KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
Chủ đề nhánh: NƯỚC
Thưc hiện: Từ ngày 11/01-15/01/2021
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:
CHỦ ĐỀ
NHÁNH
MỤC TIÊU
NỘI DUNG GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
PTTC:
PTTC:
PTTC:
Tuần 19
- MT6: Tung bóng lên cao * Vận động cơ bản :
* Hoạt động NT: Tung lên cao
(Từ ngày
và bắt bóng.
-Trẻ thực hiện được vận động “ và bắt bóng
11/01-15/01/
tung bóng lên cao và bắt bóng.
˗ HĐH: Vận động “ Tung
2021)
* Giáo dục dinh dưỡng
˗ Hình thành thói quen biết tránh bóng lên cao và bắt bóng”
˗ MT33: biết những nơi như: xa những nơi nguy hiểm như ao, ˗ Giáo dục trẻ biết tránh xa
nơi nguy hiểm và cùng nói
ao, hồ, bể chứa nước, giếng, hồ, sông, suối
với nhau những nơi nguy
bụi rậm...là nơi nguy hiểm
hiểm khơng nên tới.
và nói được mối nguy hiểm
khi đến gần.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
PTNN
PTNN
PTNN
- MT46: Kể rõ ràng, có
- Trẻ có thể rõ ràng và có trình tự 1
- Mọi lúc mọi nơi.
trình tự về sự vật hiện tượng câu chuyện cho người nghe có thể
nào đó để người nghe có thể hiểu được câu chuyện.
hiểu được.
- Trẻ biết kể lại câu chuyện và biết
kể theo tranh minh họa.
- HĐ học: truyện giọt nước
- MT 56: kể chuyện theo
tí xíu.
minh họa và kinh nghiệm
- HĐC: Trẻ kể lại câu
của bản thân.
chuyện giọt nước tí xíu.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
PTTM
PTTM
PTTM
* Âm nhạc.
* Âm nhạc.
* Âm nhạc.
- MT98: Chăm chú lắng
Trẻ thuộc được bài hát và
- HĐ ngoài trời.
nghe và hưởng ứng cảm xúc hưởng ứng theo bài hát
- HĐ học: hát “ mưa rơi”
theo bài hát.
* Tạo hình.
- HĐ chiều
* Tạo hình.
- Trẻ biết phối hợp kỹ năng để vẽ
* Tạo hình.
cảnh
trời
mưa
- HĐ học: vẽ cảnh trời mưa
- MT103: Phối hợp các kĩ
- HĐ chiều: cho trẻ hồn
năng vẽ để tạo thành bức
thành bài vẽ.
tranh có màu sắc hài hòa, bố
cục cân đối.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
PTNT
PTNT:
PTNT:
* MTXQ
MTXQ
MTXQ
MT63: Trẻ biết tìm tịi,
- Trẻ biết được sự kỳ diệu của nước. - HĐ ngoài trời: làm quen
khám phá các sự vật hiện
với nước
tượng xung quanh. Trẻ biết
- HĐ học: sự kỳ diệu của
được một số nguồn nước,
nước.
đặc điểm, tính chất của
- HĐ chiều.
nước.
Làm quen với toán.
* Làm quen với tốn.
- So sánh số lượng của các nhóm
-MT 78. So sánh số lượng
đối tượng, thêm bớt các đối tượng
của các nhóm đối tượng,
để tại sự bằng nhau
* Làm quen với toán.
thêm bớt các đối tượng để
- HĐ học:So sánh, thêm bớt
tại sự bằng nhau
trong phạm vi 8
-HĐ chiều: ôn bài cũ.
PHÁT TRIỂN TC-KNXH
1
*Phát triển tình cảm
MT112: Biết vâng lời giúp
đỡ cơ giáo và cha mẹ những
việc vừa sức.
* Phát triển kĩ năng xã hội
MT 134. Có hành vi bảo vệ
mơi trưịng trong sinh hoạt
hằng ngày
*Phát triển tình cảm xã hội
Có ý thức bảo vệ nguồn nước,
không làm ô nhiễm nguồn nước
sạch.
*Phát triển kĩ năng xã hội
- Hoạt động ngoài trời.
- Hoạt động học
- Hoạt động góc.
- Giữ vệ sinh chung, tiết kiệm điện
nứơc, thói quen văn minh khơng
xả rác bừa bãi
- Mọi lúc mọi nơi
Chủ đề: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 19
Chủ đề nhánh: NƯỚC
Thứ,
Thời điểm
Đón trẻ,
chơi, thể dục
sáng
Hoạt động
ngồi trời
Hoạt động
học
Chơi, hoạt
động ở các
góc
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
- Cơ đón trẻ vào lớp, giáo dục trẻ kĩ năng tự phục vụ: cất đồ dùng cá nhân vào nơi qui định,
trò chuyện- giao tiếp- thể hiện quan tâm cơ- trẻ tạo cho trẻ khơng khí phấn khỏi- vui tươi khi tới
trường.
- Cho trẻ xem một số tranh ảnh về chủ đề hiện tượng tự nhiên,( nước, ban ngày và ban
đêm,mưa, gió): Trẻ nắm được cấu tạo, tên gọi, đăc điểm nhờ cùng quan sát và trò chuyện với
bạn.
- Hướng trẻ vào góc chơi: Cơ chuẩn bị một số giấy - bút- màu để trẻ vẽ tranh về chủ đề : vẽ
nước , vẽ mưa và vẽ ban ngày của trẻ đang chơi ngồi trời vào ban ngày.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi góc theo ý thích: Tại góc học tập: cơ cho trẻ xem tranh về chủ đề và
cho trẻ xem truyện về các chủ đề. Chơi đôminô chữ cái đã học ( l, m, n, b, d, đ, e ,ê..)
- Chơi lắp ráp: bằng nút, bộ luồn hạt.
- Tại góc phân vai: Cho trẻ đóng vai chủ cửa hàng bán nức giải khát: sắp xếp- trưng bày các
loại nước uống, bán hàng- giao tiếp- hỏi ý muốn khách; cửa hàng bán nước ép trái cây.
- Quan sát và trị chuyện tại góc khám phá: thí nghiệm sự kỳ diệu của nước.
- Tập thể dục sáng.
- Tập kết hợp các bài hát:
- Tập hợp: bài hát “ Đàn gà trong sân”.
- Khởi động: bài hát “ Nắng sớm”.
- Trọng động: bài hát “ vươn hai tay với lấy ông mặt trời, “ cô giáo em”
- Hồi tĩnh; bài hát “ cơ giáo”
Sự kỳ diệu của Nước có từ đâu
Bé tìm hiểu về
Bé thí nghiệm
Thời tiết quanh
nước
TCVĐ: đội nào
lợi ích của nước với nước
em
TCVĐ: trời
nhanh hơn
TCVĐ: nhảy
TCVĐ: : thi tiếp
TCVĐ: ném
nắng trời mưa
- TCDG: kéo co, qua suối
sức nhỏ.
bóng vào rổ
TCDG: lộn
chi chi chành
TCDG: thả đỉa
- TCDG: kéo co
TCDG: Bịt mắt
cầu vòng
chành
ba ba
và chi chi chành
bắt dê.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do
- Chơi tự do
chành
- Chơi tự do
- Chơi tự do
PTNT:
Truyện
Họa sĩ nhí
Nhà tốn học tài
PTVĐ
Sự kỳ diệu của
Truyện giọt nước Vẽ cảnh trời
ba
Bé tài ba
nước.
tí xíu
mưa.
So sánh, thêm bớt
Tung bóng lên
trong phạm vi 8
cao và bắt bóng
* Góc phân vai: Cửa hàng bán nước giải khát (Trọng tâm thứ 2)
* Góc học tập: Xem tranh ảnh về các nguồn nước ( Trọng tâm thứ 3, 6)
* Góc xây dựng: Xây dựng bể bơi- thác nước ( Trọng tâm thứ 4)
* Góc nghệ thuật : ( Trọng tâm thứ 5)
Làm abum về hiện tượng tự nhiên
Vẽ các loại nguồn nước.
* Góc kỹ năng: Kỹ năng tiết kiệm điện, nước,...
