Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

chủ đề văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản tin học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.63 KB, 24 trang )

TÊN CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ 5 - VĂN BẢN VÀ PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN
Thời gian thực hiện: 6 tiết
A. Nội dung của chủ đề và thời lượng thực hiện
STT
Nội dung
Số tiết
1
Nội dung 1: Làm quen với văn bản và soạn thảo văn bản.
2
2
Nội dung 2: Tìm hiểu về soạn thảo văn bản đơn giản
2
3
Nội dung 3: Thực hành văn bản đầu tiên của em
2
B. Chuẩn kiến thức, phẩm chất năng lực của học sinh có thể hình thành và phát
triển trong dạy học chủ đề.
1. Kiến thức
- Nêu được được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word
(từ nay về sau gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu
tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết
thúc phiên làm việc với Word
- Mô tả được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo, vai trị của nó cũng như cách di chuyển con
trỏ soạn thảo.
- Phân biệt được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word: bảng
chọn, một số nút lệnh đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản trong Word, mở văn bản đã
lưu, lưu lại văn bản và thoát khỏi cửa sổ làm việc.


2. Năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thơng tin .
b. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: + Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã
lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
+ Có khả năng làm việc nhóm soạn thảo được văn bản đúng quy tắc,
soạn thảo văn bản bằng Tiếng Việt trên Word.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
C. Bảng mô tả 4 mức yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận
dụng cao) của các loại câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá trong quá
trình dạy học theo chủ đề
Năm học: 2020 - 2021


Nội dung

Loại
câu
hỏi/
bài
tập
đánh
giá
KT,
KN

TN/
TL

Nội dung 1:
Làm quen với
văn bản và soạn
thảo văn bản

Nội dung 2:
Tìm hiểu về
phần mềm
soạn thảo văn
bản đơn giản

TN/
TL

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

- Biết vài trò
của phần mềm
soạn thảo văn
bản.
- Phân biệt

phần mềm soạn
thảo văn bản
word với phần
mềm mềm soạn
thảo văn bản
khác.
- Học sinh nhận
biết được các
thành phần cơ
bản trên cửa sổ
word.
- Nhận biết
được con trỏ
soạn thảo, vai
trị của nó cũng
như cách di
chuyển con trỏ
soạn thảo và
biết ý nghĩa của
1 số phím chức
năng trên bàn

- Học sinh
biết ưu điểm
của việc soạn
thảo văn bản
trên máy

- Biết
cách

động
thốt
phần
soạn
văn
word

- Hiểu được
vai trị, chức
năng của các
bảng chọn và
các nút lệnh
trong Word.
- Biết cách
thực hiện lệnh
trong bảng
chọn và trên
thanh công cụ.

-Thực hiện
một số thao
tác với tệp
trong Word
(mở tệp, lưu
tệp).

Năm học: 2020 - 2021

Vận dụng Vận dụng
thấp

cao (Mô
( Mô tả yêu tả yêu cầu
cầu cần đạt) cần đạt)

các
khởi

khởi
mềm
thảo
bản

- Biết cách
khởi động
và thốt
khỏi phần
mềm stvb
khác

-Tìm hiểu
cách thực
hiện lưu
tệp tin với
một tên
khác.
- Tìm hiểu
cách làm
xuất hiện
thanh
cơng cụ

chuẩn.


phím,..
- Biết cách gõ
văn bản tiếng
việt, quy tắc gõ
chữ Việt theo
kiểu Telex hoặc
VNI.
- Biết một số
quy tắc gõ văn
bản để phần
mềm soạn thảo
kiểm sốt việc
tự động ngắt
dịng, dàn trang.
TN/
TL

-Vận dụng
- Hiểu được
qui tắc gõ
qui tắc gõ văn văn bản để
bản chữ việt
soạn thảo 1
để vận dụng
văn bản đơn
vào thực hành. giản trên
máy.


Nhận biết các
Hiểu ý nghĩa
thành phần trên một số nút
màn hình word, lệnh cơ bản
nút lệnh cơ bản
tạo mới lưu, mở
văn bản

Tìm hiểu
về chế độ

chèn/gõ đè
trong văn
bản.

