Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐẮnh giá tổng h ợ p các diều kiện t ự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phân tích t h ực t r ạ n g p h á t
I kinh t e tr ong mối qu an hệ vói sử dụng tài nguyên và nguồn lao động xã hội và đe x u ấ t các
<b>c m g h ư Ó T ì g 8 i t d ụ n g h ợ p l ý c á c l o ạ i t à i n g u y ề n đ ó t r ê n l ã n h t h ổ CẮC t i n h g i á p b i ể n M i ề n I V u n g </b>
ín đề có ý nghĩa lórii về khoa học và thực tiền trong hoạch định chiến lược phẤt triển kinh tế
IU vự c n à y tro n g giai (loạn 1991-2000
<b>1. CẲc tbih ven biển Miền TYuiiK cổ vị trí địa lý kinh tế quan trọng, nhưng chưa được «ử </b>
g hết ý nghĩa: đó là vùng lãnh thổ kéo <ỉài hơn 1000 kin theo hư<frng Bắc Nam, cổ chieu dài
<i>>iển trên 2000 km, chieu ngang hẹp, trung bình 60-70 km, v/ri diẹn tích mặ t biếi» trẻn 600000 </i>
<i>. Vùng có diện tích lãnh thổ 1ÓT1 t h ứ hai 80 vóri các vùng khẤc ỉr Việt Nam</i>
Vòng cố vị trí t rung chuyển giữa hai miền Bắc và Nam, là c ử a ngõ thông ra biển c ủa Lào và
Nguyên v à tiếp giáp v6i các điròng hàng h i i quốc tế b<Vi hai c.ing 1Ó71 cố t ầ m c ỡ chiến lưyc
I quốc là Đà Nẳng v à C am Ranh và hai quần đảo lórn n h ỉ t là TYu-òng Sa (diện tích 160000 -
)00 k m 2) v à Hoàng S a (diện tích 160000 và 18000 km2). Vì vậy vị tr í địa lý kinh t ế củ* vùng
2 . Sir p h ả n h ỏ a ve CẮC đ i ều kiện t ự nhi ên c ủ a các t inh r ấ t p h ứ c t ạ p . T h ự c r a c á c t i n h v en
Miền Tr un g là nhSmg bồn lưu vực phân bổ tuần tự t ừ tíắc v*\o Nan). Nhiều bồn được p h i n
<i>ở i các dảy nủi đ â m ngang ra biển. Đặc điểm đó kểo theo 8ự phàn hóa các điều kiện khí hậu </i>
<i>S ự p hân hóa về điều kiện tự- nhiẽn phức t ạ p nhì t ắ t yếu qu á tr\nh ph át triển chuyên mỗi </i>
<b>hóa s in xuất, đặc biệt là chun mơn hóa s i n xuẩi nơng nghiệp ít cổ những khu vực lãnh thổ đ </b>
rộng đế p hát t n ế n í i n xuẩt hẰng hổa theo đúng nghía khoa học kinh tế. VI vậy m à lưxmg hàni
<b>h ó a t r a o đ ổ i r a n g o à i v ù n g c ứ a CẤC t i n h n à y h i ệ n n a y c ò n r ấ t h a n r h ế v è I ĩ ì ă t k h ố i l ư ợ n g .</b>
Đặc đicm chung nhất cho ci c tinh là tinh nào cũng có đỏ vịng núi - vùng đồi - v u n g đồni
bằng - ven biến và thề m lục địa. Trong đó vùng núi và đoi t h ườn g chiếm 2 / 3 lãnh t hổ c ủ a mơ
tliìh. Nhưng tại dây COI1 ngirìyi chưa tìm ra đưực cách 8ti- dụng tốt n hất vùng đ ấ t đồi núi rộni
<i>lởn ngoài việc khai thác cây rừng. Vùng bien chưa đ ư ạ c khai thác đúng bới tiềm n ă n g ctia n<5 </i>
Nhưng khai thác họrp lí và cổ hiệu qu ả cả n'nig lan bien đều đòi hỏi nhiều vốn đầu t ư , t a y ngh
và điều kiện kỹ t h u ậ t cao v\ vậy phải tính toán cụ thể nếu muốn làm giàu t ừ biển v à r ỉmg.