- Kỹ năng tiết - Học tiếng anh: - Học vi tính:
-Ơn Tiếng anh: Nêu gương
kiệm điện,
Chào buổi sángKhám phá khoa Chào buổi sángcuối tuần
trưa- chiều- tối
nước
trưa- chiều- tối
học
Ôn bài hát, thơ,
-LQBM:
- LQBM: Vẽ
LQBM: So - LQBM: Tung
chuyện trong CĐ
2
truyện : giọt
nước tí xíu
- VĐ: cho tơi đi
làm mưa với
NÊU
GƯƠNG
TRẢ TRẺ
cảnh trời mưa
sánh, thêm bớt
-VĐ: bài hát hạt
trong phạm vi 8
mưa ơi
VĐ: Ơn
VTTT nhanh,
chậm các bài
hát đã biết
bóng lên cao và
VĐ: chicken
bắt bóng
dance
- VĐ: gummy
bear song
TCBN tháng 2:
Biết xếp hàng chờ đến lượt cách trật tự.
Biết xin lỗi khi phạm lỗi.
Biết ăn uống gọn gàng không rơi vãi và ăn hết suất.
Đánh giá thực hiện TCBN cuối ngày/tuần
Nhắc nhở trẻ đi VS, rửa tay, lau mặt sạch sẽ trước khi ra về.
GV vui vẻ trao đổi với PH và nhắc trẻ chào cô, chào ba mẹ đi học về.
Ngày thứ hai: 10/02/2020
PTNT: SỰ KỲ DIỆU CỦA NƯỚC
I. Mục Tiêu:
1, Kiến thức:
-MT 63: Trẻ biết tìm tịi, khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. Trẻ biết được một số
nguồn nước, đặc điểm, tính chất của nước.
- Ích lợi và tác dụng của nước đối với đời sống con người, cây cỏ, động vật.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, vì sao cần phải giữ gìn nguồn nước, tiết kiệm nước.
2, Kỹ năng:
- kỹ năng quan sát,Tìm tịi, khám phá sự kỳ diệu của nước.
3, Thái độ: GD trẻ biết biết phối hợp cùng bạn để tham gia hoạt động.
- Trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước: không vứt rác xuống ao hồ, sông, biển.
- Trẻ tiết kiệm nước khi rửa tay, rửa mặt...
II/ Chuẩn bị:
Tranh ảnh do cô và trẻ sưu tầm
- Các chướng ngại vật làm đường dích dắc, tranh truyện, máy, băng nhạc, tranh ảnh các nguồn
nước sông, suối, ao, hồ.
II/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
H.ĐỘNG
NỘI DUNG
1. ĐĨN TRẺ - Cơ đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ lễ giáo, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định (giáo dục
trẻ kĩ năng tự phục vụ- gọn gàng, ngăn nắp)
- Hướng trẻ vào góc chơi: Cô chuẩn bị một số tranh liên quan đến chủ đề để trẻ quan sát, một
số giấy - bút- màu để trẻ vẽ tranh về chủ đề: vẽ biển, vẽ mưa.
- Chuẩn bị hộp đồ dùng hình khối để trẻ chơi: xếp khu bán nước
- Tập thể dục sáng.
Chơi theo ý thích.
2.HĐ
Sự kỳ diệu của nước
NGỒI
Cho trẻ hát: Cho tơi đi làm mưa với
TRỜI
Trị chuyện cùng trẻ về chủ điểm, chủ đề về những gì trẻ đã học và hiểu biết của trẻ.
Tại sao trời mưa con phải che dù? Vì sao khơng che dù thì sẽ bị ướt? Có những nguồn
nước nào các con biết?
Sự kỳ diệu
Nguồn nước: Thác nước, nước suối, nước ao, nước hồ, sông, nước giếng.
của nước
Nước máy: Do nhà máy lọc sạch từ nguồn nước tự nhiên.
TCVĐ: trời
Nước sôi: Nấu từ nước sạch đến 1000c để con người uống.
nắng trời
Nước sinh hoạt: Đánh răng, tắm rửa, giặt quần áo, rửa rau, rửa trái cây.
mưa
Nước tưới: Tưới hoa, tưới cây cà phê, tưới rau, tưới nước ra đồng ruộng.
TCDG: lộn
Lợi ích của nước
cầu vịng
Nước dùng để làm gì ? Cơ cho trẻ xem
- Chơi tự do.
Bé đang dùng nước làm gì ? - Nước cịn dùng để làm gí?
Thế các con vật có cần dùng đến nước khơng ? Các con vật cũng cần có nước để uống.
Động vật sống nhờ nước: Tôm, cua cá, sống ở nước ngọt.
Thực vật sống nhờ nước: Hoa sen, hoa súng, lục bình, rau muống, rau cần
Các con cứ tưởng tượng xem nếu như khơng có nước thì mọi vật trên trái đất sẽ như thế
nào ?
3
Nước rất cần thiết đối với đời sống con người , cây cối động vật , tất cả đều cần đến nước.
Giáo dục: Khi sử dụng nước các con phải biết tiết kiệm, khơng xả nước chảy vơ ích, phải
bảo vệ nguồn nước không xả rác.
TCVĐ: Trời nắng trời mưa
Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi cách chơi
Cô khái quát và cho trẻ chơi
TCDG: Lộn cầu vồng
Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi:
Cô khái quát và cho trẻ chơi
*Chơi tự do: Cho trẻ chơi với đồ chơi trong sân trường, cô bao quát trẻ chơi.
3. HOẠT
*Giới thiệu gây hứng thú
ĐỘNG
Hát: cho tôi đi làm mưa với.
HỌC
Cô mây: Chào các bạn! Mình là mây, mình mang đến bóng mát và mưa cho con người
và mọi vật.
Ông mặt trời: Chào các cháu! Ta là ong mặt trời đây ta mang đến ánh sáng và những tia
nắng ấm áp.
Giọt nước: Chào các bạn! Mình là giọt nước, mình giúp cho cây cối tốt tươi và sự sống
Hoạt động
cho con người, mọi vật.
PTNT
Nước rất cần thiết cho con người, cây cối tốt tươi, con ngườivà con vật sinh sống, vì
vậy khi sử dụng nước thì các con phải làm gì?
“TÌM HIỂU
Nước rất có ích cho con người và mọi vật, nước giúp cho cây cối tốt tươi, cho con vật,
SỰ KỲ
con người có nước sinh sống và sinh hoạt.
DIỆU CỦAo
Hoạt động chuyển tiếp: Bốn mùa
NƯỚC
Trị Chuyện – Quan Sát
Đặc điểm, tính chất của nước:
* Trẻ chơi: Chớp con mắt.
-Trẻ quan sát 2 ly (1 ly sữa, 1 ly nước ), hỏi trẻ có nhìn thấy muỗng trong 2 ly nước và sữa
khơng? Vì sao ly nước ta nhìn thấy được cái muỗng cịn ly sữa thì khơng? (Vì nước trong suốt
nên ta nhìn thấy cái muỗng, cịn ly sữa có màu trắng đục nên ta khơng nhìn thấy cái muỗng).
> Nước khơng màu, trong suốt
-Trẻ về 4 nhóm cho trẻ cằm, nắm nước trong bàn tay hỏi trẻ có cầm , nắm nước được khơng?
Vì sao ta khơng cầm, nắm được nước? > Nước là chất lỏng nên không cầm, nắm được.
– Trẻ đổ nước lọc vào ly ngửi, nếm và nhận xét mùi, vị của nước.
- Cô kết luận: Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, khơng vị
Tìm hiểu các trạng thái của nước
– Chúng mình vừa biết được nước là một chất lỏng, vậy ngoài chất lỏng nước cịn có ở dạng nào?
– Cơ đưa khay đá cho trẻ sờ, thấy có cảm giác như thế nào? (lạnh và cứng)
– Vì sao nước lại đơng cứng và có hình dạng khác nhau?
– Chuẩn xác: Nước có thể chuyển từ chất lỏng sang chất rắn khi ở nhiệt độ dưới 0 độ c và hình
dạng của đá phụ thuộc vào từng khuôn khi cho vào ngăn đá (Dạng rắn)
– Cô đổ nước sôi ra ly thủy tinh và đậy nắp lại, cho trẻ quan sát nắp ly thấy có hiện tượng gì?
