Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

SÁCH HSG LỊCH sử 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.17 KB, 16 trang )

Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

Công ty tnhh cung ứng học liệu
Và dịch vụ giáo dục bảo long
Điện thoại liên hệ: 01243771012

MớI

GiớI THIệU các đề thi
chọn học sinh giỏi
của các tr-ờng thpt chuyên vùng
duyên hảI & đồng bằng bắc bộ

môn

LịCH Sử 11

Thành công là một hành trình chứ không phải là điểm đến!
Trên con đ-ờng thành công không có dấu chân của ng-ời l-ời biếng!
Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

1


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

lời nói đầu
hiu nm tr li õy, hội các trường THPT chuyên trực thuộc các Sở Giáo dục và Đào tạo
của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường Đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng
Bắc bộ tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cho học sinh các khối chuyên lớp 10 và lớp 11 ở
các mơn học như: Tốn, Vật lý, Hố học, Sinh học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý,


Tin học. Với những mơn học như: Tốn học, Vật lý, Hố học, Ngữ Văn hay Ngoại ngữ thì từ trước tới nay
trên thị trường sách đã có rất nhiều đầu sách dạng “tuyển tập hay tuyển chọn” các đề thi học sinh giỏi các
cấp, nhưng với bộ môn Lịch sử thì đầu sách dạng này lại rất hiếm. Do vậy cuốn sách “Giới thiệu các đề thi
chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Lịch sử
11” được tuyển chọn, biên soạn và xuất bản nhằm mục đích:

N

- Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử cấp THPT có được cách nhìn chính xác
và tồn diện về xu hướng ra đề thi mơn Lịch sử trong kỳ thi chọn học sinh giỏi khối lớp 11 trường THPT
chuyên của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ.
- Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ mơn Lịch sử cấp THPT có thêm được nguồn tư liệu
tham khảo hữu ích trong quá trình học tập và giảng dạy. Qua đó góp phần vào việc nâng cao chất lượng
dạy và học bộ môn, đạt kết quả cao trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc
gia.
Cuốn sách này có 91 đề thi, gồm đề thi chính thức và đề thi đề xuất cho kì thi chọn học sinh giỏi
các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Lịch sử 11, các đề thi được chọn
lọc và sắp xếp theo từng năm học, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2017 - 2018. Các đề thi trong
cuốn sách này được các tác giả sưu tầm, chọn lọc từ nhiều kênh khác nhau như từ bạn bè, đồng nghiệp, từ
Website của các Sở giáo dục - đào tạo, từ trang http:// www. dethi.violet.vn và nhiều Website có uy tín
khác. Trong cuốn sách này, hầu hết các đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết, nhưng cũng có một
vài đề thi không đáp án và hướng dẫn chấm. Với những đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm, các tác giả
giữ nguyên văn đáp án và thang điểm để các em học sinh và q thầy cơ có thể thấy và vận dụng được
cách trả lời và cho điểm đối với mỗi đơn vị kiến thức trong đề thi. Với những đề thi khơng có đáp án thì
các em học sinh và q thầy cơ có thể tự giải để củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải.
Với vai trò là những giáo viên tâm huyết với nghề, giàu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, bồi
dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia môn Lịch sử cấp THPT, các tác giả thấy
cuốn sách sẽ là nguồn học liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh u thích mơn Lịch sử và giáo viên
dạy mơn Lịch sử ở các trường THPT, đặc biệt sẽ rất hữu ích với những em học sinh và quý thầy cô tham
gia bồi dưỡng, luyện thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia. Ngoài ra cuốn sách cũng là

nguồn học liệu tham khảo rất tốt cho sinh viên - giáo sinh chuyên nghành sư phạm Lịch sử ở các trường
Cao đẳng và Đại học.
Mặc dù đã cố gắng sưu tầm, chọn lọc, biên soạn nhưng cuốn sách sẽ khó tránh khỏi những thiếu
sót, các tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp và các em học sinh để lần
xuất bản sau được hoàn chỉnh hơn. Nhân đây, các tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới quý đồng
nghiệp đang công tác tại các trường THPT chuyên đã cung cấp tư liệu quý báu để chúng tơi xây dựng và
hồn thành cuốn sách này.
Chúc các em học sinh và quý thầy cô đạt được nhiều thành tích cao trong q trình học tập và giảng
dạy khi khai thác, sử dụng cuốn sách này. Mọi ý kiến đóng góp của q thầy cơ và các em xin vui lòng liên
hệ với các tác giả theo địa chỉ email: Các tác giả trân trọng cảm ơn!
Chịu trách nhiệm nội dung: Nhóm giáo viên chun giảng dạy mơn Lịch sử THPT tỉnh Nam Định
Chịu trách nhiệm in ấn và phát hành: Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long
Người đại diện cho công ty, ông: Nguyễn Văn Công – Điện thoại liên hệ: 01243771012
NAM ĐỊNH
Ngày 8 tháng 6 năm 2018
2

C«ng ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

S 1
Kỡ thi chn HSG cỏc trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc Bộ,
ĐỀ THI CHÍNH THỨC,
mơn LỊCH SỬ LỚP 11, năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (3,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân chung và ý nghĩa, tác động của các cuộc cách mạng tư sản (thế kỉ XVIIXVIII).
Câu 2 (3,0 điểm)