3. <i>T à i nguyên thiên nhien của vùng các mặ t đã bước đầũ nắm đirực, nhimg c h ư a cụ the đc </i>
<i>với yêu cầu cita vạch kế hoạch phát triếìi kinh tế.</i>
- Quỹ đẵt nông nghiệp r ất hạn chế. Đến nâin 1985 diện tích đ ă t nông nghiệp là 1.302.900 ha
Đ ấ t chưa dirợc 8ii* dụ ng cho mục đích kinh t ế cịn nhieu chiếm 49,4% diện tích t ự nhiên. T ro n g <i
<i>đ ấ t nông nghiệp chưa đ ư ạ c S\Ỷ dụng ờ đồng bằng còn lớ'ì 15000 ha, nhưng là «lất khó k hai thẤ </i>
phải đầu t ư Ithieu von mói khiii thác được.
- Diện tích rừng hiện nay chì CỊ11 3.129.848 ha, trong đổ rừng t ự nhiên 2.9(50.871 ha, nhưiìỊ
ph ân bố t ậ p trung A các tinh : Quầng Nam - Đà Nẳtig 768.205 ha, Nghẹ T ĩ n h 709.000 h a v à Quini
<i>Binh, Quảng Trị và T h ừ a Thiên Huế 592.000 ha. Còn các tinh kh.ic chỉ (iưói 400.000 ha. Đấ </i>
khơng có rừng còn r ấ t nhiều 4.064.200 haj trong đó các tỉnh duyên hẢi Nain TYung 1>Ộ ( D H N T B
chiếm 55,6% diện tích đất khơng có rừng. v \ vây đô che phA r ừng cda D H N T B chi còn 22,2% V.
vùng bắc Thing Bộ (BTB) 31,5% (cả nước 23,6%).
N h ìn c h u n g t à i n g u y ê n r ừ n g cò n lại, p h â n h ố <v n ơ i x a điròrng g ia o t h ô n g , klió k lta i t h á c V.
v ậu x uất, phải đầu t ư nhiều mói có thể khai tliác đươc. M ặt khác lấc độ suy thối c«ìa tà i Iiguyềi
<i>r ừ ng không ngừng g i i m sút m à tiếp tục tẴng nhanh cùng vởi t j u i trình t ă n g d ân số.</i>
- Tà i nguyên vùng biển khá phong phú, có diện tícli khai thác hầi s i n có hiệu q u i khoini
166.000 k m 2, địii bàn khai thác có nhièu vũng vịnh t h u ậ n tiện cho tau thuyền cir trứ, nhieu quầi
đảo, đảo nhổ thuận lợi cho p h á t triền nghề cá. Diện tích đ ầ m phá khoẰỉig 60.000 ha, v<Vi 149.004
ha mặ t nirórc ao hồ cổ tliể nuôi trong thồy s in (trong đó 28.500 ha nuối nư<Vc l ạ và 121.000 ha nuổ
nưórc ngọt).
T r ừ lượng cá bien cỏa toàn vùng lớn khoảng 1.120.1)00 T bằng 36% t r ừ ỉưựng cá biển tồi
quốc. TVữ lượng tơm hiển khoảng 10.000 T (bằng 15% toàn quốc), t r ữ lưựng mự c kỉioẦng 17.OCX
T (bằng 57% mực tồn quoc),
<i>ìn Sơ n với t n r l ư ợ n g k h o i n g 60</i>
<b>N g o i i ra cồn nhièu loại khoáng </b> <b>, </b> <b>.»K nghiệp Vi'ri quy m ô nhổ và</b>
3g hình như cao lanh, đá ốp ỉát ỉ.