– Chuẩn xác: Nước đang ở chất lỏng khi đun sơi nước có thể bốc hơi được hoặc ở ngoài trời với
nhiệt độ cao nước cũng có thể bốc hơi được (dạng hơi)
– Kết luận: Nước tồn tại ở 3 trạng thái: Chất lỏng , rắn và hơi(Xem hình ảnh)
* Thí nghiệm: Nước đổi màu.
- Cho trẻ về nhóm quan sát: Chanh, đường, si rơ, cho trẻ suy đoán và tự chọn vật liệu để tạo
cho ly nước của mình, gợi ý trẻ nói lên sự thay đổi của ly nước, cho trẻ nếm nhận xét mùi vị
ly nước trẻ tạo ra.)
- Kết luận: Nước có thể hịa tan được một số chất như đường, cam, chanh, si rơ, muối…và
nước có thể đổi màu dưới tác động một số chất khác
2. Lợi ích của nước, bé làm gì để bảo vệ nước?
- Trẻ kể lợi ích của nước
- Cô củng cố: Nước rất cần thiết và quan trong đối với đời sống con người , con vật và cây
cối, Nếu thiếu nước con người, cây cối và con vật không thể sống được, giáo dục trẻ biết
bảovệ nguồn nước , không vứt rác xuống ao , hồ và sử dụng nước tiết kiệm, không lãng phí.
– Nước cịn có 1 điều rất kỳ diệu
Trị chơi: TC “ Chìm, nổi”: gợi ý cho trẻ tự khám phá xem những vật nào chìm, những
vật nào nổi trong nước .
4
- Tổ chức hoạt động :
+ chia trẻ thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm có một số ĐC giống nhau …
+ cho trẻ lần lượt thả từng vật vào nước để quan sát xem những vật nào chìm xuống , nhữnG
vật nào nổi lên trên mặt nước ( phân loại ra 2 bên : bỏ vào 2 rổ khác nhau )
- Đưa ra kết luận chung qua phần khảo sát của trẻ :
+ Những ĐV bằng nhựa, nhẹ , không thấm nước thì nổi trên mặt nước ( kể tên ra … )
+ Những ĐV nặng ( bằng kim loại ) , thấm nước ( mút, vải ) thì chìm trong nước ( kể ra ..)
- TC “ Thi tiếp sức ”: tổ chức cho trẻ thi đổ nước vào chai …
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm có số lượng đều nhau. Lần lượt từng trẻ chạy lên múc
nước đổ vào chai. Nhắc trẻ đổ nước vào chai cho khéo, làm sao cho khơng đổ ra ngồi …
- Luật chơi: mỗi trẻ chỉ được múc một gáo nước để vào chai .
- Kiểm tra kết quả: đo mực nước ở 2 chai, mực nước nào cao hơn là nhóm ấy thắng cuộc.
*TC “ Tạo sóng biển”
- Cho trẻ đứng thành vịng trịn và khốt tay lên vai nhau và tạo thành sóng biển.
*Kết thúc hoạt động: Cho trẻ đọc hát: “ mưa rơi”
*Hoạt động chuyển tiếp: Cho trẻ đi vệ sinh, uống nước, chơi nhẹ.
* Góc phân vai (trọng tâm)
4. HOẠT
Tổ chức hoạt động:
ĐỘNG GĨC
Giới thiệu góc chơi: Hơm nay lớp mình được chơi ở góc phân vai, các con sẽ được tự
nhận vai chơi.
Trẻ tự nhận vai chơi người bán sinh tố
Người bán dọn trái cây ra rửa cho sạch
Người bán hàng xay sinh tố cho khách
Người khách đến mua sinh tố cho bác xây dựng
Người khách đến mua nói ý mình thích uống sinh tố gì
Cơ vào góc cùng chơi với trẻ giúp trẻ nhận vai chơi.
Gợi ý các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, biết quan tâm đến nhau
trong khi chơi.
Cô vào góc cùng chơi với trẻ giúp trẻ nhận vai chơi.
Gợi ý các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, biết quan tâm đến nhau trong
khi chơi.
Cô tổ chức cho trẻ chơi, cơ chú ý xử lí các tình huống trong khi chơi
Gợi ý các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, biết quan tâm đến nhau
trong khi chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chú ý xử lí các tình huống trong khi chơi.
Hướng dẫn giáo dục: Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ những người trong gia đình, Cơ giáo quan
tâm đến học sinh của mình, người bán hàng chào mời lịch sự với khách, giới thiệu các mặt hàng cần
bán.
Cô nhắc trẻ xung hơ đúng vai chơi. Nhận xét các góc chơi chú ý góc trọng tâm.
* Góc học tập: Xem tranh ảnh về các nguồn nước
* Góc xây dựng: Xây dựng bể bơi- thác nước
* Góc nghệ thuật
Làm abum về hiện tượng tự nhiên
Vẽ các loại nguồn nước.
* Góc kỹ năng: Kỹ năng tiết kiệm điện, nước,...
5.HĐ
-Kỹ năng tiết kiệm điện, nước
CHIỀU
-LQBM: truyện : giọt nước tí xíu
- VĐ: cho tơi đi làm mưa với
Tình trạng sức khỏe của
trẻ:.................................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ ..............................................................................................................................
CUỐI
Trạng thái ,cảm xúc,thái độ và hành vi của
NGÀY
trẻ..................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kiến thức ,kỹ năng của
trẻ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
5
Ngày thứ ba: 11/2/2020
PTNN: TRUYỆN GIỌT NƯỚC TÍ XÍU
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-MT56:Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện. kể chuyện theo minh họa và kinh nghiệm của bản
thân.
- Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện giọt nước tí xíu.
2.Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ, quan sát, biết được tình tiết của câu chuyện, biết được vịng
tuần hồn tạo ra mưa.
3.Thái độ:
-u q cơng việc học tập của mình. Giáo dục cháu biết bảo vệ nước.
II.Chuẩn bị.
- Giáo án điện tử. Slide.
- Địa điểm: Lớp học sạch sẽ.
- Đồ dùng, phương tiện: Đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi, Tranh, phông, rối, các nhân vật.
- Giấy, bút, màu.
III/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
H.ĐỘNG
NỘI DUNG
1. ĐĨN TRẺ -
Cơ đón trẻ với thái độ niềm nở, ân cần. Giao tiếp với trẻ: Ai đưa con đến trường? Đã ăn
sáng chưa?
Cô cho trẻ cất đồ dùng cá nhân gọn gàng.
Cô tổ chức cho trẻ chơi góc theo ý thích: Tại góc học tập: cô cho trẻ xem tranh truyện về
chủ đề, vẽ theo ý thích về chủ đề: vẽ cảnh trời mưa, các chữ xốp để trẻ đố nhau và sờ các
cấu tạo chữ( I, T, C..L, M,N,,).
Chơi lắp ráp
Tập thể dục sáng.
2.HĐ NGỒI
Tổ chức thực hiện:
TRỜI
˗
Cơ và trẻ cùng hát bài “ trời nắng trời mưa”
˗
Đàm thoại về bài hát?
˗
Chú thỏ đã làm gì khi thấy trời nắng?
˗
Và khi trời mưa xuống thì chú thỏ đã làm gì?
Nước có từ
˗
Vậy trời mưa thì từ đâu xuất hiện?
đâu
˗
Tạo tình huống trời tối rồi? Cho trẻ xem 1 bức tranh về hiện tượng trời mưa và nước
TCVĐ: đội nào bốc hơi!
nhanh hơn
˗
Đàm thoại với trẻ:
- TCDG: Kéo
+ con nhìn thấy bức tranh này như thế nào?
co, chi chi
+ Vì sao lại có hiện tượng như vậy?
chành chành
+ Mưa xuống thì tạo thành gì?
- Chơi tự do
+ Vậy nước được có từ đâu?
- GD: khi mưa xuống tạo thành nước và nước động lại ở ao hồ sơng và từ đó ta có nước. Vì
vậy các con phải biết tiết kiệm nước và không đước lãng phí nước nhé.
TCVĐ: Đội nào nhanh hơn
- Cơ nói cách chơi và luật chơi.
- Cách chơi: chia trẻ thành 2 đội. Nhiệm vụ của mỗi đội là cầm 1 cái ly nhựa múc nước và
chạy lên cái chai của đội mình đã để sẵn ở trên và đổ vào cái chai đó sao cho đầy. Bạn đầu
hàng sẽ chạy lên trước múc nước đổ vào chai và chạy về cho bạn kế tiếp lên.
- Luật Chơi: thời gian trong vòng 3 phút. Đội nào đổ được đầy chai nhanh hơn thì đội đó
chiến thắng..
- TC “ Tạo sóng biển”
- Cho trẻ đứng thành vịng trịn và khốt tay lên vai nhau và tạo thành sóng biển
Trị chơi dân gian: “ Kéo co” Chi chi chành chành ”. Cô tổ chức cho trẻ chơi vài lần tùy
vào húng thú của trẻ.
Chơi tự do: Cô gợi ý để trẻ chơi các đồ chơi có trong sân trường, đồ chơi mang trong lớp.
3. HOẠT
1. Hoạt động 1. Ổn định lớp, gây hứng thú
ĐỘNG HỌC - Cho trẻ nghe nhạc bài hát “mưa rơi”.
- Hỏi trẻ:
Phát triển
+ Tên bài hát?
6
ngơn ngữ
+ Nội dung bài hát nói về cái gì?
+ Khi các con thấy trời mưa thì các con phải làm gì?
+ Đểbảo vệ nguồn nước thì mình cần làm gì nào?
+ Bạn nào biết nước có từ đâu?
2. Hoạt động 2. Kể chuyện và đàm thoại trích dẫn.
- Cho trẻ nghe truyện qua side.
- Hỏi trẻ các con vừa nghe câu chuyện gì?
- Trong chuyện có bao nhiêu nhân vật
- Câu chuyện nói về chuyện gì?
( nếu trẻ chưa nắm được thì cơ kể lại)
* Cơ kể lần 1 kết hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ minh hoạ.
- Hỏi trẻ:
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? (Giọt nước tí xíu)
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (Tí xíu, mẹ tí xíu, ơng mặt trời, các bạn của tí
xíu)
* Cơ kể lần 2 kết hợp cho trẻ quan sát tranh.
– Hỏi trẻ:
+ Các con có biết “Tí xíu” là như thế nào khơng?
+ “Tí xíu” là rất bé, bé tẹo tèo teo. Bạn Tí xíu trong câu chuyện là một
giọt nước rất bé.
+ Anh em nhà Tí xíu rất đơng, họ ở những nơi nào? (Họ ở khắp mọi nơi: Ở biển cả, ao hồ,
sơng ngịi, trên trời, dưới đất …)
+ Một buổi sáng Tí xíu đang chơi đùa cùng các bạn Ơng mặt trời toả ánh sáng rực rỡ xuống
mặt biển. Ông mặt trời nói gì với Tí xíu? (Tí xíu! Cháu có đi vào đất liền với ơng khơng?)
+ Giọng ơng mặt trời như thế nào? (Giọng ồm ồm, ấm áp).
+ Ai nói được giọng giống ơng mặt trời?
+ Tí xíu rất thích đi chơi nhưng Tí xíu nhớ ra điều gì làm chú khơng đi được? (Chú chợt
nhớ mình là giọt nước nên không thể bay theo ông mặt trời được)
+ Ơng mặt trời đã làm thế nào để Tí xíu bay lên được? (Ơng mặt trời biến Tí xíu thành hơi)
+ Tí xíu biến thành hơi nước rồi từ từ bay lên cao. Trước khi đi Tí xíu nói gì với mẹ Biển
cả? (Mẹ ơi! Con đi
đây! Rồi con sẽ về.)
+ Tí xíu kết hợp với các bạn hơi nước khác tạo thành gì?
+ Khi gió lạnh thổi tới, Tí xíu reo lên như thế nào?
+ Ai có thể reo vui giống Tí xíu? (Mát quá! Các bạn ơi! Mát quá!)
+ Trời mỗi lúc một lạnh. Tí xíu và các bạn cảm thấy như thế nào? (Tí xíu và các bạn thâý
rét)
+ Điều gì xảy ra sau đó nhỉ? (Một tia chớp rạch ngang bầu trời. Một tiếng sét đinh tai vang
lên. Gió thổi mạnh hơn. Tí xíu và các bạn trở thành những giọt nước trong vắt thi nhau ào
xuống … Cơn mưa bắt đầu)
- Qua câu chuyện các con thấy hiện tượng mưa diễn ra như thế nào?
- Các con biết nước dùng để làm gì khơng? (Nước dùng để ăn uống, sinh hoạt, tưới cây …
là môi trường sống của cây cối, động vật sống dưới nước. Nước rất cần cho sự sống.)
- Để có nguồn nước sạch các con phải làm như thế nào? (Không vứt rác, đổ rác xuống
nguồn nước, phải
tiết kiệm nước …)
* Cơ kể lần 3 sử dụng powerpoint.
3.Hoạt động 3: Trị chơi vận động “Trời nắng trời mưa”
- Cô phổ biến luật chơi: Cả lớp nghe nhạc và hát bài “Trời nắng, trời mưa” vừa hát vừa vỗ tay,
đi theo vòng tròn. Khi bài hát kết thúc các trẻ nhanh chân nhảy vào vịng nhựa (Cơ xếp sẵn).
Trẻ nào khơng nhảy vào vòng nhựa sẽ bị nhảy lò cò.
- Cho cháu chơi trò chơi : trời mưa.
Kết thúc hoạt động: Cho trẻ dọn dẹp và cất đồ dùng.
Hoạt động chuyển tiếp: Cho trẻ đi vệ sinh và uống nước.
7
HOẠT ĐỘNG
GĨC.
* Góc học tập ( trọng tâm).
Cơ cùng trẻ hát: Nắng sớm.
Trò chuyện về bài hát, nội dung các góc chơi
Trẻ tập xem tranh chuyện về sự kỳ diệu của nước
Trẻ thảo luận về ích lợi của nguồn nước đến đời sống con người ngày nay.
Giáo dục bảo vệ môi trường, các nguồn nước, không chặt phá rừng – Tại sao?.
Hướng dẫn trẻ cách mở sách và xem nội dung trong sách.
GD: Không được làm rách, bôi bẩn vào sách, biết giữ gìn sách cẩn thận.
Nhận xét các góc chơi chú ý góc trọng tâm, nhắc nhở và động viên trẻ.
Chơi xong biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng và cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi qui
định.
* Góc phân vai : Gia đình, bán hàng, bác sĩ..
* Góc xây dựng: Xây dựng bể bơi, thác nước
* Góc nghệ thuật : Vẽ, tơ màu,cảnh trời mưa.
* Góc kỹ năng: Kỹ năng tiết kiệm điện, nước,...
5. HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
- Học tiếng anh: Chào buổi sáng- trưa- chiều- tối
- LQBM: Vẽ cảnh trời mưa
-VĐ: bài hát hạt mưa ơi
Tình trạng sức khỏe của
trẻ:.............................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trạng thái ,cảm xúc,thái độ và hành vi của
trẻ..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kiến thức ,kỹ năng của
trẻ......................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ
CUỐI NGÀY
Ngày thứ tư: 12/1/2020
"VẼ CẢNH TRỜI MƯA”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: MT103. Trẻ biết dùng các nét xiên, thẳng, ngoằn ngoèo, nét lượn cong để tạo nên
bức tranh về cảnh trời mưa.
2.Kỹ năng:
-Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.. Rèn luyện và
phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.
3. Thái độ: Trẻ thể hiện sự thích thú khi ngắm nhìn chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm
xúc của mình (Về màu sắc, hình dáng,..của các sản phẩm tạo hình). Biết giữ gìn sản phẩm của
mình và của bạn.
II. Chuẩn bị.
- Không gian tổ chức ở trong lớp học.
- Đồ dùng phương tiện: vở tạo hình cho trẻ, mẫu của cô, bàn, ghế.
III/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
H. ĐỘNG
1. ĐĨN TRẺ
Bé vui hay
đang buồn
NỘI DUNG
- Cơ đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ lễ phép: biết chào hỏi cô giáo và những người đưa trẻ
đến trường.