- Biết cách
lưu
văn
bản
đến
Thực
hiện
một
thư
các
bước
mục
cụ
khởi

động
Nội dung 3:
thể.
word,
tạo
Thực hành văn
-Thực hiện
mới văn bản,
bản đầu tiên
lưu thêm
mở văn bản
của em
nội dung
có trong máy
văn
bản
tính, lưu tệp
với tệp có
văn bản
tên trước,
lưu đổi tên
văn bản.
D. Các câu hỏi/ bài tập tương ứng với mỗi loại/ mức độ yêu cầu được mơ tả dùng
trong q trình tổ chức hoạt động của học sinh.
1. Nhận biết.
Bài 1: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
B. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền
C. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
D. Cả A và C

Năm học: 2020 - 2021


Bài 2: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là:
A. Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay
B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay
C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng
D. Tất cả ý trên
Bài 3: Soạn thảo văn bản trên máy tính thì việc đưa hình ảnh minh họa vào là:
A. Dễ dàng
B. Khó khăn
C. Vơ cùng khó khan
D. Khơng thể được
Bài 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện:
A. Chọn File→ Open
B. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ
C. Cả A và B
D. Chọn File→ New
Bài 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện:
A. Chọn File → Exit
B. Nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề)
C. Chọn Format → Exit
D. Cả A và B
Bài 6: Các thành phần của văn bản gồm:
A. Kí tự
B. Đoạn
C. Trang D. tất cả đáp án trên
Bài 7: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản

C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
D. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự
Bài 8: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những
phím nào?
A. f, s, j, r, x
B. s, f, r, j, x
C. f, s, r, x, j
D. s, f, x, r, j
Bài 9: Để di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết, ta thực hiện:
A. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đó
B. Bằng cách nháy chuột vào vị trí cuối dịng
C. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đầu dịng
D. Bằng cách nháy đúp chuột vào vị trí đó
Bài 10: Chọn câu sai:
A. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội
dung văn bản
B. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn
thảo đã tới lề phải
Năm học: 2020 - 2021


C. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em
thấy cần thiết
D. Có nhiều phơng chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt
2. Thông hiểu
Câu 1: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là:
A. Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay
B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay
C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng
D. Tất cả ý trên

Câu 2: Em hãy nêu chức năng của các nút lệnh sau: New, Open, Save?
Câu 3: Điền từ, cụm từ thích hợp vào vị trí cịn thiếu.
Trong chương trình soạn thảo văn bản, ta tạo văn bản mới bằng nút lệnh….(1),
mở tệp văn bản đã có trên máy tính bằng nút lệnh ….. (2), Lưu văn bản bằng nút lệnh
…… (3).
Câu 4: Em hãy chỉ ra lỗi sai qui tắc soạn thảo văn bản trong khổ thơ sau:
Nhìn cánh đồng xa xanh , con nhớ mong về mẹ
Mẹtrở về với con ấm áp bên mái nhà
Và từ bầu trời rất cao,mong ước con yên bình,
Mẹ ngồi buồn ở chốn xa nhớ thương con vắng mẹ.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Thực hiện khởi động word bằng 3 cách?
Câu 2: Thực hiện thoát khỏi word?
Câu 3: Soạn thảo văn bản theo mẫu
HOA ĐÀO NGÀY TẾT
Theo dân gian, hoa đào có thể mang đến cho con người cuộc sống bình an,
hạnh phúc. Đồng thời hoa đào còn tượng trưng cho sự sinh sơi nảy nở, giúp cho mọi
người có một năm an khang, thịnh vượng.

Năm học: 2020 - 2021


4. Vận dụng cao
Câu 1: Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm được một
số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội
dung em vừa gõ thêm có trong văn bản khơng? Vì sao?
Câu 2: Sau khi đã lưu văn bản, muốn lưu với một tên khác em thực hiện như thế nào.
E. Tiến trình dạy học theo chủ đề
Tuần 19
Tiết 37, 38


Ngày soạn: ........./10/ 2020
Ngày dạy: ...........................