- D á n Bố l ẵ n g r ấ t n h a n h . Bình ị : ’ • ! . • ! !!<:<•»» t o à n v ù n g 1981-1989 là 21,5% .
<i>in bổ dân ( IV khơng đ í u t mật đơ •- </i> 1 tài ỉiguyẽn đắt nông nghiệp,
ậĩi tiện khai t há c VẰ U m thủy lọ l i . ' M, riv •< rm g mại và rất, th ưa t h ó t à các
.g con n h i e II t à i n g u y ? n đ í t r ừ n g , ki«,; hai th *íc \ K " ' Hống k í m p h ả t triể n .
<i>Dần 30 lẴntf nhanh» quỹ (lất nô- . </i> <i>:ừ </i> ! li , ân đ ấ t nơng ughiệi lên đầu
<i>rịi gi kin «Í5n t ừ 0,1-0 15 ha/ ngu ••• </i> . . . : 'ỉ ( 1 ) 0 ) .
T ài tttfuyi'il lao dỏng r ắt phon^ ; ' CẴí’ t ruyền thống và kỷ năng
x uất noi bật ĩìhẵt cửa d.ìn CU' t( • 'W\v ; . ?i;< <i>!. ;> uhdý lợi, 0>HI1 canh lóa nước,</i>
cây cơiitf ngày (nii.1 i \ đặc s&n nhir fihot hành, t(\i,
<i>v.v...\ ch Ăn nuôi đại gia Mit, <1 > </i> . ki.il :»glnệm lâu d<^i V? đ á nh b ỉ t
c hế biếu h i i ỔẰII, l à m m u ố i, làm * lit V T ấ t c i là 11<i> h im g v í i i i]e đ ó</i>
pit Ai cltrực Itghiên cini ky và*.’ h- ị> ỉý <i>H Kguyën Uớ (lộng ò vùng trong</i>
■Tig lai
V ẩ n »1»* : <i>\\’</i> d ụ n g t- !ỉvr h<rp t ài k • 1C c ủ a toẦu VỈIHK c h ư a đ i r ợ c iỉt
iron*: <i>[ Ai Ái</i> ; <i>H*n</i> k i n h <i>t ể</i> Iihư là ; • 1 r -:r»iín I :• i -;ụ; <i>s i</i> d ụ n g t à i nguycji v i m ói
èmg. ỉ >ó ỈÀ mội uguỹn nlìẲn đầu - -ỉí ỈM <i>1 * ilv ị*'- u I -Ht x u ấ t t.roiiK </i> VÜII'K thấp.
<b>4 </b> <b>Nil 111 < hun lí ĩ hì nĩ»n kính tê </b> <b>' </b>.1<b> l'.i VŨII^ Ịi EB </b> <b>V. i >í ! N r ụ v a n ỉ.ì </b> <b>non kinh t ế v/yi C<Y</b>
nồng nghiẹp chỉ íín ư a thố.
Đ iện tíc h t r o n g <.ây Iu</I»ị' t hu- tiAm í .ì ,S4S.(XX) lid, tr o n g đ ổ d iệ n tíc h
cả n&m iA I 155.000 hỉầ SẢu !»•••:• 1 ã.rôr; tlnr n'im l'f^s I ?t.f)00 T, trong đ ó ft«in lượng
là 3.027.200 'ỉ Nhir vậy diện ti. : V-t - .4.1. : : <i>Ị.r-C,*»K ì\ </i> :-r>ng đổ diện tích và sản luọng
cẳ năm cồ a C.ẴC tin h veil 1 rie *ầ M • ìữ V. ị, án; !» . Ü-» >au đồng bXng sòng C ử u Long
ỈSCL)
N&iig au í t I ú ri. t r u n g líình cả ĩứih) .•!?:* ' li .1: V <11 làến 1 ' 7Vuiig n ắ m 1988 là 26,75 t ạ / h n
<i>nirtVt: là 29,7 t ạ / h a ) t ro II g ảồ hăng su.it lú.: Ir.itv' l-ỉnl </i> < ^ .t • VC tỉnh D H N T B d a t 31.6 t ạ / h a ,
đT>ng hXng goịkg ìỉồhg v.\ l>BS< ‘Ị4
Các loại cây ho a mà u iưvm^ ỉ-hirc ị. li Ac v.v .i rõ >11 g ợiKhiỗp ngắn ngày n h ư thuốc lá, mía,
đậu V V ... đều có vi trí qit&n tvong v,\ Jú ; hÀng đ;»u hí;.-ặc í 'tỉV hai trong: cả inrĨT.