- Giáo dục trẻ biết ngăn nắp, gon gàng qua việc cho trẻ tự cất cặp.
- Cho trẻ tự lựa chọn góc chơi theo ý thích.
- Tại góc phân vai: cho trẻ đóng vai một vài thành viên bán hàng và bố mẹ: bố mẹ cùng
chăm sóc em bé, chuẩn bị bữa cơm gia đình, bán hàng các loại nước uống, nước ngot và
nước ép trái cây.
- Cho trẻ chơi đồ chơi luồn hạt.
- Góc học tập: trẻ nhận biết chữ đã học qua n, m b, d,đ,a, o, ô, ơ, i, t,c, chơi đố nhau với
các chữ xốp( e,ê,b,d ,đ,m,n).
8
2.HOẠT
ĐỘNG
NGỒI
TRỜI
Bé tìm hiểu về
lợi ích của
nước
TCVĐ: nhảy
qua suối
TCDG: thả đỉa
ba ba
- Chơi tự do
3. HOẠT
ĐỘNG HỌC
Phát triển
thẩm mỹ
"VẼ cảnh trời
o
mưa". o
o
o
o
o
o
Bé tìm hiểu về lợi ích của nước
- Cơ và bé cùng hát bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”
- Đàm thoại về bài hát?
- Trong bài hát nhắc đến chuyện gì?
- Vậy nước mưa từ đâu mà có?
- Cái gi đã tạo ra mưa?
- nước có lợi ích gì cho chúng ta và mọi vật?
- cho trẻ quan sát về lợi ích của nước bằng cách cho trẻ tự tưới nước cho cây, và cho 1
bạn lên để uống nước hoặc có thể mời 1 vài bạn có tay đang bẩn để lên rửa tay và hỏi trẻ
về lợi ích của nước qua việc quan sát!
- Nếu khơng có nước thì sao? Cây cối con vật và con người chúng ta sẽ như thế nào?
- chúng ta phải lm gì để bảo vệ nguồn nước?
=> GD: nước rất quan trọng đối với chúng ta và mọi vật, nếu khơng có nước thì con
người chúng ta sẽ khơng sinh hoạt được và cây cối khơng có nước sẽ chết đi
• TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ
-Chuẩn bị: Cơ vẽ 2 dòng suối cách nhau 1m con suối nhỏ dài 3m, rộng 35 – 40cm.
-Yêu cầu: Nhảy qua suối không bị ngã.
-Cách chơi: 8 – 10 trẻ đứng sát đường vẽ ở 1 con suối. cơ nói: “ nào cơ cháu ta vào rừng
chơi”. Cô và trẻ cùng nhảy qua suối. đi khoảng 1m nhảy tiếp qua con suối thứ 2. khi qua
bên suối, hái hoa, vui múa hát… khoảng 2- 3 phút. Sau đó, cơ nói: “ tối rồi, chúng ta về
nhà thôi, trẻ nhảy qua 2 con suối về nhà. Về đến nhà cô tuyên dương trẻ nào khéo léo nhảy
qua suối không bị ngã.
-Cô cho trẻ chơi vài lần.
TCDG: Thả đỉa ba ba.
- Chuẩn bị: Vẽ 2 đường thẳng song song dài 2 m, cách nhau 3 m giả làm con sông.
- Luật chơi: Cháu làm “đỉa” tìm cách bắt người qua sơng, chỉ được bắt khi người đó
chưa tới bờ. – Ai bị “đỉa”bắt sẽ đổi vai làm “đỉa”.
- Cách chơi: Cho 10 – 12 trẻ đứng thành vòng tròn, chọn 1 trẻ thuộc lời bài hát đi trong
vòng tròn, vừa đi vừa đọc lời ca, cứ mỗi tiếng đập nhẹ tay vào vai bạn. tiếng cuối cùng rơi
vào ai người ấy làm “đỉa”.
• Chơi tự do: Cô gợi ý để trẻ chơi các đồ chơi có trong sân trường, vẽ về cảnh trời mưa, vẽ
biển mà bé thích.
1. Ổn định tổ chức vào bài
- Trẻ hát bài “cho tơi đi làm mưa vơi”
- Chúng mình vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về điều gì ?
- Trong bài hát bạn nhỏ muốn làm gì?
- Mưa đã đem lại ích lợi gì?
- Khi trời mưa cảnh vật như thế nào?
- Ra ngoài khi trời mưa con phải làm gì?
Hơm nay cơ và các con thực hiện một bức tranh thật đẹp về cảnh trời mưa nhé!
* Hoạt động 2: “ vẽ cảnh trời mưa”
Quan sát tranh: cơ cho trẻ xem tranh
Tranh vẽ gì? Trời mưa như thế nào?
Hạt mưa vẽ bằng nét gì? Mưa từ đâu rơi xuống?
Nững đám mây vẽ bằng nét gì? Tơ màu gì?
Ngồi ra bức tranh cịn vẽ gì nữa?
Màu sắc tranh như thế nào?
Con sẽ vẽ cảnh trời mưa như thế nào?con dùng nét gì để vẽ cảnh trời mưa?
Vậy bây giờ các con cùng vẽ cảnh trời mưa nhé!
* Trẻ thực hiện
Cho trẻ lấy vở và về chỗ ngồi.
Cô hướng dẫn và hỏi trẻ về tư thế ngồi và cách cầm bút
- Trẻ cầm bút và giơ lên theo sự hướng dẫn của cô
- Cho trẻ làm động tác vẽ mưa trên không.
- Cô bao quát trẻ thực hiện, gợi ý, hướng dẫn thêm cho những trẻ cịn yếu
- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ
* Hoạt động 4: Trừg bày sản phẩm
9
- Cho trẻ lên treo tranh trên giá,
- Trẻ quan sát tranh của mình, của bạn
- Hỏi trẻ: thích nhất bức tranh nào? Vì sao?- cho trẻ nhắc lại kĩ năng vẽ và tô màu, sử dụng
màu sắc.
- Cô nhận xét chung, sửa sai...
BHCT: Nắng sớm
Kết thúc hoạt động: Cho trẻ dọn dẹp và cất đồ dùng.
Hoạt động chuyển tiếp: Cho trẻ đi vệ sinh và uống nước.
4.HOẠT
* Góc xây dựng: ( trọng tâm thứ 4).
ĐỘNG GÓC. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
- Cơ trị chuyện với trẻ về các nguồn nước.
- Giới thiệu cơng trình sẽ xây.
- Trẻ chọn gạch để xây hàng rào xung quanh bể bơi
- Các bác công nhân lắp ráp nhiều nhà cửa làm căn-tin
- Xây thêm một số cơng trình khn viên bể bơi
- Hồn thành cơng trình bể bơi
- Xây thêm căng tin phục vụ ăn uống tại bể bơi
- Hồn thành cơng trình bể bơi thác nước
- GD: Biết chơi nhẹ nhàng biết nhường nhịn nhau khi vào khu vui chơi , khi đi tham quan
thì biết theo quy định của người hướng dẫn, biết đồn kết, trật tự khi chơi. u thích, bảo
vệ và biết tạo ra cái đẹp.
- Trong quá trình trẻ làm cô quan sát hướng dẫn trẻ làm. Cô vào góc cùng chơi với trẻ giúp
trẻ nhận vai chơi.
- Gợi ý các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, biết quan tâm đến nhau
trong khi chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô chú ý xử lý các tình huống trong khi chơi.
- Cơ nhắc trẻ xung hô đúng vai chơi.
- Cô cùng trẻ nhận xét mô hình mà trẻ vừa xây dựng xong .
* Góc phân vai: Cửa hàng bán nước giải khát
* Góc học tập: Xem tranh ảnh về các nguồn nước
* Góc nghệ thuật
Làm abum về hiện tượng tự nhiên
Vẽ các loại nguồn nước.
* Góc kỹ năng: Kỹ năng tiết kiệm điện, nước,...
5. H. ĐỘNG - Học vi tính : Khám phá khoa học
CHIỀU
LQBM: So sánh, thêm bớt trong phạm vi 8
VĐ: Ôn VTTT nhanh, chậm các bài hát đã biết
ĐÁNH GIÁ
CUỐI NGÀY
Tình trạng sức khỏe của
trẻ:............................................................................................................................................
..........................................................................................................
Trạng thái ,cảm xúc,thái độ và hành vi của
trẻ..............................................................................................................................................
..........................................................................................................
Kiến thức ,kỹ năng của
trẻ..............................................................................................................................................
..........................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày thứ năm: 13/10/2020
Bé học toán: SO SÁNH, THÊM BỚT TRONG PHẠM VI 8
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
-MT 78. So sánh số lượng của các nhóm đối tượng, thêm bớt các đối tượng để tại sự bằng nhau
-Trẻ hiểu được cách thêm, bớt theo yêu cầu của cô.
- Trẻ biết đặt các chữ số tương ứng với nhóm số lượng.
- Trẻ biết cách so sánh giữa 2 nhóm số lượng ( nhiều hơn là mấy, ít hơn là mấy).
10
2. Kỹ năng:
- Trẻ thêm, bớt số lượng các nhóm đối tượng một cách thành thạo và đặt số tương ứng.
- Trẻ so sánh và nói được kết quả của các nhóm đối tượng sau khi thêm, bớt một cách rõ ràng,
chính xác.
3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hào hứng tham gia vào giờ học
II. Chuẩn bị:
- Thẻ số từ 1-8
- Nhạc
-Giọt nước, đám mây, cầu vồng,... mỗi cái có 8
III/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
H.ĐỘNG
NỘI DUNG
1. ĐĨN
TRẺ
- Cơ đón trẻ với thái độ vui tươi. Trò chuyện với trẻ về gia đình trẻ: Ai đưa con đến trường?
Ai chuẩn bị đồ ăn sáng cho con? Giáo dục trẻ biết kính trọng, u thương người thân trong gia
đình.
- Cho trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.
- Tổ chức cho trẻ chơi góc: Tại góc xây dựng: Cơ cho trẻ đóng vai các bác thợ xây, xây lên
những giang hàng nước của mình, hoặc xây những bể bơi của chính mình với khả năng tự thiết
kế của trẻ( vị trí xây bể bơi,giang hàng nước giải khát, đường đi, cổng, hàng rào,). Cô quan sát
giúp trẻ thực hiện ý tưởng dễ dàng.
- Chơi nhóm lắp ráp.
Tập thể dục sáng.
2.HĐ
Trị chuyện “ bé thí nghiệm với nước.
NGỒI
- Cơ và trẻ cùng làm thí nghiệm nhỏ?
TRỜI
1. TN 1 nước đổi màu? ( cho trẻ cùng làm thí nghiệm bỏ 1 ít màu vào nước và khốy đều xem
nước có đổi màu khơng)
Bé thí
2. Thí nghiệm 2: hịa tan
nghiệm
+ Cho 1 ít đường vào nước và khốy đều xem đường có hịa tan trong nước hay không?
với nước
+ Cho 1 dầu vào nước và xem có sự hịa tan hay khơng?
TCVĐ: :
=> kết luận: cho trẻ tự nêu ra kết luận mà trẻ được nhìn thấy.
thi tiếp sức♦
TCVĐ: “ Thi tiếp sức”
nhỏ.
- Cơ giới thiệu tên trò chơi gợi ý để trẻ nêu cách chơi, luật chơi
- TCDG:
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm có số lượng đều nhau. Lần lượt từng trẻ chạy lên múc nước
kéo co và
đổ vào chai. Nhắc trẻ đổ nước vào chai cho khéo, làm sao cho khơng đổ ra ngồi …
chi chi
- Luật chơi: mỗi trẻ chỉ được múc một gáo nước để vào chai .
chành
- Kiểm tra kết quả: đo mực nước ở 2 chai, mực nước nào cao hơn là nhóm ấy thắng cuộc.
chành
Trị chơi dân gian: “ Kéo co” Chi chi chành chành ”. Cô tổ chức cho trẻ chơi vài lần tùy
- Chơi tự vào húng thú của trẻ.
do
Chơi tự do: Cô gợi ý để trẻ chơi các đồ chơi có trong sân trường, đồ chơi mang trong lớp.
3. HOẠT
ĐỘNG
HỌC
I, Hoạt động 1: Ổn định tổ chức và gây hứng thú.
- Trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với”
+ Con vừa hát bài gì? Bài hát nói về điều gì?
+ Cơ và trẻ trị chuyện thêm về chủ điểm
Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nước.
Phát triểnHĐCT: Thơ “ Cầu vồng”
nhận thức II, Hoạt động 2: Hoạt động trọng tâm
* Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 8
- Cơ và trẻ chơi trị chơi: “tìm bạn”
- Cách chơi: trẻ tìm nhóm bạn có số lượng 8, và chạy về đúng số 8
- Luật chơi: Khi có hiệu lệnh trẻ tìm đúng nhóm bạn, đúng số 8.
- Trẻ chơi xong cô kiểm tra kết quả.
* So sánh, thêm bớt trong phạm vi 8
- Cô cho mỗi trẻ đi lấy đồ dùng về chỗ ngồi.
- Hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Cho trẻ xếp hết số giọt mưa ra .
11
4. HOẠT
ĐỘNG
GĨC
5. HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU.
ĐÁNH
GIÁ
CUỐI
- Cơ hỏi trẻ có bao nhiêu giọt.
- Cô vỗ 7 tiếng xắc xô trẻ lấy ra 7 cầu vồng ra
- Cô và trẻ cùng đếm và đặt thẻ số tương
- Cho trẻ so sánh 2 nhóm giọt mưa và cầu vồng
+ Số giọt mưa và số cầu vồng như thế nào với nhau?
+ Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
+ Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Muốn nhóm giọt mưa và cầu vồng bằng nhau thì làm như thế nào?
- Muốn nhóm giọt mưa bằng nhóm cầu vồng với số lượng là 8 thì làm như thế nào?
(yêu cầu trẻ đặt số vào nhóm đủ số lượng là 8)
- Cô và trẻ cùng đếm lại 2 nhóm số lượng.
III.Hoạt động 3: Luyện tập
* Trị chơi: Kết nhóm:
- Cách chơi: Cơ cho trẻ kết nhóm số lượng theo yêu cầu của cô
- Luật chơi: Hết thời gián, nhóm nào kết chưa đúng số lượng sẽ bị thua và nhảy lò cò
*Trò chơi: “Dán thêm cho đủ”
+ Cách chơi: Chia trẻ làm 4 đội.Trẻ của mỗi đội đều có một bức tranh có dán các hiện tượng tự
nhiên phạm vi 8 (Tranh của từng trẻ đều có số lượng khác nhau) Sau hiệu lệnh của cơ trẻ phải
dán thêm cho đủ số lượng là 8. Khi cơ báo hết giờ, đội nào có nhiều bạn hồn thành hơn đội đó
thắng cuộc
+ Luật chơi: Cơ báo hết giờ phải dừng tay ngay. Nếu đội nào có bạn phạm luật đội đó thua cuộc
* Củng cố:
- Hơm nay con học được những gì?
- Có những cách nào để hai nhóm đối tượng có số lượng bằng nhau?
* Kết thúc: Cơ nhận xét, tun dương trẻ
* Góc Nghệ Thuật ( trọng tâm)
• Tổ chức hoạt động:
- Trẻ vào góc chơi và tự thỏa thuận vai chơi của mình
- Trẻ tô màu, phối màu để thể hiện rõ nội dung của bức tranh.
- Cô hướng dẫn cho trẻ kĩ năng tơ màu đẹp, khơng bơi lem ra ngồi..
- Cơ giáo hướng dẫn cho trẻ xắp xếp bố cục, tô màu đẹp, khuyến khích trẻ hồn thành sản
phẩm. Đàm thoại cách làm album ảnh.
- Để làm được quyển album thì trước tiên các con phải làm gỉ? Nội dung nào xếp thành 1 trang
( ví dụ: tàu, thuyền, bè...)Xé dán nhiều kiểu thuyền, cá, tôm để dán bức tranh
- Bé tô màu tranh về các nguồn nước ao, hồ, sông suối
- Trẻ tập vẽ về các loại động vật, thực vật sống dưới nước.
- GD: Không được bôi hồ lung tung rất bẩn, cầm kéo thì phải cẩn thận, khơng dùng kéo để đùa
nghịch rất nguy hiểm. Khi làm xong các con nhớ đi rửa tay để phòng bệnh .
- Khi trẻ thực hiện cô quan sát giúp trẻ thực hiện xử lý tình huống.
- Cơ cùng trẻ lựa chọn hình ảnh phù hợp.
- GD: Không được làm rách, bôi bẩn vào sách, biết giữ gìn sách cẩn thận.
- Bé tơ màu tranh về các phương tiện giao thông.
- Trẻ tập vẽ về các loại phương tiện giao thông.
- Trưng bày sản phẩm của bé vẽ về biển, hiện tượng tự nhiên .
- Cho trẻ nhắc lại các kỹ năng vẽ, tô màu, cắt dán.
- Cô giáo hướng dẫn cho trẻ xắp xếp bố cục các dụng cụ, khuyến khích trẻ hồn thành sản
phẩm.
- Cơ cùng trẻ nhận xét.
* Góc phân vai: Cửa hàng bán nước giải khát
* Góc học tập: Xem tranh ảnh về các nguồn nước
* Góc xây dựng: Xây dựng bể bơi- thác nước
* Góc kỹ năng: Kỹ năng tiết kiệm điện, nước,...
-Ôn Tiếng anh: Chào buổi sáng- trưa- chiều- tối
- LQBM: Tung bóng lên cao và bắt bóng
- VĐ: gummy bear song
Tình trạng sức khỏe của
trẻ:.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Trạng thái ,cảm xúc,thái độ và hành vi của
12
NGÀY
trẻ......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Kiến thức ,kỹ năng của
trẻ......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày thứ sáu: 14/02/2020
"TUNG BÓNG LÊN CAO VÀ BẮT BĨNG
I. Mục đích u cầu:
1.1. Kiến thức: MT6: Trẻ biết tung bóng lên cao và bắt bóng. Trẻ biết tên vận động, biết cách cầm
bóng bằng 2 tay tung và bắt bóng, khơng làm bóng rơi tự do.
2 Kỷ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo đôi bàn tay và kỹ năng định hướng điểm rơi khi bắt bóng.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ hững thú tham gia vận động và trị chơi, có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Không gian tổ chức: Lớp học …
- Đồ dùng, phương tiện: Xắc xô, nhạc thể dục, nhạc khơng lời.
- Mũ đội đầu hình con vật, túi cát, bóng, rổ đựng bóng, cổng thể dục
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
H. ĐỘNG
NỘI DUNG
1. ĐĨN Cơ đón trẻ vào lớp Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề liên quan đến sức khỏe, những
TRẺ
thức ăn bé thích hay khơng thích, giữ vệ sinh, sức khỏe cá nhân.nhắc trẻ lễ giáo( đối với những
trẻ quên chào hỏi), hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định( giáo dục trẻ kĩ năng tự
phục vụ- gọn gàng, ngăn nắp).
Cho trẻ hát, đọc những bài thơ, nghe kể chuyện về chủ điểm: “Ông mặt trời, trăng sáng, nắng
bốn mùa, mau mau tỉnh dậy”...
Hướng trẻ vào góc chơi: Cơ chuẩn bị một số tranh, sách liên quan đến chủ đề để trẻ quan sát.
Cô cho trẻ vẽ về hồ bơi, vẽ biển và vẽ mưa, vẽ thuyền.
Chuẩn bị một số đồ dùng lắp ráp( lắp ráp nhà, đường, hồ bơi) để trẻ thực hiện
Trò chuyện về hiện tượng thời tiết
Thể dục sáng và điểm danh.
2.HOẠT
Tổ chức thực hiện:
ĐỘNG
- Quan sát thời tiết
NGOÀI
- Cho trẻ dạo chơi ngồi trời
TRỜI
- Cho trẻ nhìn lên trời, hỏi trẻ:
- Bầu trời hôm nay như thế nào? Trời mưa hay nắng?
- Con có nhìn thấy nắng vàng ( hay những giọt mưa) khơng?
- Trời nắng thì khí hậu có dễ chịu khơng? Khi ra ngồi trời nắng chúng ta phải làm gì?
Thời tiết
- => Quan sát những đám mây trên trời ta biết được trời đang nắng, râm mát hay sắp mưa, giáo
quanh em dục trẻ biết bảo vệ sức khỏe khi thời tiết thay đổi
TCVĐ:
- Cô cho trẻ hát về chủ đề.
ném bóng
- Cơ tập trung trẻ thành vòng tròn và cùng hát các bài hát về chủ đề.
vào rổ
- Tổ chức cho trẻ chơi trò: Sóng xơ
TCDG: Bịt - Cơ gọi ý để trẻ nêu cách chơi, luật chơi. Cô cho trẻ chơi vài lần.
mắt bắt dê. o Ôn bài cũ - Làm quen bài mới.
- Chơi tự
• TCVĐ: Ném bóng vào rổ.
do
- Cách chơi: chia trẻ thành 3 đội. Nhiệm vụ của mỗi đội là bật qua con suối và chạy lên lấy
bóng ném vào rổ của đội mình. Đội nào nhiều hơn thì đội đó chiến thắng.
- Luật chơi: mỗi trẻ chỉ lấy được 1 quả bóng. Đội nào thua cuộc sẽ nhảy lị cị.
- Cơ cho trẻ chơi vài lần.
TCDG: Thả đỉa ba ba.
Chuẩn bị: Vẽ 2 đường thẳng song song dài 2 m, cách nhau 3 m giả làm con sơng.
Luật chơi: Cháu làm “đỉa” tìm cách bắt người qua sơng, chỉ được bắt khi người đó chưa
tới bờ. – Ai bị “đỉa”bắt sẽ đổi vai làm “đỉa”.
Cách chơi: Cho 10 – 12 trẻ đứng thành vòng tròn, chọn 1 trẻ thuộc lời bài hát đi trong
vòng tròn, vừa đi vừa đọc lời ca, cứ mỗi tiếng đập nhẹ tay vào vai bạn. tiếng cuối cùng rơi vào
13
o
3. HOẠT
ĐỘNG
HỌC
Phát triển
thể chất
ai người ấy làm “đỉa”.
Chơi tự do: Cơ gợi ý để trẻ chơi các đồ chơi có trong sân trường, đồ chơi cô chuẩn bị, vẽ đồ
dùng dụng cụ nghề mà bé thích
( Thước, bút, vở, bóng, ...)
* Ơn định gây hứng thú:
Trị chuyện về bài hát, về chủ đề nhánh của tuần.
GD Trẻ thường xuyên tập thể dục, ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh để có cơ thể khỏe mạnh.
Để có được cơ thể khỏe mạnh các con phải thường xuyên tập luyện thể dục. Cơ giới thiệu
tên bài tập. “ Tung bóng lên cao và bắt bóng.”.
* Bài thơ chuyển tiếp: Trời mưa
Khởi động: Cho trẻ khởi động với bài hát: giọt mưa và em bé
Cơ cho trẻ đi theo đội hình vịng tròn đi thường kết hợp với các kiểu đi khác nhau: Đi bằng
gót chân, mũi bàn chân, chạy nhanh chạy chậm.
Sau đó cho trẻ chuyển đội hình theo 4 hàng ngang để tập BTPTC.
BTCT: Trăng sáng.
Trọng động:
Bài tập phát triển chung: - Cho trẻ thực hiện các động tác kết hợp bài hát: Đừng đi đằng kia
có mưa
Động tác vươn thở: Thổi bóng bay.
• Động tác tay: Đưa tay ra phía trước, sau (2 lần 8 nhịp).
- TTCB: đứng thẳng chân khép, thả tay xuôi.
- Nhịp 1: bước chân trái sang bên trái đưa 2 tay lên cao.
- N2: Tay đưa về phía trước.
- N3: Tay đưa lui sau.
- N4: về TTCB.
- Nhịp 5, 6, 7, 8 đổi chân.
• Động tác bụng lườn: Nghiêng người sang hai bên (2 lần 8 nhịp).
-TTCB: Đứng khép hai chân, tay thả xuôi.
-N1: Bước chân trái sang bên một bước, tay chống hông và nghiên người sang trái.
-N2: Tay chống hơng, mắt nhìn thẳng phía trước.
-N3: Nghiêng người qua phải.
-N4: về TTCB.
-Nhịp 5, 6, 7, 8 ngược lại.
• Động tác chân: (2 lần 8 nhịp).
-TTCB: đứng thẳng chân khép tay chống hông.
-N1: 2 chân khuỵu gối về phía trước.
-N2: về TTCB.
-N3: Như N1.
-N4: về TTCB.
• Động tác bật nhảy: Bật tách-khép chân tại chỗ (3 lần 8 nhịp).
-TTCB: Hai chân khép, hai tay chống hông.
-N1: Bật tách chân sang hai bên.
-N2: Về TTCB.
-N3: Giống N1.
-N4: Về TTCB.
- TCCT: Mưa to
+ Vận động cơ bản:
- Cơ giới thiệu tên bài vận động : Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Cho trẻ xếp 2 hàng: Hơm nay, mình sẽ cùng nhau đi chơi cơng viên và trên đường đi vào
cơng viên có một đường hầm muốn đi vào cơng viên được thì các con phải bị về phía bên kia
của cơng viên. Cơ cho trẻ bị. Để thực hiện chính xác hơn cơ làm mẫu bài tập
- Cô làm mẫu 1 lần : Cô giới thiệu sẽ cho trẻ bài tập: “tung bóng lên cao và bắt bóng” và làm
mẫu lần 2 .
- TTCB: Cơ đứng trước vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh bắt đầu: Cơ cầm bóng bằng 2 tay khi
nghe hiệu lệnh bắt đầu thì cầm bóng bằng 2 tay tung lên cao, mắt nhìn theo bóng và đón bóng
bằng 2 tay khi bóng rơi xuống. Nhắc nhở trẻ tung bóng thẳng lên cao, khơng tung ra phía trước
mặt hoặc phía sau.
Cho 2 trẻ khá lên đi thử và hỏi trẻ.
14
Cho 2 trẻ của 2 tổ lên thực hiện.
Cô động viên và sửa sai cho trẻ.
Trẻ Thực Hiện:
Cho lần lượt 2 trẻ thực hiện. Thực hiện 2-3 lần.
Lần 2: Cô cho trẻ thực hiện theo hình thức thi xem ai giỏi nhất
Lần 3: Cho trẻ ném bóng vào rổ thi xem đội nào nhiều bóng hơn.
* Củng cố: Cơ hỏi trẻ lại tên bài tập và gọi 1 trẻ lên thực hiện bài tập
-Cô bao quát sửa sai động viên trẻ khi trẻ thực hiện
-Kết thúc trị chơi, cơ cho trẻ đếm kết quả của hai đội, tuyên dương trẻ.
-Cô gợi ý cho trẻ nhận xét hoạt động
-Cô bao quát sửa sai động viên trẻ khi trẻ thực hiện.
-BHCT: Đừng đi đằng kia có mưa
* Trị chơi” củng cố: đội nào giỏi”
- Cách chơi: chia trẻ thành 2 nhóm. Nhiệm vụ của các bạn là chui qua cổng và chạy lên lấy bóng
và tung lên cao và bắt bóng đọi nào làm đúng và bắt được bóng là đội chiến thắng.
- Luật chơi: thời gian trong vòng 1 bản nhạc.
TCVĐ: Nhảy tiếp ném bóng vào rổ
- Luật chơi: ném bóng vào rổ. Đội nào ném nhiều bóng trúng vào rổ là thắng cuộc.
- Cách chơi: hai đội đúng hàng dọc. Khi có hiệu lệnh “hai, ba” thì bạn thứ nhất ( tất cả 2 đội) lên
nhặt 1 quả bóng ném vào rổ, xong chạy về cuối hàng đứng và bạn tiếp theo lại lên ném. Kết
thúc trò chơi đội nào có nhiều bóng trong rổ hơn đội đó thắng cuộc.
- Cho cả lớp cùng chơi 2 lần, khen động viên trẻ kịp thời. Kết thúc trị chơi đếm số bóng của
mỗi đội ném được và tặng hoa cho đội chiến thắng.
- Gd: thể dục là 1 môn thể thao giúp con người thêm khỏe mạnh nên chúng ta thường xuyên tập
thể dục.
* Hoạt động 3 : Hồi tĩnh ( Cho tơi đi làm mưa với).
- Cơ cho trẻ đi hít thở vận động nhẹ nhàng về lớp.
Kết thúc hoạt động: Cho trẻ hát: Bé tập thể dục
Hoạt động chuyển tiếp: Cho trẻ đi vệ sinh, uống nước, chơi nhẹ.
4. HOẠT * Góc học tập ( trọng tâm).
ĐỘNG
- Cơ cùng trẻ hát: Nắng sớm.
GĨC
- Trị chuyện về bài hát, nội dung các góc chơi
- Trẻ tập xem tranh chuyện các hiện tượng thiên nhiên
- Chơi lô tô về các hiện tượng thiên nhiên
- Trẻ thảo luận về ích lợi và ảnh hưởng của các hiện tượng thiên nhiên đến đời sống con người
ngày nay.
- Giáo dục bảo vệ môi trường các hiện tượng tự nhiên, các nguồn nước, không chặt phá rừng.
- Hướng dẫn trẻ cách mở sách và xem nội dung trong sách.
- GD: Không được làm rách, bôi bẩn vào sách, biết giữ gìn sách cẩn thận.
- Nhận xét các góc chơi chú ý góc trọng tâm, nhắc nhở và động viên trẻ.
- Chơi xong biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng và cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi qui định.
* Góc phân vai : Gia đình, bán hàng, bác sĩ
* Góc kỹ năng: Kỹ năng tiết kiệm điện, nước,...
* Góc xây dựng: Xây dựng bể bơi- thác nước
* Góc nghệ thuật: Làm abum về hiện tượng tự nhiên. Vẽ các loại nguồn nước.
5.HOẠT
- Nêu gương cuối tuần
ĐỘNG
- Ôn bài hát, thơ, chuyện trong CĐ
CHIỀU.
- VĐ: chicken dance
*Nêu gương cuối tuần
- Cơ cho trẻ ngồi vịng trịn .
- Cơ cùng cho cả lớp hát bài "Đếm sao".
- Trị chuyện về bài hát: GD: Biết chăm sóc sức khỏe theo thời tiết.
- Cô cho trẻ nhắc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan, mời một vài cá nhân nhắc lại.
- Cơ cho trẻ tự nhận xét mình theo tổ.
- Mời cá nhân trong tổ và trong lớp nhận xét.
- Cô nhận xét ( khen trẻ ngoan, động viên, cả lớp vỗ tay khen. Trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan.
Cả lớp hát một bài (Cô nhắc trẻ theo dõi xem tổ bạn có bao nhiêu bạn được cắm cờ).
- Lần lượt mời 3 tổ còn lại nhận xét và cắm cờ.
- Cô và trẻ cùng nhau kiểm tra lại số bạn được cắm cờ ở 4 tổ.
15
- Cơ mời đại diện tổ có số bạn được cắm cờ nhiều nhất lên trao cờ tổ. Trẻ nhận cờ, cả lớp vỗ tay
khen. ( hát một bài ). Trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan.
- Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ ngoan, đồng thời động viên cá nhân trẻ chưa ngoan cố
gắng đạt. Tiêu chuẩn bé ngoan vào tuần sau
* Kết thúc: Cơ dặn dị trẻ về nhà vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ, thứ hai đi học đầy đủ.
ĐÁNH
GIÁ
CUỐI
TUẦN
Tình trạng sức khỏe của
trẻ:.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Trạng thái ,cảm xúc,thái độ và hành vi của
trẻ......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Kiến thức ,kỹ năng của
trẻ......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giáo viên thực hiện
TRỊNH THỊ NGỌC HUYỀN
*PHÊ DUYỆT
KHỐI TRƯỞNG
……………………………………………………………………………………………………...........
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...............................................................................................
BGH
……………………………………………………………………………………………………..........
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
...............................................................................
16