Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

kỹ sư lạc lối tổng hợp bài giảng điện tử môn toán lớp 6 7 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.77 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


<b>Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm.</b>
<b>Câu 2: Thực hiện phép tính:</b>


a/ (-7) + (-15)


b/ 21 + 25 = - (7 + 15) = - 22<sub>= 46</sub>


* Qui tắc:


Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối
của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hai sè </b>


<b>nguyên</b> <b>Dấu của tổng là </b> <b>Giá trị tuyệt đối của tổng bằng</b>


<b>Cựng dấu</b>

<i><b>Dấu chung</b><b>Dấu chung</b></i> <i><b>Tổng các giá trị tuyệt </b><b>Tổng các giá trị tuyệt </b></i>
<i><b>đối của hai số hạng</b></i>
<i><b>đối của hai số hạng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Nhiệt kế chỉ </b>
<b>bao nhiêu độ?</b>


<b>- 2</b>

<b>o</b>

<b><sub>C</sub></b>



-5

<b>1. Ví dụ</b>

:


Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi


sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày đã


giảm 50C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp


lạnh chiều hơm đó là bao nhiêu độ C ?


<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUN KHÁC DẤU</b>


<b>1. Ví dụ:</b>


Ta có: 3 + (-5) =


Vậy: Nhiệt độ trong phịng ướp lạnh buổi chiều hơm
đó là: -20C


-2


-2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUN KHÁC DẤU</b>


1. Ví dụ:


<b>?1 Tìm và so sánh kết quả của: (-3) + 3 và 3 + (- 3).</b>


Giải:


(-3) + (+3) = 0 ; (+3) + (-3) = 0


? Có so sánh gì về hai kết quả trên
Do đó: (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


<b>1. Ví dụ: </b>


<b>?1</b> <sub>(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0</sub>


* Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0


<b>?2 Tìm và so sánh kết quả của:</b>


a) 3 + (-6) và |- 6| - |3| b) (- 2) + (+ 4) và |+4| - |-2|


Giải:


a) 3 + (-6) =
|- 6| - |3| =


b) (-2) + (+4) =
|+4| - |-2| =


6 - 3 = 3
-3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


<b>2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :</b>



Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết
quả tìm được.


* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta
thực hiện theo ba bước sau:


Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.


Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được)


Ví dụ: Tính: (-273) + 55


(273 – 55) =
273 273


 


B1: ; 55  55


B2: 273 – 55 = 218
B3: -218


(-273) + 55 = -218


<b>1. Ví dụ:</b>


* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>



<b>2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


?3 Tính: a) (-38) + 27 b) 273 + (-123)
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


a) 26 + (-6) = 26 – 6 = 20


b) (-75) + 50 = - (75 – 50) = -25


c) 80 + (- 220) = - (220 - 80) = -140


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


1/ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?


2/ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ?


*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta
thực hiện theo ba bước sau:


<b>B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.</b>


<b>B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm </b>
<b>được)</b>


<b>B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hai sè </b>


<b>nguyên</b> <b>Dấu của tổng là </b> <b>Giá trị tuyệt đối của tổng bằng</b>


<b>Cựng dấu</b>

<i><b>Dấu chung</b><b>Dấu chung</b></i> <i><b>Tổng các giá trị tuyệt </b><b>Tổng các giá trị tuyệt </b></i>
<i><b>đối của hai số hạng</b></i>


<i><b>đối của hai số hạng</b></i>


<b> Khác dấu</b>

<i><b>Hiệu các giá trị tuyệt </b></i>


<i><b>đối của hai số hạng</b></i>
<i><b>Dấu của số có </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


a) (-73) + 0 = - 73


b) + (-12) = 18 + (-12) = 18 – 12 = 6
c) 102 + (- 120) = - (120 - 102) = -18


Bài 28/ Trang76:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Học thuộc bài và nắm chắc các bước cộng hai số
nguyên khác dấu không đối nhau.


- Xem lại các bài tập đã giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>

<!--links-->

×