Tại sao năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước (Nhật Bản). Nêu và nhận xét
về những chính sách cải cách Minh Trị.
Câu 3 (3,0 điểm)
Nêu ý nghĩa của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga (1917). Phân tích ảnh hưởng của
Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 4 (3,0 điểm)
Thơng qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884), hãy so sánh thái độ của
nhân dân và của triều đình Huế trong cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược.
Câu 5 (2,5 điểm)
Nêu hoàn cảnh bùng nổ và đặc điểm của phong trào Cần vương chống Pháp (cuối thế kỉ XIX).
Câu 6 (2,5 điểm)
Các sĩ phu yêu nước (cuối thế kỉ XIX), đưa ra các đề nghị cải cách duy tân trong bối cảnh lịch sử
nước ta như thế nào? Nêu một số đề nghị cải cách tiêu biểu. Vì sao những cải cách đó khơng thực hiện
được.
Câu 7 (3,0 điểm)
Trình bày những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu (từ đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế
giới thứ nhất). Đánh giá mặt tích cực và hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu.
-------------------HẾT------------------Giám thị 1: -----------------------------

Họ tên thí sinh: -------------------

Giám thị 2: -----------------------------

Số bỏo danh

: -------------------

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

3



Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

P N S 1
A. Nguyờn tc chung
1. Khi chấm thi, cán bộ chấm thi đúng như Đáp án – Thang điểm của Ban Đề thi
2. Cán bộ chấm thi khơng quy trịn điểm của bài thi.
3. Đáp án được xây dựng trên cơ sở SGK Lịch sử Trung học phổ thông (lớp 11).
4. Những bài viết nào có tham khảo tài liệu, đưa ra những kiến thức lịch sử đúng, phù hợp, làm cho bài
viết phong phú hơn, sâu sắc hơn, thì cán bộ chấm thi có thể vận dụng cho điểm khuyến khích nhưng
vẫn trong mức điểm tối đa đã quy định cho từng câu.
5. Nếu thí sinh có cách làm riêng và đúng vẫn chấm theo thang điểm quy định.
6. Bài làm của thí sinh được điẻm tối đa phải bảo đảm được những yêu cầu : Nội dung đúng như đáp án,
chữ viết rõ ràng, văn phong trong sáng, câu chữ đúng và lập luận chặt chẽ.
B. Đáp án, thang điểm
Câu

Nội dung trả lời

Điểm

1

Phân tích nguyên nhân chung và ý nghĩa, tác động của các cuộc cách mạng tư

3,0đ

sản (thế kỉ XVII-XVIII).
- Nguyên nhân chung

+ Phương thức sản xuất TBCN ra đời trong lòng xã hội phong kiến, bị quan hệ sản

0,5đ

xuất phong kiến kìm hãm (mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất TBCN với quan hệ sản
xuất phong kiến)...
+ Giai cấp tư sản và vô sản – là các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất

0,5đ

TBCN xuất hiện. Những giai cấp này mâu thuẫn với giai cấp phong kiến, muốn lật đổ
chế độ chuyên chế để nắm lấy chính quyền....
+ Sự xuất hiện hệ tư tưởng dân chủ tư sản đả kích vào hệ tư tưởng phong kiến chuẩn
bị cho cuộc cách mạng (phong trào Văn hóa Phục hưng, phong trào cải cách tôn

0,5đ

giáo...)
- Ý nghĩa, tác động
+ CMTS đã xác lập quan hệ sản xuất TBCN thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

0,25đ

tạo ra số lượng đồ sộ về vật chất, khẳng định ưu thế hơn hẳn của phương thức sản
xuất mới.....
+ CNTB ra đời tạo ra nền dân chủ và các thể chế dân chủ (trong khuuôn khổ

0,5đ

của CNTB).....


2

+ Chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh cơng nghiệp.....

0,5đ

+ Xã hội hình thành 2 giai cấp cơ bản là giai cấp tư sản và giai cấp vơ sản....

0,25đ

Tại sao năm 1868, Thiên hồng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước (Nhật

3,0đ

Bản). Nêu và nhận xét về những chính sách cải cách Minh Trị.
- Tại sao năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện cuộc Duy tân đất nước.
+ Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản dưới sự thống tr ca Tụ-ku-ga4

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

0,5


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

oa ó lõm vo cuc khng hong tồn diện, sâu sắc, khơng đáp ứng được những u
cầu phát triển xã hội, không đủ sức chống lại sự xâm nhập của các nước đế quốc
Âu - Mĩ....
+ Về kinh tế: nông nghiệp lạc hậu, mầm mống kinh tế TBCN đã hình thành và 0,25đ

phát triển nhanh chóng....
+ Về xã hội: giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành, có thế lực về kinh tế, trở thành 0,25đ
chỗ dựa cho Thiên hoàng Minh Trị để tiến hành cải cách....
+ Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe dọa xâm lược Nhật Bản. Nhật Bản đứng 0,25đ
trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc cải cách, duy tân
đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN...
- Nêu và nhận xét về những chính sách cải cách của Minh Trị
+ Đầu năm 1868, Thiên hồng Minh Trị lên ngơi và tiến hành nhiều cải cách...

0,25đ

+ Về chính trị: xác lập quyền thống trị của quí tộc tư sản, ban hành Hiến pháp 0,25đ
năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến...
+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, 0,25đ
xây dựng hạ tầng, đường xá...
+ Về giáo dục: thi hành chế độ giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học-kĩ 0,25đ
thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây...
+ Về quân sự: quân đội được tổ chức, huấn luyện theo kiểu phương Tây...

