
+ Nhóm 2: Tại sao qn Ngun đánh Champa
trước, đánh Đại Việt sau?
+ Nhóm 3: Kết quả như thế nào?
- Học sinh: các nhóm dựa vào sách giáo khoa,
suy nghĩ, phân tích để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Làm bàn đạp, mở rộng phạm vi thống trị.
+ Thực hiện kế hoạch “gọng kìm”
+ Kế hoạch của nhà Nguyên bị tan vỡ
- Học sinh: các nhóm nghiên cứu tài liệu, trao
đổi, trình bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của các nhóm
- Giáo viên: Nhà Trần đã chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lần thứ hai như thế nào?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa, suy nghĩ,
phân tích để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Mở các cuộc Hội nghị
+ Trần Hưng Đạo chỉ huy cuộc kháng chiến
+ Tổ chức các cuộc tập trận lớn và duyệt binh

- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh
- Giáo viên: Nhận xét gì về kết quả của cuộc
kháng chiến?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa, suy nghĩ,
phân tích để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Địch sử dụng một lực lượng lớn với quyết tâm
cao hòng chiếm được Đại Việt
+ Nhà Trần thực hiện các chủ trương trong cách
đánh giặc
Mở các cuộc Hội nghị
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh

Nội dung chính (kiến thức cần đạt)
a. Chủ trương của nhà Nguyên
- Vua Nguyên hạ lệnh đánh Cham-Pa
trước  tấn công Đại Việt.
- Năm 1283, hơn 01 vạn quân Nguyên
do Toa Đô chỉ huy xâm lược Cham-Pa.
- Quân dân Cham-Pa chiến đấu anh
dũng, kế hoạch của Nhà Nguyên bước đầu
tan vơ.
- Toa Đô phải cố thủ ở phía Bắc ChamPa chờ phối hợp đánh Đại Việt.
b. Kế hoạch đối phó của nhà Trần

- Năm 1282, mở hội nghị Bình Than
(Chí Linh-Hải Dương) họp các vương hầu,
quan lại để bàn kế đánh giặc.
- Trần Quốc Tuấn được cử làm chỉ huy
kháng chiến. ông soạn bài Hịch tướng sĩ
để động viên binh sĩ.
- Năm 1285, mời các bô lão họp Hội
nghị Diên Hồng.
- Binh sĩ ngày đêm luyện tập và thích lên
cánh tay 2 chữ “sát thát”.
c. Diễn biến
- Cuối tháng 01/1285, Thoát Hoan chỉ
huy 50 vạn quân tiến vào nước ta.
- Sau vài trận đánh quân ta rút về Vạn
Kiếp để bảo tồn lực lượng. Sau đó rút
khỏi Thăng Long về Thiên Trường và thực
hiện “vườn không nhà trống”
- Lúc đó Toa Đơ từ phía Nam đánh lên
thế gọng kìm để tiêu diệt quân ta. Quân ta
chiến đấu anh dũng, Thoát Hoan rút về
Thăng Long, lâm vào tình thế bị động.
- Tháng 5/1285, qn nhà Trần phản
cơng đánh bại quân Nguyên ở nhiều nơi:
Hàm Tử, Chương Dương . . .
d. Kết quả
- Giặc phần lớn bị giết, số còn lại bỏ
chạy về nước.
- Sau hơn hai tháng phản công, quân ta
đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên. Cuộc
kháng chiến lần hai kết thúc thắng lợi.



3. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 – 1288)
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hiểu được âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên.
Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận
đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, phân tích, nhận xét.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi, bài tập, ...
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đôi


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Nhà Nguyên chuẩn bị cho cuộc xâm
lược Đại Việt lần thứ ba như thế nào? Nhận xét
so với hai lần trước.
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa, phân tích để
trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Huy động một lực lượng lớn, hùng mạnh
+ Có sự phối hợp giữa quân thủy và quân bộ
+ Hàng trăm chiến thuyền, đoàn huyền lương
 Chuẩn bị rất cơng phu, kỹ lưỡng, thể hiện rõ
quyết tâm thơn tính bằng được nước ta
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh
- Giáo viên: chia học sinh thành 6 nhóm