Nội dung 1: LÀM QUEN VỚI VĂN BẢN VÀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word
(từ nay về sau gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu
tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết
thúc phiên làm việc với Word
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thơng tin .
b. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu
trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Phẩm chất:
Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Phần, bảng, máy tính, máy chiếu
2. Học liệu
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo

Năm học: 2020 - 2021


- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Tìm hiểu phần mềm soạn thảo.
c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy trả lời các câu hỏi sau
SGK:
?1. Văn bản có thể là gì?
Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em
Tờ rơi quảng cáo
Bức tranh phong cảnh treo trên tường
Quyển truyện em đang đọc
?2. Hoạt động nào sau đây của em sẽ cho biết kết quả là một văn bản?
Vẽ một bức tranh bằng phần mềm đồ họa
Luyện gõ bàn phím bằng phần mềm
Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cơ giáo vào vở học
?3. Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên phần mềm soạn thảo mà em biết?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS nêu đáp án bài tập và trả lời câu hỏi
?1. Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em; Quyển truyện em đang đọc
?2. Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học

+ Phần mềm soạn thảo Word; WordPar...
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học
tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm
hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
a. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn thảo
văn bản.
b. Nội dung: Nêu được khái niệm về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Năm học: 2020 - 2021


c. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?1. Ngoài cách tạo văn bản bằng cách truyền thống, theo em ngày nay người ta sử
dụng cơng cụ gì để tạo văn bản?
?2. Microsoft Word là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét, kết luận
Kết luận
- Chúng ta có thể tự tạo ra các văn bản theo cách truyền thống bằng bút viết trên
giấy. VD: làm một bài tập làm văn, đơn xin nghỉ ốm…
- Ngày nay, ta cịn có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy vi tính và phần mềm

soạn thảo văn bản trên máy vi tính.
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft sản xuất và
được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay.
Hoạt động 2.2 : Khởi động Word
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước khởi động Word.
b. Nội dung: Các bước khởi động phần mềm soạn thảo word
c. Sản phẩm: HS biết cách khởi động Word
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?1. Em hãy cho biết các cách khởi động phần mềm Word.
?2. Sau khi khởi động Word một văn bản trống được tạo có tên là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS trình bày
+ Nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình.
+ Nháy nút phải chuột/open
+ Nháy chọn biểu tượng/enter
+ Sử dụng bảng chọn Start
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết Luận: Các cách khởi động phần mềm Word:
- Để khởi động Word ta có thể thực hiện một trong các cách sau:
Năm học: 2020 - 2021


C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền.
C2: Nháy nút Start -> Allprogram ->Microsofft Word.
Sau khi khởi động xong, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của Word là một

văn bản trắng, có tên tạm thời là Document để sẵn sàng nhập nội dung cho văn bản.
Hoạt động 2.3: Có gì trên cửa sổ Word
a. Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word
b. Nội dung: Tìm hiểu về bảng chọn và các nút lệnh có trên cửa sổ phần mềm word
c. Sản phẩm: Biết được các thành phần chính có trên Word, mở được văn bản, cách
lưu văn bản và kết thúc.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu cửa sổ Word, yêu cầu Hs quan sát kết hợp nghiên cứu nội dung SGK trả lời
các câu hỏi.
?1. Em hãy kể tên một vài thành phần trên cửa sổ Word.
?2. Dải lệnh là gì?
?3. Cách thực hiện lệnh trên dải lệnh?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm, quan sát, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở.
- Báo cáo kết quả
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, kết luận
* Kết luận
- Gồm: các bảng chọn, thanh công cụ, các thanh cuốn, con trỏ soạn thảo, vùng soạn
thảo.
a) Bảng chọn: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên
thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta có thể nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa nút
lệnh đó.
b) Nút lệnh
- Những nút lệnh thường được dùng nhất được đặt trên thanh cơng cụ.
- Mỗi nút lệnh có tên riêng để phân biệt.
- Để tạo văn bản mới ta có 2 cách:

+ Mở bảng chọn File và kích hoạt lệnh New.
+ Nháy vào nút lệnh New ( ) trên thanh công cụ.
- Mở rộng: cho học sinh thanh bảng chọn và chức năng một số bảng chọn. Thực hiện
chọn một số lệnh trong bảng chọn.
- Giới thiệu chức năng của nút lệnh: Nút lệnh là công cụ giúp truy cập nhanh tới các
lệnh.
Hoạt động 2.4: Mở văn bản
a. Mục tiêu: Biết mở một văn bản đã có trên máy tính.
Năm học: 2020 - 2021


b. Nội dung: Các bước mở một văn bản đã có trên máy tính
c. Sản phẩm: HS mở được một văn bản đã có trên máy tính.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?1. Ta sử dụng nút lệnh gì để tạo một văn bản trống.
?2. Cho biết cách mở tệp văn bản đã có trên máy tính.
?3. Phần mở rộng của tệp văn bản là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi vào vở
- Báo cáo kết quả
+ Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt kiến thức
+ GV nhận xét chung, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết luận
Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau:
- Nháy nút lệnh Open trên thanh cơng cụ.
- Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở.
- Nháy chọn tên tệp cần mở.

- Nháy chọn nút Open
để mở.
Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc
Hoạt động 2.5: Lưu văn bản
a. Mục tiêu: Biết lưu văn bản.
b. Nội dung: Các bước lưu văn bản
c. Sản phẩm: HS biết lưu văn bản
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Để lưu văn bản ta làm thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Báo cáo kết quả:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, thực hành mẫu cho HS quan sát
Kết luận
- Để lưu văn bản ta thực hiện thao tác sau:
Bước 1: Nháy nút lệnh Save ( ) trên thanh công cụ
Bước 2: Gõ tên vào ô File name
Bước 3: Sau đó nháy nút Save để lưu.
- Khi lưu chỉ gõ phần tên, phần đuôi ngầm định là .doc
Năm học: 2020 - 2021


- Khi gõ tên không nên gõ dấu Tiếng việt.
Hoạt động 2.6: Kết thúc phiên làm việc
a. Mục tiêu: Biết thoát khỏi phần mềm văn bản word.
b. Nội dung: Các bước kết thúc Word

c. Sản phẩm: HS biết cách thoát khỏi phần mềm văn bản word.
b. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?1. Cách đóng văn bản.
?2. Cách kết thúc việc soạn thảo.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Hs trả lời câu hỏi GV yêu cầu vào vở
- Báo cáo kết quả
+ HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
* File\Exit.
* Nháy nút Close (x) phía trên
- Nhận xét, đánh giá kết luận:
+ GV nhận xét, kết luận các cách thực hiện, thực hành mẫu
Kết luận
- Cách 1: File\Exit.
- Cách 2: Nháy nút Close (x) phía trên.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b. Nội dung: Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản, lưu văn bản
trên phần mềm soạn thảo văn bản Worrd, đóng cửa sổ làm việc.
c. Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
B. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền
C. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
D. Cả A và C
Hiển thị lời giải

Trả lời:
Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
+ Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
+ Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
Năm học: 2020 - 2021


+ Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar
Đáp án: D
Bài 2: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là:
A. Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay
B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay
C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng
D. Tất cả ý trên
Hiển thị lời giải
Trả lời: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là đẹp, có nhiều
cách trình bày dễ hơn so với viết tay, có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng...
Đáp án: D
Bài 3: Soạn thảo văn bản trên máy tính thì việc đưa hình ảnh minh họa vào là:
A. Dễ dàng
B. Khó khăn
C. Vơ cùng khó khăn
D. Khơng thể được
Hiển thị lời giải
Trả lời: Ưu điểm của Soạn thảo văn bản trên máy tính là có thể đưa hình ảnh minh
họa vào một cách dễ dàng.
Đáp án: A
Bài 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện:
A. Chọn File→ Open
B. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ

C. Cả A và B
D. Chọn File→ New
Hiển thị lời giải
Trả lời: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện vào bảng chọn File→ Open, nháy
vào biểu tượng trên thanh cơng cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh
Taskbar gõ tên file…
Đáp án: C
Bài 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện:
A. Chọn File → Exit
B. Nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề)
C. Chọn Format → Exit
D. Cả A và B
Năm học: 2020 - 2021