0,25đ

+ Nhận xét: Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, 0,5đ
mở đường cho CNTB phát triển ở Nhật, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng
mạnh ở châu Á....
3

Nêu ý nghĩa của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga (1917). Phân tích

3,0đ


ảnh hưởng của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga đối với phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Ý nghĩa
+ Đối với nước Nga : Cách mạng tháng Mười đã mở ra một kỉ nguyên mới làm thay đổi 0,75đ
đất nước: xoá bỏ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga, thành lập chính quyền
Xơ viết đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
+ Đối với thế giới : Sự xuất hiện của nhà nước chun chính vơ sản đầu tiên trên thế 0,75đ
giới đã tạo ra một chế độ xã hội đối lập với CNTB. Cách mạng tháng Mười làm thay
đổi cục diện thế giới với sự ra đời của chế độ XHCN ở nước Nga, thúc đấy, cổ vũ
mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới...
- Cuộc cách mạng đó có ảnh hưởng như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới?
+ Thức tỉnh và cổ vũ mạnh mẽ ý chí đấu tranh, chỉ ra con đường đúng đắn đi tới thắng 0,5đ
lợi cuối cùng của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tc...
Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - §T: 01243771012

5


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

+ Mt xu hng mi ó xut hiện trong phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều 0,5đ
nước.Đó là xu hướng vơ sản hay xu hướng đi theo ngọn cờ tư tưởng của chủ nghĩa
Mác- Lênin....
+ Cách mạng tháng Mười đã tạo những điều kiện khách quan cho phong trào giải

0,5đ

phóng dân tộc trên thế giới: làm cho kẻ thù của phong trào giải phóng dân tộc suy
yếu, cịn nước Nga Xơ Viết trở thành người bạn đồng minh, tin cậy, là chỗ dựa vững

chắc của nhân dân các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân....
4

Thông qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884), hãy so

3,0đ

sánh thái độ của nhân dân và của triều đình Huế trong cuộc đấu tranh chống
Pháp xâm lược.
- Thực dân Pháp từng bước xâm lược Việt Nam thông qua các hiệp ước bất bình đẳng kí 0,5đ
với triều Nguyễn vào các năm 1862, 1874, 1883 và 1884.
- Vua quan triều đình Huế thiếu ý chí quyết tâm, lại khơng có đường lối chỉ đạo đúng đắn, 1,25đ
kịp thời, lực lượng lại chênh lệch có lợi cho kẻ thù..., nên các vùng lãnh thổ Việt Nam lần
lượt rơi vào tay Pháp (có đẫn chứng minh hoạ)...
- Trái ngược với thái độ yếu đuối của triều đình Huế, ngay từ đầu nhân dân Việt Nam đã 1,25đ
đứng dậy, họ chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập tự do của Tổ quốc, vì cuộc sống
bình n của q hương (có đẫn chứng minh hoạ)....

5

Nêu hồn cảnh bùng nổ và đặc điểm của phong trào Cần vương chống Pháp

2,5đ

(cuối thế kỉ XIX).
- Hoàn cảnh bùng nổ
+ Năm 1884, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt, chính thức cơng nhận quyền 0,5đ
thống trị của Pháp ở Việt Nam. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp và tay
sai trở nên sâu sắc...

+ Xã hội Việt nam lúc đó có hai giai cấp cơ bản: giai cấp địa chủ phong kiến và nông 0,25đ
dân. Bộ phận văn thân và sĩ phu yêu nước đã đứng ra nhận trách nhiệm trước sự
nghiệp giải phóng đất nước....
+ Phe chủ chiến trong triều đình Huế tích cực chuẩn bị lực lượng chống Pháp. Tôn Thất 0,5đ
thuyết tổ chức cuộc phản công ở kinh thành Huế, thay mặt vua Hàm Nghi ra Chiếu
Cần vương.....
- Đặc điểm chung
+ Lãnh đạo: chủ yểu là các sĩ phu, văn thân, chịu ảnh hưởng của tư tưởng trung quân 0,25đ
ái quốc.

6

+ Về mục tiêu: chống Pháp, giành độc lập, khôi phục lại trật tự phong kiến cũ.

0,25đ

+ Lực lượng tham gia: chủ yếu là văn thân, sĩ phu và nông dân.

0,25đ

+ Qui mơ: phạm vi Bắc và Trung Kì...

0,25đ

C«ng ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

+ Tuy din ra di khu hiu “Cần vương”, nhưng thực chất là phong trào chống Pháp 0,25đ

với mục tiêu giành độc lập, đưa dân tộc thoát khỏi ách ngoại xâm. Yếu tố yêu nước là
chính, Cần vương là phụ.
6

Các sĩ phu yêu nước (cuối thế kỉ XIX), đưa ra các đề nghị cải cách duy tân trong

2,5đ

bối cảnh lịch sử nước ta như thế nào? Nêu một số đề nghị cải cách tiêu biểu. Vì
sao những cải cách đó khơng thực hiện được.
- Bối cảnh lịch sử
+ Nửa sau thế kỉ XIX, kinh tế Việt Nam rơi vào tình trạng suy thối trầm trọng...

0,25đ

Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến địa phương ngày càng sâu mọt. Triều chính 0,25đ
rối ren...
+ Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình nổ ra....

0,25đ

Thực dân Pháp đang ráo riết mở rộng xâm lược nước ta....

0,25đ

+ Trên thế giới, các nước phương Tây đã chuyển sang nền văn minh tư bản, Nhật Bản 0,25đ
và Xiêm đã cải cách đất nước. Hồn cảnh đó đã tác động đến bộ phận trí thức phong
kiến tiến bộ....
- Một số đề nghị cải cách tiêu biểu.
+ Trước khi Pháp đánh Hà Nội lần thứ nhất (1873), nước ta rộ lên phong trào đề nghị 0,5đ

cải cách duy tân, với các bản điều trần của Đinh Văn Điền, Ngyuễn Lộ Trạch,
Nguyễn Trường Tộ....

7

+ Các đề nghị cải cách đều nhằm mục đích đưa đất nước thốt khỏi lạc hậu bằng việc
hướng theo con đường duy tân của Nhật Bản.....
- Vì sao những cải cách không thực hiện được.

0,25đ

+ Vua quan triều Nguyễn bảo thủ không chịu thay đổi....

0,25đ

+ Một số đề nghị cải cách khơng xuất phát từ tình hình thực tế của đất nước, nặng về 0,25đ
học tập mô hình do quan sát được từ nước ngồi...
Trình bày những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu (từ đầu thế kỉ XX đến 3,0đ
trước chiến tranh thế giới thứ nhất). Đánh giá mặt tích cực và hạn chế trong chủ
trương cứu nước của Phan Bội Châu.
- Hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu.
+Phan Bội Châu có tư tưởng duy tân, muốn học tập mơ hình Nhật Bản. Nhưng trước
hết theo ơng cần phải có độc lập. Độc lập làm cơ sở cho dân chủ, dân quyền.
+ Phan Bội Châu chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp giành độc lập.
Ơng tích cực tổ chức lực lượng ở trong nước và tranh thủ sự viện trợ của bên ngoài.
+ Tháng 5/1904, thành lập Hội Duy tân...
+ Từ năm 1905 đến năm 1908, tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên Việt Nam
sang Nhật học tập...
+ Ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi, tháng 6/1912 thành lập VNQP Hội nhằm đánh
đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cơng hồ Dân quốc Việt

Nam...
- Đánh giá
+ Tích cực: xác định kẻ thù chính là thực dân Pháp, đề ra con đường cách mạng mới và
sử dụng đấu tranh vũ trang để giành độc lập...
+ Hạn chế: Chưa hiểu rõ bản chất của đế quốc Nhật Bản, dựa vào Nhật đánh Pháp.
Chưa thấy rõ vai trò của quần chúng nhân dân lao động trong đấu tranh cỏch mng....

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - §T: 01243771012

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,5đ

7


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

S 2
Kỡ thi chn HSG cỏc trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc Bộ,
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên LƯƠNG VĂN TỤY - NINH BÌNH,
mơn LỊCH SỬ LỚP 10, năm học 2012 – 2013
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nét chính về cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX. Vì sao cuộc cải cách

của Minh Trị thành công trong khi cải cách Mậu Tuất ở Trung Quốc và những cải cách ở Việt Nam thời
nhà Nguyn li tht bi ?
Câu 2 (3,0 điểm)
Bằng thc t lịch sử nước Nga năm 1917 em hãy giải thích vì sao sau cách mạng dân chủ tư sản tháng
Hai, nước Nga lại có thêm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười ?
Câu 3 (2,5 điểm )
Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 em hãy:
a) Lập bảng hệ thống kiến thức với nội dung sau:
Nguyên nhân

Hậu quả

Hướng giải quyết
Anh- Pháp- Mỹ

Đức- Italia- Nhật

b) Tại sao nói: Sau khủng hoảng kinh tế, nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới xuất hiện ?
Câu 4(2,5 điểm)
Bằng kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945):
a) Hãy rút ra những nhân tố góp phần đánh bại Chủ nghĩa quân phiệt Nhật ?
b) Đánh giá vai trị của Liên Xơ, Mỹ, Anh trong Chiến tranh thế giới thứ hai ?
Câu 5 (3,0 điểm )
Hoàn cảnh lịch sử và đặc điểm cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt
Nam từ 1858-1884?
Câu 6 (3,0 điểm).
Qua phân tích thái độ của văn thân, sĩ phu và quần chúng nhân dân đối với chiếu Cần Vương, hãy rút ra
nhận xét về tác động của chiếu Cần Vương đối với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
Câu 7 (3,0 điểm)
Hãy nêu chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh và làm rõ vai trị của ơng đối với phong trào yêu

nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX?

________________Hết_______________
Giám thị 1: -----------------------------

Họ tên thí sinh: -------------------

Giám thị 2: -----------------------------

Số bỏo danh

8

: -------------------

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

P N S 2
Cõu
1

2

Ni dung tr lời
Nêu những nét chính về cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX.
Vì sao cuộc cải cách của Minh Trị thành công trong khi cải cách Mậu Tuất ở
Trung Quốc và những cải cách ở Việt Nam thời nhà Nguyễn lại thất bại ?

1. Cuôc cách Minh Trị ở Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX
* Hoàn cảnh
- Ngày 3-1-1868, Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ mới. Ngay sau khi nắm lại
quyền lực, Thiên Hoàng đã Minh Trị đã tiến hành cải cách trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa giáo dục…
- Về chính trị: Nhật hồng tuyên bố chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ
mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật Bản thành một quốc gia thống nhất thuộc
quyền chỉ đạo của chính phủ trung ương…tổ chức Chính phủ gồm 12 bộ như kiểu châu
Âu…Năm 1889 hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
- Về kinh tế: Chính phủ đã thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị
trường, xóa bỏ độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, cho phép mua bán ruộng
đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng
đường xá cầu cống…
- Về văn hóa- giáo dục: Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, đưa nội dung khoa học –
kỹ thuật vào chương trình giảng dạy, cho thanh niên ưu tú ra nước ngoài học. Coi giáo
dục là nhân tố chìa khóa của sự phát triển.
- Về quân sự Hiện đại hóa quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ
quân sự. Cơng nghiệp đóng tàu được chú trọng phát triển, mời chuyên gia quân sự
nước ngoài…
* Kết quả, ý nghĩa
- Sau hơn 20 năm Minh Trị duy tân (1868-1895), Nhật Bản đã có bước phát triển vượt
bậc. Minh Trị duy tân đã mở đường cho việc biến Nhật Bản phong kiến thành một
nước tư bản chủ nghĩa Vì lý do đó, lịch sử Nhật Bản gọi thời kỳ này là “cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất” ở Nhật Bản.
- Giúp Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa, hay nửa thuộc địa.
2. Nguyên nhân thành công của cải cách Minh Trị…
- Dưới thời Mạc phủ, nhân dân Nhật Bản sống lầm than khổ cực, họ muốn thay đổi.
- Minh Trị Thiên Hồng có đầu óc duy tân nắm nhiều quyền hạn.
- Chính sách cải cách phù hợp với yêu cầu phát triển xã hội, nguyện vọng của nhân
dân. Đặc biệt là sự ủng hộ của tầng lớp Đai mi ơ và Samurai…

* Ở Trung Quốc: thất bại vì lực lượng phong kiến bảo thủ (phe của Thái hậu Từ Hy)
còn mạnh, phá hoại cuộc cải cách.
* Ở Việt Nam: Lực lượng bảo thủ của quan lại triều Nguyễn ngăn cản vua Tự Đức thực
hiện những đề nghị cải cách của nhóm Duy Tân, đứng đầu là Nguyền Trường Tộ.
B»ng thực tế lịch sử nước Nga năm 1917 em hãy giải thích vì sao sau cách mạng
dân chủ tư sản tháng Hai, nước Nga lại có thêm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
tháng Mười ?
* Thực tế nước Nga năm 1917.
- Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu; CN ...kinh tế TBCN phát triển...-> mâu thuẫn khơng
thể dung hịa giữa sức sản xuất và quan hệ sản xuất...
- Chính tr: Đầu thế kỉ XX nớc Nga vẫn là một nớc quân chủ chuyên chế, đứng đầu là
Nga hoàng Nicôlai II . Chế độ quân chủ chuyờn ch Nga hoàng cùng những tàn tích
phong kiến đà kìm hÃm sự phát triĨn cđa CNTB ë Nga.
- Xã hội: Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của CNĐQ: Mâu thuẫn giữa TS
với VS; nông dân với CĐPK; ĐQ Nga với ĐQ phương Tây; các dân tộc trong đế quốc
Nga với đế quốc Nga...
- GCCN Nga đã trưởng thành, có đầy đủ khả năng, sức mạnh để lãnh đạo cách mạng...
- ViƯc Nga hoµng tham gia chiÕn tranh TG thø nhất (1914-1918) đà gây nên những hậu
quả nghiêm trọng cho đất nớc, phơi bày sự lạc hậu về kinh tế, chÝnh trÞ… -> nước Nga
trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của CNĐQ...

C«ng ty TNHH cung øng häc liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

im
3,0

0,25

0,5


0,5

0,25

0,25

0,25

0,5

0,5

3,0

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
9


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

3

4


10

- Cui 1916, u 1917 nc Nga lâm vào cuộc khủng hoảng tồn diện... -> Tình thế
cách mạng xuất hiện.
* Giải thích:
- Trước CM tháng 2 ở nước Nga chế độ chính trị là phong kiến lạc hậu (QCCC); kinh
tế lại phát triển theo hướng TBCN. Đây là 2 chế độ bóc lột do vậy muốn giải phóng
nhân dân lao động, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển thì phải thực hiện 2 cuộc cách
mạng: CM dân chủ tư sản để lật đổ chế độ phong kiến và CM xã hội chủ nghĩa để lật
đổ thế lực của GCTS, thiết lập nền chun chính vơ sản...
- Thực tiễn nước Nga sau CM dân chủ tư sản tháng 2 là một cục diện chính trị độc đáo
chưa từng có trong lịch sử: Cục diện 2 chính quyền song song tồn tại (mà thực chất
chính quyền cịn nằm trong tay giai cấp tư sản). Vì thế, phải đấu tranh giành chính
quyền về tay các Xơ viết; sau 8 tháng đấu tranh bằng phương pháp hịa bình, nước Nga
đã tiếp tục tiến hành thành công cuộc cách mạng XHCN tháng Mười => Cách mạng
phát triển không ngừng từ CM DCTS lên CM XHCN.
Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 em hãy:
a) Lập bảng hệ thống kiến thức với nội dung sau:
Nguyên nhân
Hậu quả
Hướng giải quyết
Anh- Pháp- Mỹ
Đức- Italia- Nhật
b) Tại sao nói: Sau khủng hoảng kinh tế, nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế
giới mới xuất hiện ?
a) Nguyên nhân:
- Trong những năm 1924 – 1929, các nước tư bản bước vào thời kì ổn định về chính trị
và đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế diễn ra không
đồng đều giữa các nước tư bản. Hơn nữa sự phát triển kinh tế mạnh mẽ nhưng thiếu kế
hoạch, không tương xứng với sự cải thiện đời sống của đa số nhân dân đã dẫn tới

khủng hoảng kinh tế
- Tháng 10/1929: khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó lan ra tồn bộ thế giới tư
bản, chấm dứt thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản. Cuộc khủng hoảng
kéo dài gần 4 năm trầm trọng nhất là năm 1932.
b) Hậu quả:
- Tàn phá nền kinh tế thế giới: sản xuất công, nông nghiệp, thương mại giả sút…
- Đồng thời gây ra hậu quả nặng nề về chính trị, xã hội
+ Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh
nghèo đói túng quẫn.
+ Các cuộc đấu tranh biểu tình của nhân dân diễn ra khắp mọi nơi...
+ Đe dọa nghiêm trọng đến sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
c) Hướng giải quyết
* Anh- Pháp- Mỹ:
- Chủ trương dùng sức mạnh hợp nhất của nhà nước tư sản với sức mạnh của tư bản
độc quyền, thực hiện một số cải cách kinh tế, xã hội để giải quyết khủng hoảng.
- Đổi mới quá trình quản lý, tổ chức lại sản xuất, áp dụng thành tựu KHKT nhằm củng
cố sự tồn tại của CNTB và giữ nguyên trật tự thế giới.
* Đức- Ý- Nhật
- Tìm lối thốt bằng những hình thức thống trị mới.
- Thiết lập chế độ độc tài phát xít, qn sự hóa nền kinh tế, chuẩn bị lực lượng phát
động chiến tranh chia lại thế giới….
d) Tại sao:
- Sau khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, Đức- Ý- Nhật đã đi theo con đường phát xít hóa
chế độ chính trị, chủ trương tiến hành chiến tranh để phân chia lại thị trường thế giới.
- Quan hệ giữa các cường quốc tư bản chuyển biến ngày càng phức tạp.
- Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập: Anh- Pháp- Mĩ với Đức- Ý- Nhật => chạy
đua vũ trang giữa hai khối đã báo hiệu nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Bằng kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945):
a) Hãy rút ra những nhân tố góp phần đánh bại Chủ nghĩa quân phiệt Nhật ?
b) Đánh giá vai trò của Liên Xô, Mỹ, Anh trong Chiến tranh thế giới th hai ?