+ Nhóm 1,2: Sau trận Vân Đồn, tình thế của
qn Ngun như thế nào?
+ Nhóm 3,4: Vì sao Trần Hưng Đạo chọn cửa
sơng Bạch Đằng làm trận quyết chiến với địch?
+ Nhóm 5,6: Cách đánh giặc của nhà Trần trong
cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác
hai lần trước?
- Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Quân Nguyên mất nguồn cung cấp lương
thực, Thoát Hoan buộc phải rút quân về nước
+ Bạch Đằng là một con sông lớn, đổ ra biển,
con nước triều lên – xuống hàng ngày
+ Giống: Tránh thế giặc mạnh lúc đầu, chờ thời
cơ để phản công, “vườn không nhà trống”
+ Khác: tập trung tiêu diệt thuyền lương trước,
chủ động bố trí trận địa cọc ngầm trên sông
Bạch Đằng
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh

Nội dung chính (kiến thức cần đạt)
* Chuẩn bị của ta:
- Vua Trần khẩn trương chuẩn bị kháng
chiến.
- Tăng cường quân ở nơi hiểm yếu. Nhất
là biên giới, vùng biển.
* Diễn biến:

- Cuối tháng 12/1287, quân Ngun tấn
cơng Đại Việt.
- Năm 1288, Thốt Hoan chiếm được
Vạn Kiếp.
- Quân thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy cũng
kéo vào Vạn Kiếp.
- Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở
Vân Đồn để tiêu diệt đoàn thuyền lương
của địch.
- Khi đoàn thuyền lương của Trương
Văn Hổ đến, bị quân ta tấn công dồn dập.
* Kết quả:
- Phần lớn bị đắm, số cịn lại bị qn ta
chiếm lấy.
- Tháng 01/1288, Thốt Hoan chia làm 3
đạo tiến vào Thăng Long trống vắng.
- Thăng Long có nguy cơ bị cơ lập,
Thốt Hoan quyết định rút về Vạn Kiếp và
sau đó rút về nước bằng 2 đường.
- Nhà Trần mở cuộc phản công ở hai mặt
trận thủy, bộ.
- Đầu tháng 4/1288, Ô Mã Nhi rút về
theo đường sơng Bạch Đằng.
- Tồn bộ cánh qn thuỷ bị tiêu diệt, Ô
Mã Nhi bị bắt sống.
- Đường bộ: theo hướng Lạng Sơn, rút
về Quảng Tây bị tập kích nhiều nơi.
- Cuộc kháng chiến lần ba chống quân
Nguyên kết thúc thắng lợi.
* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa

lich sử
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Tất cả các tầng lớp nhân dân, các
thành phần dân tộc đều tham gia đánh
giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành
khối đoàn kết toàn dân.
+ Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi


mặt. Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm
lo cho nhân dân bằng nhiều biện pháp để
tạo nên sự gắn bó giữa triều đình với nhân
dân.
+ Tinh thần hi sinh, quyết chiến của toàn
dân, đặc biệt là quân đội nhà Trần.
+ Có chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo của vương triều Trần, đặc biệt là
của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng,
đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển sang thế
yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để
tiêu diệt chúng giành thắng lợi.
- Ý nghĩa lich sử:
+ Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược
của qn Mơng – Nguyên, bảo vệ được
độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền
quốc gia của dân tộc.
+ Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh
bại mọi kẻ thù xâm lược.
+ Góp phần xây dựng truyền thống quân
sự của nhân dân ta.

+ Để lại những kinh nghiệm quý giá.
+ Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm
lược của quân Nguyên đối với các nước
khác.