- Diện tích r â y l ã »1 nỉiin (cây công ỉin; p *1ÁỊ ngày và à y Ần qxiẦ) cịĩi q u á ít So vói diện tích
<i>«õng nghiệp (bằitg 6,8% ảìh. ’ h ' </i> / nghiệp) t \ v cây dài ngày chè, c à phê, tiêu, d ừ a
<i>ă \ ĩ ự , </i> <i>khẲug địiih ỉ* m u số vÙ!ỉị7 </i>V •- t . i n j ; ... thàlife cA* vồng chuyền canh. Các cây công
và Thuận Hải), tr ẩu (Quảng Binh, Q u i n g Tr), a sỗri (Ngh Tĩnh, Thu ận Hải).
<i>- K h i năng p h á t triển các loại gia súc cổ sừng ồ vùng lãnh t h ổ này có nhieu h ứ a hẹn. Ci </i>
điều kiện t ự nhiên thuộc các vùng đồi hầu hết các tình đều cổ khÀ nẴng phdt triền nghề chă
t h ả CẮC gia «óc có eừng đặc biệt là bò v \ t r â u Hình thức tổ chức chẴn nuôi phù hợp v à có ỉm
<i>q u ả là c h ầ n n u ô i q u i m ò n h ổ v à c á t h ể . P h á t triể n c h ă n ni g ia 8ÚC có s ừ n g (chỏ y ế u lả b ò y </i>
<b>tr â u ) c ũ n g là h ư ó n g chẰn n uôi t h à n h n g h à n h «4n x u ắ t c h ín h tr o n g n ô n g n g h iệ p c iia CẤC t i n h giá </b>
biến Miền Thing.
- N g h à n h đ á n h b i t c á , t ô m biển đ ã phcit trien m ạ n h t ư ơ n g x ứ n g V(VÌ khÀ nìlng v ề kỹ t h u i
<i>v à vốn đầu t ư về v ật chất hiện tại. Vì vây tài nguyên cá nổi mà có thể đánh b ắt (lưực vời trìu </i>
độ kỹ t h u ậ t hiện nay coi như đà khai thác t á i gi6i hạn.
Tà i nguyền cá đẤy còn ^hong phú. Nhưng trình độ kỹ t h u ậ t và trang bị p h ư ơn g tiện hiệ
<b>n a y c á a CẤC t i n h n à y c h ư a đ ủ k h Ằ n ă n g k h a i t h á c h i ệ u q u ả n h a t .</b>
<i>Tà i nguyên nuôi cá nước ngọt và nước lơ inởì dược sử dụng r ấ t ít 80 vói tiềm nỉíiiR để chă </i>
ni thủy sần. Dặc biệt là chăn nuôi nước lạ mới 81Ỉ* dụng 28.000 ha 80 v<Vi 121 000 h a m ặt niró
1er tiềm năng, chưa kể đầm phẮ.