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

0,25

0,75

0,75

2,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,75

2,5


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

5

a) Nhng nhõn t.:
- S sp của CNPX Đức, Ý ở Châu Âu làm cho Nhật rơi vào tình thế hoang mang…
- Những đợt phản cơng của quân Anh, Mỹ trên các đảo Thái Bình Dương, Đơng Nam

Á,..tạo tâm lý hoảng sợ khơng cịn khả năng chiến đấu…
- Việc Liên Xô tham chiến chống Nhật ở Viễn Đơng => Đẩy Nhật vào tình thế thất bại
khơng thể tránh khỏi…
- Ở Trung Quốc: Quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang tổng phản cơng qn Nhật,
bên cạnh đó là phong trào kháng Nhật ở một số nước Đông Nam Á diễn ra mạnh mẽ…
- Sức ép của nhân dân và phái chủ hòa trong nội bộ giới cầm quyền Nhật
=> 15/8/1945 Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện, CTTG II kết thúc.
b) Đánh giá vai trị….
* Liên Xơ
- Là lực lượng đi đầu, chủ chốt, đóng vai trị quyết định trong việc tiêu diệt CNPX
+ Tập hợp các lực lượng u chuộng hịa bình đấu tranh chống phát xít
+ Những thắng lợi của Liên Xơ làm thay đổi cục diện chiến tranh: Matxcova,
Xtalingrat, tấn công Beclin…buộc px Đức đầu hàng không điều kiện.
+ Liên Xô tham chiến chống Nhật, đánh bại đội quân Quan Đông buộc Nhật đầu hàng
không điều kiện.
+ Tổ chức hội nghị Ianta, Pôtxđam bàn về kết thúc chiến tranh.
*Anh- Mỹ:
- Gai đoạn đầu: tạo điều kiện cho phe phát xít gây ra chiến tranh, khước từ đề nghị hợp
tác của Liên Xô…
- Từ 1/1/1942: Cùng Liên Xô thành lập mặt trận Đồng minh chống phát xít
- Đóng vai trị trong việc tiêu diệt phát xít Italia, phối hợp với Liên Xơ tiêu diệt phát xít
Đức ở Châu Âu, tham gia chống Nhật ở châu Á.
- Cùng Liên Xô thiết lập trật tự thế giới sau chiến tranh.
Hoàn cảnh lịch sử và đặc điểm cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
của nhân dân Việt Nam từ 1858-1884?
a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới:
+ CNTB phương Tây đang trên đà phát triển, đẩy mạnh xâm lược thuộc địa…
+ Các nước phương Đông trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây ( Đa
số các nước phương Đông đang ở trong chế độ phong kiến lạc hậu, khủng hoảng. Có

một số nước ở châu Á thực hiện cải cách, canh tân đất nước: Nhật Bản, Xiêm…)
- Trong nước:
+ Chính sách cai trị của nhà Nguyễn làm cho đời sống nhân dân khổ cực, mâu thuẫn xã
hội gay gắt. Các cuộc khởi nghĩa nơng dân liên tiếp nổ ra. Chính sách cấm đạo, diệt
đạo của nhà Nguyễn tạo cớ cho Pháp xâm lược Việt Nam.
+ Khi Pháp xâm lược, vua Tự Đức khơng dám đứng về phía nhân dân phát động cuộc
kháng chiến toàn quốc mà chỉ lo bảo vệ quyền lợi dòng họ, từ chủ chiến đến chủ hòa
rồi đầu hàng thực dân Pháp
b) Các đặc điểm:
- Các cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời, chủ động ngay khi thực dân Pháp xâm lược đến
khi triều đình đầu hàng…
- Các cuộc kháng chiến nổ ra liên tục, bền bỉ...
- Nhân dân kháng chiến chống Pháp với một tinh thần tự tôn dân tộc rất cao: khi Pháp
xâm lược, nhân dân tạm gác mâu thuẫn giai cấp, đặt nhiệm vụ bảo vệ độc lập dân tộc
lên trên hết
- Mục tiêu đấu tranh: chống Pháp bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
- Lãnh đạo kháng chiến: lúc đầu là triều đình nhưng càng về sau triểu đình càng xa rời,
bỏ rơi phong trào quần chúng. Khi triều đình phản bọi lại lợi ích dân tộc, nhân dân ta
nhanh chóng bước đầu chuyển sang nhiệm vụ chống xâm lược, chống phong kiến đầu
hàng.
- Lực lượng tham gia: đông đảo quần chúng nhân dân (Gồm nhiều giai cấp, tầng lớp:
Nông dân, thợ thủ cơng, nho sĩ, binh lính triều đình...VD: Nguyễn Đình Chiểu, Phan
Văn Trị, Nguyễn Hữu Hn... )

C«ng ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

1,0

1,0


0,5

3,0

0.5

0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
11


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

6

7
12

- Hỡnh thc u tranh: bng mi thứ vũ khí, kháng chiến bằng nhiều hình thức… Nhân
dân đã kết hợp những cách đánh địch mưu trí, sáng tạo, dũng cảm: Vườn khơng nhà
trống, phục kích, đốt tàu, khởi nghĩa....; cả trên mặt trận quân sự lẫn tư tưởng (bằng văn
thơ, dùng ngòi bút...)
- Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam sớm kết hợp và thực hiện thần đoàn kết với

các dân tộc anh em trong nước và láng giềng (VD: Khởi nghĩa Trương Quyền, Trương
Định đã phối kết hợp với khởi nghĩa của Pucômbô và Achaxoa -Campuchia...).
- Cuộc chiến đấu của nhân dân ta có ý nghĩa rất lớn; làm cho địch phải mất thời gian
dài mới xâm lược được nước ta…Mặc dù thất bại nhưng để lại nhiều bài học kinh
nghiệm
Qua phân tích thái độ của văn thân, sĩ phu và quần chúng nhân dân đối với chiếu
Cần Vương, hãy rút ra nhận xét về tác động của chiếu Cần Vương đối với phong
trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
a) Thái độ của văn thân, sĩ phu và quần chúng nhân dân đối với chiếu Cần Vương
- Văn thân sĩ phu: họ là những tri thức, những người có học, những quan lại hay đã
nghỉ hưu trong xã hội phong kiến Việt Nam. Họ bị chi phối bởi tư tưởng Nho giáo, tư
tưởng “trung quân, ái quốc”. Đối với họ, yêu nước là phải trung thành với nhà vua. Các
tư tưởng Nho giáo đó đã chi phối tồn bộ những hoạt động cống hiến của họ
- Trước khi có chiếu Cần Vương: Từ khi Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), họ
luôn bị dằn vặt, trăn trở, luôn đứng trước sự lựa chọn giữa vua và nước khi triều đình
nhà Nguyễn (đứng đầu là vua Tự Đức) nhu nhược đầu hàng giặc, khơng đứng về phía
nhân dân, về phía dân tộc chống lại Pháp. Thậm chí Tự Đức nhiều lần cịn kêu gọi bãi
binh, chủ hòa, tỏ thái độ hèn nhát. Cho nên các văn thân sĩ phu không biết chọn con
đường nào. Nếu theo lệnh vua mà bãi binh thì có tội với nước và ngược lại, nếu thể
hiện tinh thần u nước, cầm vũ khí chống thực dân Pháp thì bất trung. Những cái chết
của Phan Thanh Giản, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu thể hiện nỗi trăn trở trong tư
tưởng của họ. Chết mà khơng biết mình hoạt động đúng hay sai.
- Khi có chiếu Cần Vương: Năm 1885, khi có chiếu Cần Vương kêu gọi các văn thân
chống Pháp cứu nước giúp vua đã đáp ứng được tư tưởng trung quân ái quốc của họ.
Đến đây, nước và vua thống nhất là một. Chiếu Cần Vương đã đáp ứng được nguyện
vọng tha thiết của họ là trung với nhà vua, thể hiện lịng u nước.
Chính vì vậy, ngay lập tức khi có chiếu ban ra, các văn thân sĩ phu chiêu mộ quân sĩ,
tiến hành khởi nghĩa. Nhiều người đã cáo quan, ở ẩn khi có chiếu Cần Vương đã đứng
ra tập hợp, chiêu mộ quân sĩ tiến hành khởi nghĩa như Phan Đình Phùng.
- Quần chúng nhân dân: Nhân dân là những người hiểu hơn ai hết giá trị của độc lập,

tự do. Đối với họ chỉ có một tinh thần yêu quê hương đất nước => phong trào đấu tranh
tự phát nổi dậy chống thực dân Pháp.
Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, thậm chí họ cịn chống cả triều đình lẫn thực dân
Pháp.
- Trước khi có chiếu Cần Vương: Từ năm 1858 khi Pháp xâm lược Việt Nam đến 1884,
thực dân Pháp tiến đến đâu cũng vấp phải sự kháng cự của đông đảo quần chúng.
Chính cuộc đấu tranh của nhân dân ta đã chặn bước tiến của Pháp, buộc thực dân Pháp
phải mất gần 30 năm mới hoàn thành được cuộc xâm lược.
- Khi có chiếu Cần Vương: họ được các văn thân sĩ phu giáo dục, tuyên truyền, tập
hợp, lôi kéo họ đấu tranh. Do đó, họ hưởng ứng nhiệt tình hơn, hăng hái hơn, chiến đấu
sáng tạo hơn
b. Nhận xét:
- Chiếu Cần Vương được ban ra tuy muộn…, nhưng có tác động to lớn : thổi bùng lên
ngọn lửa yêu nước vốn âm ỉ cháy trong quần chúng nhân dân, tạo thành một phong trào
dân tộc rộng lớn kéo dài hơn 10 năm, gây nhiều trở ngại cho Pháp trong cơng cuộc
bình định nước ta…
Hãy nêu chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh và làm rõ vai trị của ơng
C«ng ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

0.25

0.25

3,0

1,0

1,0

0,5


3,0


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

i vi phong tro yờu nc cỏch mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX?
a.Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh:
- Phan Châu Trinh (1872-1926), quê ở Tam Kỳ Quảng Nam, năm 1901 đỗ phó bảng và
ra làm quan dưới triều Nguyễn. Nhưng chẳng bao lâu, thấy quan trường thối nát, ông
cáo quan về hoạt động cứu nước. Điểm mới trong chủ trương cứu nước của ông là theo
khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Phan Châu Trinh đã từng bôn ba ở nhiều nước, sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ. Ông
chủ trương chống phong kiến giành tự do dân chủ bằng việc cải cách xã hội, nâng cao
dân trí, dân quyền, vạch trần chế độ vua quan phong kiến thối nát, đòi Pháp sửa đổi chế
độ cai trị ở thuộc địa …coi đây là điều kiện tiên quyết để giành lại độc lập dân tộc.
b.Vai trò của Phan Châu Trinh:
+ Là một trong những người đầu tiên đề xướng tư tưởng tự do dân chủ, đây cũng là
một nội dung trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ…
+ Là người đầu tiên tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến, mở đường cho hệ tư tưởng
dân chủ tư sản tràn vào nước ta…
+ Tư tưởng của Phan Châu Trinh đáp ứng được yêu cầu của quần chúng nhất là tầng
lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân…) muốn cầu tiến bộ…
+ Thức tỉnh tinh thần dân tộc trong các tầng lớp nhân dân, từ đó dẫn tới sự xuất hiện
của nhiều phong trào cải cách xã hội lúc báy giờ như ở Trung Kỳ có phong trào Duy
Tân (1906-1908), hô hào đổi mới phong tục tập quán và thực hiện nếp sống mới (như
để răng trắng, cắt tóc ngắn,…), cổ động thành lập các hội nơng, cơng, thương...Trên cơ
sở ấy cịn đưa tới sự bùng nổ phong trào chống thuế ở Trung kỳ. Ở Bắc Kỳ, năm 1907
nhà trường kiểu mới Đông Kinh Nghĩa Thục đã được thành lập tại Hà Nội. Trường đã
tổ chức nhiều cuộc diễn thuyết, bình văn thơ, cổ động cho tinh thần dân chủ, thức tỉnh

lòng yêu nước, tự hào dân tộc...
=> Như vậy tư tưởng dân chủ của Phan Châu Trinh thể hiện một tinh thần dân tộc, yêu
nước sâu sắc. Nhưng chủ trương dùng cải cách cứu nước của ơng có phần khơng hợp
thời thế. Tuy chưa thành công nhưng đã tạo đà cho những cuộc vận động cỏch mng
mi.

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - §T: 01243771012

0.5

0.5

0.25

0.25
0.25

1.0

0.25

13


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

Mục lục
- ỏp ỏn

STT


Trang

I

Nm hc 2011 – 2012

1

Đề chính thức

II

Năm học 2012 – 2013

2

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình

7 - 12

3

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai

13 - 17

4

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên


18 - 21

5

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

22 - 31

6

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh

32 - 36

7

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam

37 - 40

8

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam

41 - 46

9

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang


47 - 52

10

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa

53 - 57

11

Đề thi đề xuất của trường THPT chun Hồng Văn Thụ - Hịa Bình

58 - 65

12

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương

66 - 72

13

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên

73 - 78

14

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội


79 - 83

15

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc

84 - 88

III

Năm học 2013 - 2014

16

Đề thi chính thức

89 - 94

17

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang

95 - 100

18

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên

101 - 106


19

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

107 - 110

20

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng

111 - 116

21

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc

117 - 120

22

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội

121 - 127

23

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình

128 - 131


24

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam

132 - 136

25

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai

137 - 141

26

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên

142 - 147

27

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc

148 - 153

28

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hịa Bình

154 - 158


29

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh

159 - 165

30

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình

166 - 170

31

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái

171 - 177

14

2-6

C«ng ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

32


thi xut ca trng THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam

178 - 183

33

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh

184 - 189

IV

Năm học 2014 - 2015

34

Đề thi chính thức

190 - 197

35

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang

198 - 202

36

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh


203 - 207

37

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội

208 - 213

38

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên

214 - 219

39

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam

220 - 225

40

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương

226 - 230

41

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng


231 - 234

42

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ

235 - 239

43

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên

240 - 244

44

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hịa Bình

245 - 252

45

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên

253 - 257

46

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai


258 - 262

47

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

263 - 267

48

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam

268 - 276

49

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi

277 - 281

50

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình

282 - 290

51

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc


291 - 295

52

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc

296 - 302

53

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái

303 - 313

V

Năm học 2015 - 2016

54

Đề thi chính thức

314 - 319

55

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang - Bắc Giang

320 - 324


56

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh

325 - 329

57

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An - Hà Nội

330 - 335

58

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên

336 - 340

59

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh

341 - 348

60

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam

349 - 354


61

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương

355 - 358

62

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng

359 - 362

63

Đề thi đề xuất của trường THPT chun Hồng Văn Thụ - Hải Phịng

363 - 368

64

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên - Hưng Yên

369 - 372

65

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai

373 - 377


66

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam inh

378 - 382

Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012

15


Giới thiệu đề thi chọn HSG các tr-ờng THPT chuyên khu vực Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ Môn Lịch sử 11

67

thi xut ca trng THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình

383 - 387

68

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam

388 - 396

69

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình

397 - 404


70

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc

405 - 409

71

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc

410 - 416

72

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bái

417 - 423

VI

Năm học 2016 - 2017

73

Đề thi chính thức

424 - 431

74


Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam

432 - 438

75

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long - Quảng Ninh

439 - 443

76

Đề thi đề xuất của trường THPT chun Hồng Văn Thụ - Hịa Bình

444 - 450

77

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai - Lào Cai

451 - 456

78

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình - Thái Bình

457 - 460

79


Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên

461 - 466

80

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa

467 - 473

81

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

474 - 478

82

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành - Yên Bài

479 - 484

83

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương

485 - 491

84


Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng

492 - 498

85

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc

499 - 508

86

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh

509 - 515

87

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc

516 - 520

88

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam

521 - 525

89


Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Tuyên Quang - Tuyên Quang

526 - 532

90

Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi

533 - 537

VII

Năm học 2017 - 2018

91

Đề thi chính thức

16

538 - 543

C«ng ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long GĐ: Nguyễn Văn Công - ĐT: 01243771012



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×