III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần
1. Sự phát triển kinh tế
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được một số nét chính về tình hình kinh tế nơng nghiệp, thủ công
nghiệp và thương nghiệp của nước ta thời Trần.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, quan sát, phân tích.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi
+ Hoạt động nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính (kiến thức cần đạt)
- Giáo viên: chia học sinh thành 6 nhóm Tình a. Nơng nghiệp:
hình kinh tế đất nước Đại Việt dười thời Trần - Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, mở
sau chiến trang như thế nào?
rộng diện tích.
+ Nhóm 1, 6: Nơng nghiệp
- Các vương hầu, q tộc chiêu tập dân
+ Nhóm 2, 5: Thủ cơng nghiệp
nghèo đi khai hoang lập điền trang. Nhà
+ Nhóm 3, 4: Thương nghiệp
Trần ban thái ấp cho quý tộc.
- Học sinh: các nhóm dựa vào sách giáo khoa để b. Thủ công nghiệp:
trả lời
- Thủ công nghiệp do Nhà nước trực tiếp

- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) quản lí phát triển và mở rộng nhiều ngành
+ Nơng nghiệp: mở rộng diện tích, lập điền nghề: làm gốm, dệt vải, đóng thuyền . . .
trang
- Một số thợ thủ công cùng nghề hợp lại
+ Thủ công nghiệp: Nhà nước ở rộng nhiều thành làng nghề hoặc phường nghề.
ngành nghề; làng - phường nghề
c. Thương nghiệp:
+ Thương nghiệp: Chợ nhiều nơi, Thăng Long, - Chợ búa mọc lên nhiều nơi.
Vân Đồn
- Thăng Long là trung tâm kinh tế của cả
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình nước.
bày sản phẩm
- Vân Đồn vẫn là nơi trao đổi buôn bán
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản với thương nhân nước ngoài.
phẩm của học sinh


2. Sự phát triển văn hóa
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá – giáo dục
– khoa học – kỹ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, có nhiều cơng trình nghệ thuật tiêu biểu.
Đời sống văn hố tinh thần rất phong phú và đa dạng. Có một nền văn học phong phú, mang
đậm bản sắc dân tộc, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt.
+ Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, quan sát, giải thích.
- Phương thức:
+ Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đơi


Hoạt động của giáo viên và học sinh

- Giáo viên: chia học sinh thành 4 nhóm Đời
sống văn hóa thời Trần có những điểm nào nổi
bật?
+ Nhóm 1: Tín ngưỡng, tơn giáo, văn hóa dân
gian
+ Nhóm 2: Văn học
+ Nhóm 3: Giáo dục và khoa học kỹ thuật
+ Nhóm 4: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
- Học sinh: các nhóm dựa vào sách giáo khoa để
trả lời
- Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm)
+ Tín ngưỡng: thờ cúng; tơn giáo: Phật giáo,
Nho giáo; văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa,
chèo tuồng
+ Văn học: mang đâm bản sắc dân tộc, có nhiều
tác giả - tác phẩm nổi tiếng
+ Giáo dục: nhiều trường học; khoa học kỹ
thuật: Sử học, quân sự, Y học, Thiên văn học, kỹ
thuật đóng tàu lớn
+ Kiến trúc: tháp Phổ Minh, thành Tây Đơ; điêu
khắc: tượng hổ, sư tử, hình rồng
- Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình
bày sản phẩm
- Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản
phẩm của học sinh

Nội dung chính (kiến thức cần đạt)
a. Đời sống văn hố
- Tín ngưỡng dân gian được duy trì và
phát triển: thờ cúng tổ tiên và các anh

hùng dân tộc . . .
- Đạo phật phát triển nhưng không bằng
thời Lý.
- Nho học ngày càng phát triển, địa vị
nho giáo ngày càng cao và được trọng
dụng.
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá dân
gian: ca hát, nhảy múa, chèo tuồng . . .
được phổ biến.
- Tập quán sống giản dị.
b. Văn học
- Văn học chữ Hán và chữ Nôm rất
phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc,
chứa đựng lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Có nhiều tác giả nổi tiếng với những
tác phẩm đặc sắc như: Trần Quốc Tuấn,
Trần Quang Khải…
c. Giáo dục và khoa học kĩ thuật
* Giáo dục:
- Trường Quốc tử giám mở rộng việc thi
cử được tổ chức đều đặn, nề nếp.
- Các lộ, phủ đều có trường học.
* Khoa học kĩ thuật:
- Sử học: Năm 1272, Lê Văn Hưu đã
soạn bộ “Đại Việt sử ký” gồm 20 quyển,
khẳng định sự tồn tại, độc lập lâu đời của
nước ta.
- Quân sự: có binh thư yếu lược.
- Y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh nghiên
cứu và chữa bệnh bằng thuốc nam.

- Thiên văn học: có Đặng Lộ, Trần
Nguyên Đán.
- Kĩ thuật: đóng được thuyền và chế tạo
được súng.
d. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc
* Kiến trúc: Nhiều công trình kiến trúc có
giá trị: Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô.
* Điêu khắc: Nghệ thuật chạm khắc tinh
tế (tượng hổ, sư tử, hình rồng)


3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: biết được những khái quát về các kiến thức cơ bản của chủ đề.
+ Kĩ năng: suy nghĩ, gợi nhớ
- Phương thức:
+ Câu hỏi, bài tập
+ Hoạt động cá nhân/ lớp/ nhóm/ cặp đơi
Khoanh trịn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu đáp án đúng:
1. Những biểu hiện nào cho thấy từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý bị suy yếu
A. vua, quan chỉ lo ăn chơi sa đọa, tranh giành quyền lực.
B. mất mùa đói kém liên tiếp xảy ra, dân nghèo nổi dậy đấu tranh.
C. xã hội không ổn định.
D. cả A, B, C.
2. Pháp luật thời Trần có tên gọi là gì?
A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
3. Cấm quân được nhà Trần tuyển chọn ở đâu?
A. cả nước. B. các địa phương. C. Hoa Lư. D. Tức Mạc.
4. Nhà Trần kháng chiến chống quân Mông Cổ mấy lần?
A. một lần.

B. hai lần.
C. ba lần.
D. bốn lần.
5. Nhà Trần kháng chiến chống giặc ngoại xâm lần thứ nhất vào năm nào?
A. năm 1258.
B. năm 1285.
C. năm 1287.
D. năm 1288.
6. Trong Hội nghị Diên Hồng năm 1285, vua Trần chỉ mời chủ yếu thành phần nào trong xã
hội?
A. quan lại.
B. phụ lão.
C. phụ nữ.
D. thanh niên.
7. Người sáng lập phái Trúc Lâm – Yên Tử là vị vua nào của nhà Trần?
A. Trần Cảnh.
B. Trần Thánh Tông.
C. Trần Nhân Tông.
D. Trần Thái Tông.
8. Trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, các tầng lớp nhân dân
đều theo lệnh triều đình thực hiện kế hoạch nào?
A. tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
B. buộc địch phải theo ta.
C. chuyển từ bị động sang chủ động.
D. vườn không nhà trống.
- Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm):
1
2
3
4

5
6
7
8
D
B
D
A
A
B
C
D


- Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh:
3.4. Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: biết được hoàn cảnh thành lập nhà Trần; những điểm giống và khác nhau
về luật pháp so với thời Lý; những chủ trương trong việc xây dựng quân đội; những biên pháp
để phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh; cách đánh giặc trong ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên; nguyên nhân tháng lợi và ý nghĩa lich sử; những nét
tiêu biểu trong văn hóa thời Trần.
+ Kĩ năng: nhận xét, tư duy, phân tích
- Phương thức:
+ Câu hỏi, bài tập
+ Hoạt động nhóm
- Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Nhận xét bộ Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ Hình thư thời Lý.
- Nhà Trần tổ chức quân đội như thế nào? Chủ trương xây dựng quân đội của nhà Trần
là gì?

- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế? Những chính sách đó có tác
dụng như thế nào đối với nền kinh tế lúc bấy giờ?
- Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
- Việc nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc
kháng chiến?
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông – Nguyên.
- Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm):
+ Nhà Lý chỉ lo ăn chơi xa hoa, bất lực, không chăm lo đến đời sống nhân dân, các thế
lực phong kiến địa phương đánh giết lẫn nhau làm cho nhà Lý thêm suy yếu, xã hội rối loạn.
Nhà Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để tồn tại, đó chính là cơ hội để nhà Trần buộc vua
Lý phải nhường ngôi cho Trần Cảnh và nhà Trần thành lập.
+ Xác định lại những diều luật ban hành dưới thời Lý và có bổ sung. Xác nhận và bảo
vệ quyền tư hữu tài sản. Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. Đặt cơ quan Thẩm hình
viện xét xử việc kiện cáo cịn ở thời Lý khơng có coq aun xử lý và thi hành pháp luật mọi việc
do vua quyết định  cơ quan pháp luật thời Trần được tăng cường và hoàn thiện hơn.
+ Quân đội gồm cấm quân và quân ở các lộ. Ở các làng xã có hương binh, quân đội của
các vương hầu. Tuyển dụng theo chính sách “ngụ binh ư nông”. Học tập binh pháp và luyện
tập võ nghệ thường xuyên. Cử nhiều tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu, vua
Trần thường xuyên tuần tra việc phịng bị; chủ trương: “Qn lính cốt tinh nhuệ, không cốt
đông”.
+ Nông nghiệp: đẩy mạnh công cuộc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất,
làm thủy lợi  nông dân được Nhà nước quan tâm, cố gắng tích cực cày cấy, nơng nghiệp
nhanh chóng được phục hồi; Thủ công nghiệp: phát triển với nhiều ngành nghề; Thương
nghiệp: các chợ mọc lên, có nhiều cảng biển  sản phẩm đạt trình độ cao, bn bán với nước
ngồi được mở rộng hơn trước.


+ Mông Cổ muốn đánh chiếm Đại Việt để làm bàn đạp đánh thẳng lên phía Nam Trung
Quốc, phối hợp với các cánh quân từ phía Bắc xuống tạo nên gọng kìm để tiêu diệt Nam

Tống.
+ Đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Tinh thần đoàn kết của toàn dân; tinh thần yêu nước; tinh thần hy sinh, quyết chiến,
quyết thắng; sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, có chiến lược, chiến thuật đúng đắn,s sáng tạo
của bộ chỉ huy.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kiểm tra, quan sát học sinh làm bài.
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: hiểu được những việc làm quan trọng của các vua Trần trong việc khôi
phục và xây dựng đất nước cũng như việc áp dụng từng chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo của bộ chỉ huy trong công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
+ Kĩ năng: phân tích, so sánh, nhận xét
- Phương thức:
+ Câu hỏi, bài tập
+ Hoạt động cá nhân
- Những chính sách của nhà Trần có tác dụng như thế nào đối với kinh tế, quân đội và
củng cố quốc phòng?
- Tại sao quân Mông – Nguyên lớn mạnh nhưng lại bị quân Đại Việt đánh bại thảm
hại?
- Hãy nhận xét tình hình kinh tế của nước Đại Việt thế kỉ XIII – XIV.
- Sự phát triển văn hóa ra sao?
- Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm):
+ Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đềuphát triển; quân đội
hùng mạnh với nhiều binh chủng; quốc phòng: vững chắc, việc bảo vệ đất nước ln được
chú trọng.
+ Tinh thần đồn kết tồn dân trên dưới một lịng; tinh thần u nước của dân tộc; tinh
thần hy sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân; sự chuẩn bị tiềm lực về mọi mặt, chiến
lược, chiến thuật đúng đắn, sang tạo của bộ chỉ huy, dứng đầu là vua Trần và Trần Quốc
Tuấn.

+ Sau chiến tranh, nơng nghiệp: nhanh chóng phục hồi và phát triển; thủ công nghiệp:
các mặt hang ngày càng tốt, đẹp hơn do trình đọ kỹ thuật ngày càng nâng cao; thương nghiệp:
chợ búa mọc nhiều nơi, trao đổi, bn bán với nước ngồi được đẩy mạnh.
+ Đạo Phật vẫn phát triển; địa vị của Nho giáo ngày càng được nâng cao; các hoạt
động văn hóa phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc; tín ngưỡng phổ biến; tập quán
sống giản dị; văn học có nhiều tác giả nổi tiếng với những tác phẩm đăc sắc làm rạng rỡ cho
văn hóa Đại Việt.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kiểm tra bài làm của học sinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×