Hiển thị lời giải
Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy
chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
- Báo cáo kết quả
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
b. Nội dung: Khởi động Word, mở văn bản mới, mở văn bản được lưu trong máy
c. Sản phẩm: Khởi động được Word, mở được văn bản mới, mở được văn bản được
lưu trong máy
d. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác sau trên máy tính
+ Khởi động máy tính, khởi động phần mềm Word
+ Mở và tạo một văn bản mới.
+ Lưu lại trên máy tính
+ Mở văn đã lưu
+ Đóng cửa sổ làm việc
- Thưc hiện nhiệm vụ
+ HS thực hành theo các yêu cầu GV
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm, chấm điểm cho các nhóm
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu: Học hiểu kiến thức về khởi động Word, các thành phần word và dần
tiếp cận kiến thức về Soạn thảo văn bản đơn giản
b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung bài 14 “ Soạn thảo văn bản đơn giản”
c. Sản phẩm: Mở được một phần mềm soạn thảo trên máy tính ở nhà, nhận biết và
phân biệt được các thành phần trên cửa sổ Word, biết các thành phần cơ bản của văn
bản và quy tắc gõ văn bản soạn thảo
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh
- Đọc và tìm hiểu phần tìm hiểu và mở rộng bài 13
- Làm bài tập 2, 3 SGK trang 101, 13.12-13.24 SBT
- Tìm hiểu các thành phần cơ bản của văn bản trong Tiếng Việt và mục 3 bài 14

Năm học: 2020 - 2021


Tuần 20
Tiết 39, 40


Ngày soạn:
Ngày dạy: ...........................

Nội dung 2: TÌM HIỂU VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo, vai trị của nó cũng như cách di chuyển con
trỏ soạn thảo.
2. Năng lực
Năm học: 2020 - 2021


a. Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
b. Năng lực thành phần:
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả nng lm vic nhúm son tho c văn bản ỳng quy tắc,
soạn thảo văn bản bằng Tiếng Việt trên Word.
3. Phẩm chất
Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu
2. Học liệu
- Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.

- GV: Giáo án, SGK, tư liệu sưu tầm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
TIẾT 1 (tiết 39)
A. HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/ nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
* Nội dung: phần mềm soạn thảo văn bản.
* Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
* Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Cho biết tên phần mềm soạn thảo văn bản? Cách khởi động chương trình Soạn
thảo văn bản.
2. Cho biết các bước mở văn bản đã có sẵn trên máy tính.
3. Cho biết cách lưu văn bản và thốt khỏi chương trình soạn thảo văn bản.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi vào vở
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả thảo luận
Câu 1: Phần mềm soạn thảo văn bản Word; để khởi động phần mềm: nháy đúp chuột
biểu tượng phần mềm...
Câu 2: Vào File chọn Open
Năm học: 2020 - 2021


Câu 3: Vào File chọn Save (hoặc Save as) gõ tên vào ơ File name nhấn Enter. Thốt
khỏi phần mềm vào File chọn exit....
- Nhận xét, đánh giá:
+ Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo
cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình

thành kiến thức mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức/ Giải quyết vấn đề
* Mục tiêu
- Mô tả được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo, vai trị của nó cũng như cách di chuyển con
trỏ soạn thảo.
- Phân biệt được quy tắc gõ văn bản trong Word
- Nêu được quy tắc gõ tiếng Việt trong Word
* Nội dung: Quan sát hình ảnh, nghiên cứu nội dung bài học, mô tả được các thành
phần cơ bản của một văn bản, nêu được vai trò con trỏ soạn thảo, quy tắc gõ tiếng
Việt trong Word, phân biệt được con trỏ soạn thảo
* Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở. Soạn thảo được văn bản bằng
Tiếng Việt theo đúng quy tắc trên Word.
*Tổ chức thực hiện: Tìm hiểu các thành phần của văn bản
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?Theo em văn bản nào chưa đúng quy tắc. Hãy tìm và chỉ ra các lỗi trong văn bản
chưa đúng quy tắc.
? Nêu các thành phần của văn bản?
- Thực hiên nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
* Các thành phần của văn bản
. - Kí tự: là chữ cái, chữ số, kí hiệu,...
- