Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Mười

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.26 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN CHẤN
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MƯỜI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: Vật lí 9 (Thời gian 45 phút)
I. Ma trận
Tên chủ đề

Nhận biết
TNK
Q

1. Điện trở
của dây dẫnĐịnh luật ôm
Số câu
Số điểm
2. Đoạn
mạch nối
tiếp- Đoạn
mạch song
song
Số câu
Số điểm
3. Sự phụ
thuộc của
điện trở vào
chiều dài,
tiết diện và
vật liệu làm
dây dẫn.
Số câu


Số điểm
4. Công suất
điện
Số câu
Số điểm

TL

Thông hiểu
TNKQ

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL

Cộng

Hiểu được I tỉ
lệ ngịch với R
1
0,5đ
Nhận biết được Hiểu được
cơng thức tính cơng thức tính
Rtđ của đoạn điện trở tương
mạch nối tiếp
đương


1
0,5đ

1
1
0,5đ
0,5đ
Nhận biết được Hiểu
được
cơng thức tính điện trở tỉ lệ
điện trở
thuận
với
chiều dài dây
dẫn và tỉ lệ
ngịch với tiết
diện dây
1
1
0,5đ
0,5đ

2


Nhận biết được Tìm được giá
đơn vị của cơng trị điện trở
suất điện
1
1

0,5đ
0,5đ

5. Điện năng- - Nhận biết
được số đếm
cơng của
của cơng tư
dịng điện
điện

Hiểu được sự
chuyển
hóa
điện năng của
quạt điện

2


2



Số câu
Số điểm

1
0,5đ

1

0,5đ

2

Vận
dụng Tính
cơng thức tính nhiệt
nhiệt lượng
riêng
2
Q= I Rt
1


6. Định luật
Jun-len-xơ
Số câu
Số điểm
7. Nam châm Nhận biết được
sự tương tác
vĩnh cửu
giữa hai từ cực
của nam châm
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
8. Từ trường
của ống dây
có dịng điện

chạy qua
Số câu
Số điểm
9. Lực điện
từ
Số câu
Số điểm
10. Ứng
dụng của
nam châm
Số câu
Số điểm
Tổng

II. Đề bài

Biết được ngón
tay cái chỗi ra
chỉ chiều của
lực điện từ
1
0,5đ
Nhận biết được
tác dụng của
Rơle điện từ
1
0,5đ

được
dung


1


1


1
0,5đ
Vận dụng quy
tắc nắm bàn
tay phải xác
định từ cực
½
0,5đ

5/2
1,5đ

Vận dụng quy
tắc bàn tay trái
xác định chiều
dịng điện
½
0,5đ

3/2


1

0,5đ


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN CHẤN
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MƯỜI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: Vật lí 9 (Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng.
Câu 1. Cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A.

1
1

R1 R2

B.

R1 .R2
R1  R2

C.

R1  R2
R1 .R2

D. R1 + R2


Câu 2. Nếu tăng cường độ dòng điện của dây dẫn lên 4 lần thì điện trở dây dẫn?
A. Tăng lên 4 lần.
B. Tăng lên 16 lần.
C. Giảm đi 4 lần.
D. Vẫn không thay đổi.
Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là
ρ thì có điện trở R tính bằng cơng thức:
A. R   .

l
s

B. R   .

s
l

C. R   .l.s

D. R  s.

l



Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :
A. Cơ năng
B. Động năng
C. Quang năng
D. Cơ năng và nhiệt năng

Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện?
A. J
B. kW.h
C. W.s
D. W
Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15  và R2= 10  mắc song song, điện trở tương
đương của đoạn mạch là:
A. R = 6 
B. R = 25 
C.R = 8 
D. R = 10 

Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A. Cùng cực thì đẩy nhau,
B. Đẩy nhau hoặc hút nhau
C. Khác cực thì đẩy nhau
D. Khơng có hiện tượng gì xảy ra
Câu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái chỗi ra 900, chỉ chiều của ?
A. Lực điện từ
B. Đường sức từ
C. Dòng điện
D. Của nam châm
Câu 9. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình
thường thì nó có điện trở bao nhiêu ?
A. 0,2Ω
B. 44Ω
C. 5Ω
D. 5500Ω
Câu 10. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn
tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. Tăng gấp 6 lần.
B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần.
D. Giảm đi 1,5 lần.


Câu 11. Rơle điện từ có tác dụng gì?
A. Tự động đóng ngắt mạch điện.
B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.
D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.
Câu 12. Số đếm của cơng tơ điện ở gia đình cho biết:
A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
C. Cơng suất điện mà gia đình sử dụng.
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 15 (1 điểm):
a) Xác định tên từ cực trong hình a.
b) Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình b

A

B
I

F

I
Hình a

Hình b
Câu 16 (3 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và
a) là 2,5A.
b)
cường độ dịng điện
h×nh 3
a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp để đun sơi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt
độ khi sơi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của
bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sơi lượng chất lỏng trên ?
c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN CHẤN
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MƯỜI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: Vật lí 9 (Thời gian 45 phút)
Đáp án – Biểu điểm
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Câu

Đáp án D C A D D A B A B A B B
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu
Đáp án
a, Đầu B là cực bắc
15
Đầu A là cực Nam
(1điểm) b, Chiều dòng điện đi từ B sang A

16
(3 điểm)

Tóm tắt:
cho R=80
I=2,5A
a, t =1s. Tính Q1
b, m=1,5kg
t10=20 0C
t20=100 0C
t =20 phút=1200s
H = 80%
Tính Q2 = ?
c=?
Giải
a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:
Q1= I2Rt = 2,52.80.1 = 500 (J)
b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung
cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là:
H


0,5đ

0,5đ

0,5đ

Q2
 80%
Q

 Q2  Q.80%  500.1200.

Điểm
0,25đ
0,25đ
0,5đ

80
 480000(J)
100

c, theo phần b ta có:
Q2= m.c.(t20 - t10) = 1,5.c.(100 - 20) = 480000(J)

0,5đ
0,5đ


- Nhiệt dung riêng của chất lỏng là:
c


0,5đ

Q2
480000

 4000( J / kg .K )
0
0
m.(t2  t1 ) 1,5.(105  25)

DUYỆT CỦA BGH

DUYỆT CỦA TTCM

NGƯỜI RA ĐỀ

Nguyễn Thị San

Trần Thị Thu Huyền



×