Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

kỹ sư lạc lối tổng hợp bài giảng điện tử môn toán lớp 6 7 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.48 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS1: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên.
TÝnh (-16 ). 2 (-2500 ). (-100)


22 . (-5 )


HS2: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát?
Đáp án


HS1: Mun nhõn 2 s nguyờn khỏc du ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng
rồi đặt dấu “–” tr ớc kết quả nhận đ ợc. Muốn
nhân 2 số nguyên cùng dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. (-16)
. 2 = - 32. (-2500).(-100) = 250000 22.(-5) = -110
HS2: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất
Tính chất giao hốn a.b = b.a


TÝnh chÊt kÕt hỵp (a.b).c=a.(b.c)
Nh©n víi sè 1: a.1 =1.a = a


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CTTQ: víi a, b Z : a.b =


Đáp án: 2.(-3) = - 6 và (-3).2 = -6 (-7).(-4) = 28 và (-4).(-7) = 28
=>2.(-3)=(-3).2 => (-7).(-4) = (-4).(-7)
Nếu đổi chỗ các thừa số thì tích khơng thay đổi.


1. TÝnh chÊt giao ho¸n


VD: TÝnh và so sánh kết quả


2.(-3) và (-3).2 (-7).(-4) và (-4).(-7)
Rót ra nhËn xÐt?



b.a
2. TÝnh chÊt kÕt hợp


VD: Tính và so sánh kết quả [9.(-5)].2 và 9.[(-5).2]


Đáp án: [9.(-5)].2 = (- 45).2= -90 và 9.[(-5).2] =9.(-10)= -90
=> [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]


CTTQ: víi a, b, c Z : (a.b).c = a.(b.c)
?


?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

T ¬ng tù: ViÕt biĨu thøc sau d íi d¹ng l thõa: (-2).(-2).(-2) =


- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất
giao hốn, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các
thừa số một cách tuỳ ý


Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của nhiều số nguyên
VD1. Tính: 15.(-2).(-5).(-6)


VD 2. TÝnh nhanh: (-4).125. (-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100.(-1000).(-6) = 600 000
=[15.(-2)].[(-5).(-6)]


=(-30).(30) = -900


VD3. ViÕt biĨu thøc sau d íi d¹ng l thõa: 2.2.2 = 23



- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a
( cách đọc và kí hiệu nh đối với số tự nhiên)


2. TÝnh chÊt kÕt hỵp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


CTTQ: víi a, b, c Z : (a.b).c = a.(b.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất
giao hốn, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các
thừa số một cách tuỳ ý


- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a
( cách đọc và kí hiệu nh đối với số tự nhiên)


<i><b>Chó ý:</b></i>


- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,...số
ngun. Chẳng hn: a.b.c=a.(b.c)=(a.b).c


1. Tính chất giao hoán
2. Tính chất kết hợp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của nhiều số ngun
VD1. Tính: 15.(-2).(-5).(-6)


VD 2. TÝnh nhanh: (-4).125. (-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)


= 100.(-1000).(-6) = 600.000
=[15.(-2)].[(-5).(-6)]


=(-30).(30) = -900
2. TÝnh chÊt kÕt hỵp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao
hốn, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số
một cách tuỳ ý


- Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a
( cách đọc và kí hiệu nh đối với số tự nhiên)


<i><b>Chó ý:</b></i>


- Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,...số
nguyên. Chẳng hạn: a.b.c=a.(b.c)=(a.b).c


TÝch mét sè chẵn với các thừa số nguyên âm có dấu
Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu


<b>?1</b>
<b>?2</b>


d ơng (+)
âm (-)


Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0



a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu +
b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu -


1. Tính chất giao hoán
2. Tính chất kết hợp


CTTQ: với a, b Z : a.b = b.a


CTTQ: víi a, b, c Z : (a.b).c = a.(b.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

VD: TÝnh: (-5).1 ; 1. (-5) ; 10.1


Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra đ ợc 2 số nguyên khác nhau nh
ng bình ph ơng của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói đúng khơng? Vì
sao?


3. Nh©n víi sè 1:


= -5


= -5 = 10


CTTQ: a.1 = 1.a = a
<b>?3</b> <sub>a.(-1) = (-1).a = ?</sub>- a


<b>?4</b>


Trả lời: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 -2 nh ng 22 <sub>= (-2)</sub>2 <sub>= 4.</sub>





2


2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>


:<i>a</i> <i>a</i>


<i>z</i>


<i>a</i>  


NÕu


2. TÝnh chÊt kÕt hỵp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


CTTQ: víi a, b, c Z : (a.b).c = a.(b.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b+c) = a.b + a.c


<i><b>Chó ý :</b></i>


Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ a.(b-c) = a.b – a.c
<b>?5</b> <sub>Tính bằng hai cách và so sánh kết quả</sub>


a, (-8).(5+3) b, 3+3).
(-5)



Đáp án
Cách 1: (-8).(5+3) = (-8).8= -64


a,


Cách 2: 8).(5+3) = 8).5 +
(-8).3 =
(-40)+(-24) = -64


b, <sub>C¸ch 1: (-3+3).(-5) = (0).(-5) = 0</sub>


C¸ch 2: (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0


3. Nh©n víi sè 1:


CTTQ: a.1 = 1.a = a


1. TÝnh chÊt giao hoán
2. Tính chất kết hợp


CTTQ: với a, b Z : a.b = b.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Cñng cố</b>


Bài tập


Tích của nhiều số mang dấu d ơng khi nào? Mang dấu âm khi nào?
Bằng không khi nào?



<b>?</b>


Tính:


a, 4.7.(-11).(-2) b, (-57).(10+1) c, (37-17).(-5)+23.(-13-17)


4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b+c) = a.b + a.c
3. Nhân với số 1:


CTTQ: a.1 = 1.a = a


2. TÝnh chÊt kÕt hỵp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Củng cố</b>


Bài tập


Đáp án a, 4.7.(-11).(-2) = [4.7].[(-11).(-2)] = 28.22 = 616
b, (-57).(10+1) =(-57).10+ (-57).1 =(-570) + (-57) =
-627


c, (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 20.(-5)+23.(-30) = (-100)+(-690) = -790
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng


a.(b+c) = a.b + a.c
3. Nh©n víi sè 1:



CTTQ: a.1 = 1.a = a


1. TÝnh chÊt giao ho¸n
2. TÝnh chÊt kÕt hỵp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>H íng dÉn vỊ nhµ</b>


1. Nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên
2. Học phần chú ý và nhận xét sgk trang 94


3. Lµm bµi tËp 91 -> 94 sgk trang 95


Bài 134, 137, 139, 141 sách bài tập trang 71, 72
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng


a.(b+c) = a.b + a.c
3. Nh©n víi sè 1:


CTTQ: a.1 = 1.a = a


2. TÝnh chÊt kÕt hỵp


CTTQ: víi a, b Z : a.b = b.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>H íng dÉn vỊ nhµ</b>


4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng


a.(b+c) = a.b + a.c
3. Nhân với số 1:


CTTQ: a.1 = 1.a = a


1. Tính chất giao hoán
2. Tính chất kết hợp


CTTQ: với a, b Z : a.b = b.a


CTTQ: víi a, b, c Z : (a.b).c = a.(b.c)


4. H íng dÉn gi¶i bài tập 94.b- sgk trang 95


Viết các tích sau d íi d¹ng mét luü thõa: (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
=
[(-2).(-3)].[(-2).(-3)].[(-2).(-3)]


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>

<!--links-->

×