- G T S L công nghiệp cđ a toàn vùng n ă m 1087 đạ t 13,506.10° đ chiếm 38,3% tong G T S L côn
<i>nông nghiệp với tổng sổ 534 xí nghiệp quoc doanh và công t ư hợp doanh (đúng háng t h ứ ti r < </i>
nước sau ĐBSCL, ĐBSH và ĐNB) đ ạ t 34% tổng sản phẩm xã hội và 14% tổng 80 lao động tron
nền kinh té quốc dan.
Công nghiệp chưa ph át triển t ươ n g xứng vóri ticni năng của tài nguyền thiên nhiên và kin
<i>t ế xã hội, cơ cấu công nghiệp chưa phù h ạ p vói co cấu của tìnig tinh.</i>
- P h â n b ổ c ô n g n g h i ệ p p h â n t á n , m ỏ i c ó t ừ n g đ i ể m CÔ1IK n g h i ệ p rieng biệt, cliUA h ì n h t h à n
các cụm, khu cơng nghiệp! vì vậy các mối liên hệ giĩra các xí nghiệp chưa the hiện rò
- s i n x u ấ t công nghiệp đ a ng t rong t ì n h t rạ ng thiếu nẰng lưựng, nguyên liệu, hàng Xíiắt khẩ
5. Mối liên hệ ngoại vùng và nội vùng còn là khâu kém phẮt triển. Điều này liên qu an v<í
CẮC nguyên n h â n sau:
- C h ấ t lượììg và phân bố mạng lưới gi.io thòng ch ư a cổ thay dổi gì lórn so v<5ri thfri kỳ thuộ
địa. Ngồi CẮC con đirịrng Bắc Nam coi n h ư là trục chính) huyết mạch giao thông, các con điròrn
<b>ngang phần lổn là các con đirờng cụt chạy từ nơi khai thác nguyền liệu ra m ột cảng biển, hoặ </b>
một đô thị, c ử a sông v.v...
- C á c t u y ế n điròrng g ia o t h ô n g s ắ t , bộ, th ủ y đ ề u x u ố n g c ấ p n g h i ê m t r ọ n g , c h ư a đirực sd*a chữa
6. <i>Th ự c chắt êự phát triển kinh tế của eic tỉnh dỉu đít n ra m ạ nh mẽ nhắt ờ các bon lum vực. </i>
<i>Điêu chúng t a p h i i nh 6 rằng t ất CẢ những diên biến vỉ điềm kiện t ự nhiên ò phần hạ lưu đều b ắ t </i>
<i>nguồn t ừ p hầ n thượng lưu của lưu vực hoặc từ phía bien bdrì 8Ự* nhiêm mặn, cát lẫn v.v... v \ vậy </i>
<b>cần cổ biện phÁp sử dụng tổng hợp lãnh thổ, có tính đến </b><i><b>gự</b></i><b> tircmg tác giửa núi-đồi-đong b i n g-ven </b>
bien đé tạo r a t h ế thuận lợi vỉ hiệu quả kinh tế cho c4c vùing t ử miền núi xuổng đến biển.
<i>Chiến lược trong vấn đề sử dụng tài nguyên ở đồng bimg ỉà p h á t triển nông nghiệp, trong đó </i>
t ậ p trung p h á t triển cây lưcmg thực, và cây công nghiệp n|flắn ngày bằng phưorng thức canh tấc
l ấ y t h â m c a n h b ằ n g kỹ t h u ậ t , vốn v à lao động là chính, VI r ằ n g đ ấ t n ô n g n g h i ệ p k h ơ n g c ị n n h ỉ e u
n ữ a và nếu cịn thì không phẰi là đắt dề làm ăn.
T h ả m canh cao sẰn xuất phải được áp dụng cho mọi Ihình t hứ c sản xuẩt nông nghiệp, lẲm
<i>nghiệp, và n g ư nghiệp ở vùng đồi và ven bỉến, t ừ đó cổ the tạo r a c i c đột bién trong t ổ chức s i n </i>
xuất , h\nh t h à n h các nghành mũi nhọn, các vung sản xuất c hun mơn hóa cây cơng nghiệp n g ỉ n
ngày (mía, lạc, bông, thuốc lá, V.V...) và dài ngảy (dâu tim,, d ừ a v.v...)
- <i>H ìn h t h à n h các v ù n g c h ă n nuôi t ậ p tru n g trâu, bò th ụ t v à c à y kẻo ờ v ù n g đ ồ i v à n u ơ i lọrn A </i>
ng đồng b à n g theo hình t hức CẤ t hể hoặc t ập the.
Công tác trồng rừng phải được ưu tiên hàng đầu tron# p h át triển lâm nghiệp. Ngành lẳm
nghiệp phầi được coi là nghành công nghiệp rừng, nghĩa là phải kết họrp s in x uất giữa ba khẳu:
rồng r ừ n g - khai thác - và chế hiến go. Tiến hành giao đ ấ t , giao r ừn g cho t ừ n g hộ gia đình làm
linh t ế v ư ờ n và trồng rừng có thể cho hiệu q u i hơn.
Công nghiệp phầi đưạc p h át triển theo nguyền tắc tập» t rung hổa, liều hợp hóa d ưới dạng
<i>>hân bố không gian thành CẤC cụm, khu công nghiệp trên cơ BỜ p h ất triển theo hướng chuyên </i>
<i><b>n ô n h ó a s â u v à p h á t triển tổn g họrp đ ể sir d ụng c ic cơ BỞ h ạ t ầ n g v à c h ế b iế n n g u y ề n liệu v à c ắ c </b></i>
oại phế thải của nguyên liệu.
T ậ p tr u ng phát triển mạnh nghành công nghiệp chế biién t ừ nguyẽn liệu nông nghiệp n h ư
<b>T ừ đ ố đ ầ n d ầ n h l n h t h à n h c c r c ấ u s ả n x u ấ t l i e n h ỗ r p n ụ n g - c ô n g n g h i ệ p , t r ê n c ơ </b><i><b>BỞ</b></i><b> l ắ p đ ặ t </b><i><b>CÁ </b></i>
<b>dẲy chuycn công nghệ tien tiến và phân bố các xí nghiệp cơng nghệ chể biến g i n liền v ó i các vùn </b>
nguyên liệu.
<b>4. P h á t triển c ô n g n g h iệ p sả n x u ấ t v ậ t liệu x â y đ ự n g v à c ô n g n g h i ệ p k h í </b>
<i>TVên c ơ s ở c i c n g u ồ n t à i n g u y ê n đ á vôi, đ ặ c b iệ t if CẮC t i n h B T B r ấ t p h o n g p h ú , c ó t h ể phổ </i>
<b>t r i ể n m ạ n h </b><i>ờ</i><b> CẮC t ĩ n h n à y n g h à n h s ả n x u ấ t x i m ă n g x â y d ự n g , v à x i i r ì ă n g c h ị u m ặ n , đ á ố p l á t , </b><i>ỏ </i>
<i>t r ang tr í dể cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng ờ các vùng khác t ro n g nước.</i>
<i>P h á t triển công nghiệp "*hai khoáng. Đối t ượng khai thác chính là sa khoáng kim loại và ci </i>
<i>t h ủ y ti nh ở Quảng Nam - Đà Năng, Quảng Bình v à T h uậ n Hải; các khoáng sản khác n h ư cao lan </i>
<i>ỈJ Đồng H<ft, graphit ờ Quảng Nam - Đà Nắng và Qu ản g Ngãi, nư ớc khoáng h T h ừ a Thi ên Hu< </i>
Quảng Ngải, Bình Định, T h u ậ n Hải, v.v...
Trưórc hết t ậ p trung đầu t ừ thêm các phưcmg tiện tầu t h u y ề n và các ngư cụ khác để nân
sản lưọmg đ á n h b ắ t hải 8ẳn t ừ 290.000 T (1989) lên 400.00 T (2000), trong đó đối t ư ợ n g khai thá
chính là cá, tơm, mự c v à một số đặc sản khác n hư sò, điệp, yến sào, V . V . ..
<i>rộng đầu t ư vốn, kỹ t h u ậ t và hợp t i e vói ntr&c ngồi đ ể p h á t triển nuôi trong t hủ y sẰ </i>
chủ yếu ỉà t ôm v à rau câu. Hình thức chăn ni có thể kết hợp giửa t h â m canh và bán t h â m can
trên tổng diện tích ni tôm kh o in g 1500 ha vói năng suất bình quan là 500-6000 k g /ỉia và diệ
<i>T h ự c hiện được mục tiêu này sẽ là cơ sỉr để đ ư a ngành kinh t ế biển t h à n h ngành sản XUỈ </i>
mũi nhọn trong kinh t ế hàng hóa của các tinh giáp biển Miền Tr ung và tạo r a nhiều hàng h<5
không n hữ ng cho x uất khẩu v à ỈẰ nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến t hự c p hẩ m cii
khu vực.
Ti ếp tục đầu t ư khai thát' và sản xuắt muối tạo nguồn h àn g hổa cung cấp cho các tinh Tầ
Nguyên và làm nguyền liệu cho cơng nghiệp hóa chất.
<i>6. Ti ếp tục dầu t ư p h á t triển đồng bộ hệ thống cơ 8Ở hạ tần. C àn g cố và nâng cấp lại h </i>
thống giao thông, dặc biệt ỉà hệ thống đưòrng bộ, đường 8ắt v à hệ thống các bến cảng, n hà gí
v.v... t ạo r a n hữ ng đầu mối giao thông t huậ n tiện cho lưu t h ô ng hành khách và hàng hóa.
<i>ỉ m cổ c h í t lining cao.</i>
<i>Dầu t ư xây dirng các cơ sở dịch vụ thirơng nghiép, hệ thổng khẮch sạn, c ic t ru ng t i m d a </i>
<i>h ở ỉ t hu hút khách quốc té và khách trong nưổrc.</i>
7. T ổ chức a i n x uất - lãnh thổ theo vùng là vấn đ? cằưi đưcrc nghiền cứu và áp dụng trong
<i>á t trien kinh t ỉ ỉr cẮc tinh giáp biển Miền Trung. Viii đe Ề\ir dụng hợ p lý cấc nguồn tài nguyên </i>
<b>i ê n n h i ề n v à k i n h t ế - x ã h ộ i </b><i><b>ò</b></i><b> m ỗ i t i ể u v ù n g , m ỗ i k h u v \ r c c ầ n đ v r ợ c t í n h t o á n k ỹ v à p h á t t r i ể n</b>
3 <b>đối, có hiệu quả giửa các mối quan hệ về ngành và lảnh thiổ là điều kiện đđ để phát trifn kinh </b>
<i>v à làm giầu cho các. tinh giáp bien Miền Trung. (Kết q u i nghiên cứu đã được nghiệm t hu ồ </i>
iromg trình 5 2E)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C h a r l e s W .H o w e . N a tu ral resource economics (Isaues, Anadysic, And policy) New York. 1980.
Ỉ E C O N T E M P O R A R Y R E SO UR C E ECONOMĨCAL
<b>ỈVELOPMENT AND DIRECTION OF RATIONAL </b>
>E O F NATURAL AND ECONOMICAL RESOURCES
AREAS O F C E N T R A L PART OF SRV ON 1991-2000
T h e article d e a l t w ith eco n o m ical evaluation of the n a tu r a l r«mourf,e», social - e c o n o m ic a l c o n d itio n s ,
momical co n te m p o ra ry develoment and baẽic of the wayt of the radical use of thoM resource» with the
>d» production in territory of central p r o v i n c e * with a of s R'V.