TRƯỜNG THCS TAM HIỆP
TỔ: Văn – Sử - GDCD
Họ và tên giáo viên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021
I.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN LỊCH SỬ 8 kì 2:
TT
1
Bài học
Bài 24. Cuộc kháng chiến từ năm
1858 đến năm 1873.
Tiết theo
PPCT
Số tiết
37
01
Yêu cầu cần đạt
1.Kiến thức:
- Phân tích được nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược
VN. Âm mưu xâm lược của chúng.
- Trình bày quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến
sự ở Đà Nẵng và Gia Định)
- Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những
năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta, chứng minh
được tinh thần nhân dân quyết tâm kháng chiến.
- Trình bày được Hiệp ước 1862. Triều đình nhu nhược,
chống trả yếu ớt.
- Phân tích được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà
Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây.
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 84
trong SGK. Đưa ra nhận xét về qn Pháp tấn cơng Đại
đồn Chí Hịa.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện
lịch sử, phân tích đánh giá.
3. Phẩm chất
- Hs thấy bản chất tham lam, tàn bạo, xâm lược của bọn
thực dân. Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất của
nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực
dân Pháp cũng như thái độ yếu đuối, bạc nhược của giai
cấp phong kiến, ý chí thống nhất đất nước.
2
Bài 25. Kháng chiến lan rộng ra
toàn quốc (1873 −1884)
38 - 39
02
3
Bài 26. Phong trào kháng chiến
chống Pháp trong những năm cuối
thế kỉ XIX
40
01
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp
đánh Bắc Kỳ 1867-1873. Xâm lược cả Việt Nam.
- Lí giải được khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất
1873. Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh
đồng bằng Bắc Kỳ 1873-1874 diễn rất nhiều hình thức đấu
tranh phong phú.
- Trình bày được nội dung chủ yếu của Hiệp ước 1873 và
1884. Thông qua các sự kiện lịch sử đó ta biết được thái
độ của triều đình Huế trước việc thực dân Pháp đánh
chiếm Bắc Kì .
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong
SGK. Đưa ra nhận xét về qn Pháp tấn cơng chiếm Bắc
Kì lần thứ nhất.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện
lịch sử, phân tích đánh giá.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục cho học sinh trân trọng và tơn kính những vị
anh hùng dân tộc. Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam
tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều đình
Huế.
- Có những nhận xét đúng đắn về triều đình Huế (khi bàn
về nguyên nhân mất nước)
1. Kiến thức:
- Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước
1884: phe chủ chiến và phe chủ hòa.
- Nguyên nhân, diễn biến vụ binh biến kinh thành Huế 57-1885 đó là sự kiện mở đầu phong trào Cần Vương
chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Những nét khái quát nhất của phong trào Cần Vương
(giai đoạn đầu từ 1858-1888)phong trào bùng nổ trên khắp
cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra.
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong
SGK. Đưa ra nhận xét về cuộc tấn công của phái chủ
chiến trong kinh thành Huế.
4
Bài 26. Phong trào kháng chiến
chống Pháp trong những năm cuối
thế kỉ XIX
41
01
5
Bài 27. Khởi nghĩa Yên Thế và
phong trào chống Pháp của đồng
bào miền núi cuối thế kỉ XIX
42
01
- Năng lực sử dụng bản đồ, tường thuật những sự kiện
lịch sử. Biết chọn lọc những tư liệu lịch sử để tường thuật
những cuộc khởi nghĩa và sự kiện tiêu biểu.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước tự hào dân tộc. Trân
trọng và biết ơn các văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh
cho độc lập dân tộc.
1. Kiến thức:
- Lí giải được từ giai đoạn hai từ 1888-1896 phong trào
qui tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập trung các tỉnh
Trung Kì và Bắc Kì.
- Tìm hiểu những nét chính và vai trị của vua Hàm Nghi
và Tôn Thất Thuyết.
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong
SGK. Đưa ra nhận xét về cuộc tấn công của phái chủ
chiến trong kinh thành Huế.
- Năng lực sử dụng bản đồ, tường thuật những sự kiện
lịch sử. Biết chọn lọc những tư liệu lịch sử để tường thuật
những cuộc khởi nghĩa và sự kiện tiêu biểu.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước tự hào dân tộc. Trân
trọng và biết ơn các văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh
cho độc lập dân tộc.
1. Kiến thức:
- Một loại hình đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX
là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng
mà điển hình là cuộc khởi nghĩa Yên Thế, đó là cuộc khởi
nghĩa lâu dài nhất (tồn tại gân 30 năm) thực dân Pháp phải
2 lần hồ hỗn với Hồng Hoa Thám.
- Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
- Phân tích nguyên nhân bùng nổ, và nguyên nhân tồn tại
lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, hình 96
trong SGK. Đưa ra nhận xét về cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
- Dùng tư liệu lịch sử và bản đồ miêu tả những sự kiện
6
43
01
44
01
Bài 28: Trào lưu cải cách Duy tân ở
Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX
7
Làm bài tập lịch sử
lịch sử. Đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp các sự kiện
lịch sử và nhân vật lịch sử.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục cho các em lòng biết ơn những anh hùng dân
tộc.
- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả
của nơng dân Việt Nam.
- Sự hạn chế của phong trào nông dân khi tiến hành đấu
tranh giai cấp và dân tộc,phong trào nông dân muốn thành
công phải có giai cấp tiên tiến trong cách mạng Việt Nam
lãnh đạo.
1. Kiến thức:
- Trình bày được các trào lưu cải cách kinh tế, xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX.
- Hiểu rõ một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của trào lưu cải
cách Duy tân.
- Phân tích được những nguyên nhân chủ yếu khiến cho
các đề nghị cải cách khơng thực hiện được.
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, đưa ra
nhận xét về những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét đánh giá sự kiện,
nhân vật, vấn đề lịch sử, kĩ năng sử dụng kiến thức bổ trợ
để nắm nội dung bài học.
3. Phẩm chất:
- Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử, thể
hiện một khía cạnh của truyền thống yêu nước.
- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắng của
các nhà Duy tân ở Việt Nam.
- Có thái độ đúng đắn, trân trọng, tìm ra những giá trị đích
thực của tư tưởng, trí tuệ của con người trong quá khứ.
1. Kiến thức:
- Lịch sử Việt Nam từ 1858 1918, sự xâm lược của
thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược Pháp của nhân
dân ta.
- Đặc điểm, diễn biến, những nguyên nhân thất bại của
phong trào cách mạng cuối thế kỷ XIX. Cách nhận biết
8
45
02
Kiểm tra giữa kì II
9
Chủ đề: Những chuyển biến kinh tế 46 - 49
xã hội ở Việt Nam và phong trào
yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ
XX đến năm 1918
04
các kí hiệu trên bản đồ, dùng bản đồ tường thuật khởi
nghĩa phong trào chống Pháp.
2. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác các sự kiện lịch
sử. Đưa ra nhận xét về các sự kiện lịch sử đó.
- Tổng hợp, phân tích, nhận xét đánh giá, so sánh những
sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. Biết tường
thuật một sự kiện lịch sử.
3. Phẩm chất
- Củng cố cho học sinh lòng yêu nước và ý chí căm thù
giặc,trân trọng sự hi sinh dũng cảm của các chiến sĩ cách
mạng tiền bối đấu tranh cho độc lập dân tộc.
I. Kiến thức:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử
Việt Nam từ năm 1858 đến cuối TK XIX. Từ kết quả kiểm
tra các em có thể tự đánh giá mình trong q trình việc
học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập
các nội dung sau.
- Đánh giá được quá trình giảng dạy của mình, để từ đó có
thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết.
2. Năng lực:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trình bày, viết
bài, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá, so sánh sự
kiện.
- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra.
3. Phẩm chất :
- Có thái độ căm ghét CN thực dân, trân trọng nền độc lập
dân tộc, biết ơn những người đã hy sinh vì đất nước.
- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài
kiểm tra.
1. Kiến thức:
- Trình bày được chính sách khai thác bóc lột lần thứ nhất
của thực dân Pháp ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, văn hố,
GD.
- Phân tích được mục đích, kế hoạch, nội dung, phương
10
Ôn tập
50
01
pháp cách tiến hành khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
- Lí giải được những chuyển biến về kinh tế: xuất hiện đồn
điền, mỏ, cơ sở sản xuất cơng nghiệp nhẹ, đường sắt.
- Trình bày được mục đích, tính chất, hình thức của phong
trào u nước Việt Nam đầu thế kỉ XX mang màu sắc dân
chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách.
- Nhận xét đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân ta
trong thời kì Chiến tranh thế giới I, nổ ra nhiều cuộc khởi
nghĩa của binh lính, hình thức đấu tranh vũ trang, các cuộc
đấu tranh trong thời gian này đều thất bại.
2. Năng lực:
- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, xem
hình ảnh 98, đưa ra nhận xét về chính sách khai thác bóc
lột lần thứ nhất của thực dân Pháp.
- Học sinh hình thành kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự
kiện lịch sử.
- Biết nhận định, đánh giá tư tưởng và hành động của các
nhân vật lịch sử.
3. Phẩm chất:
- Thấy được âm mưu, dã tâm xâm lược của thực dân Pháp.
- Giáo dục học sinh trân trọng sự cố gắng phấn đấu của
các sĩ phu yêu nước tiến bộ, họ luôn vươn tới những cái
mới, muốn vận động cách mạng đi vào quĩ đạo chung của
cách mạng thế giới.
- Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ
nghĩa đế quốc phương Đông và phương Tây.
1. Kiến thức:
- Trình bày phong trào đấu tranh chống xâm lược từ năm
1858 đến những năm cuối thế kỉ XIX, các giai đoạn, nội
dung, tính chất.
- Lí giải được trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để
mất nước ta.
- Chỉ ra những nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân
dân ta những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Phân tích sự chuyển biến kinh tế và phân hóa giai cấp xã
hội của Việt Nam qua cuộc khai thác lần thứ nhất của thực
dân Pháp.
11
Kiểm tra cuối học kì II
51
01
- Bước đầu phân tích nguyên nhân thất bại của các phong
trào.
- Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành,
chứng minh được tinh thần quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư
tưởng.
2. Năng lực:
Năng lực hình thành: Năng lực khai thác các kênh hình từ
1858- 1918 trong SGK . Đưa ra nhận xét về các sự kiện
lịch sử chính.
- Năng lực phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp các sự
kiện lịch sử.
3. Phẩm chất:
- Củng cố lịng u nước, ý chí căm thù giặc.
- Trân trọng các tấm gương anh dũng vì dân, vì nước, noi
gương, học tập cha anh.
I. Kiến thức:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử
Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918. Từ kết quả kiểm tra
các em có thể tự đánh giá mình trong quá trình việc học
tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập các
nội dung sau.
- Đánh giá được quá trình giảng dạy của mình, để từ đó có
thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy
cần thiết.
2. Năng lực:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trình bày, viết
bài, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá, so sánh sự
kiện.
- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra.
3. Phẩm chất :
- Có thái độ căm ghét CN thực dân, trân trọng nền độc lập
dân tộc, biết ơn những người đã hy sinh vì đất nước.
- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài
kiểm tra.
12
Lịch sử địa phương Thăng Long –
Hà Nội từ 1802 đến 1884
52
01
13
Lịch sử địa phương Thăng Long –
Hà Nội từ 1884 đến 1918
53
01
1. Kiến thức:
- Tên gọi của Hà Nội chính thức x́t hiện từ bao giờ, tên
gọi này có ý nghĩa như thế nào?
- Nét nổi bật của hoạt động kinh tế, sinh hoạt văn hóa của
Thăng Long-Hà Nội.
- Hà Nội anh dũng kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Năng lực:
- Năng lực sưu tầm và phân tích tư liệu, tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
Tự hào truyền thống người Hà Nội.
1. Kiến thức:
- Tên gọi của Hà Nội chính thức xuất hiện từ bao giờ, tên
gọi này có ý nghĩa như thế nào?
- Nét nổi bật của hoạt động kinh tế, sinh hoạt văn hóa của
Thăng Long-Hà Nội.
- Hà Nội anh dũng kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Năng lực:
Sưu tầm và phân tích tư liệu, tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
Tự hào truyền thống người Hà Nội.
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, Thời gian Thời điểm
đánh giá
Giữa học kì 45 phút
Tuần 27
2
Yêu cầu cần đạt
Hình thức
I. Kiến thức:
Viết trên giấy
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt
Nam từ năm 1858 đến năm 1918. Từ kết quả kiểm tra các em
có thể tự đánh giá mình trong quá trình việc học tập nội dung
trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập các nội dung sau.
- Đánh giá được quá trình giảng dạy của mình, để từ đó có thể
điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
2. Năng lực:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trình bày, viết bài,
vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá, so sánh sự kiện.
- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra.
Cuối học kì 2 45 phút
Tuần 33
I. Kiến thức:
Viết trên giấy
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt
Nam từ năm 1858 đến năm 1918. Từ kết quả kiểm tra các em
có thể tự đánh giá mình trong quá trình việc học tập nội dung
trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập các nội dung sau.
- Đánh giá được quá trình giảng dạy của mình, để từ đó có thể
điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
2. Năng lực:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trình bày, viết bài,
vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá, so sánh sự kiện.
- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra.
III. Các nội dung khác (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
TỔ TRƯỞNG
Tam hiệp, Ngày … tháng … năm 2021
HIỆU TRƯỞNG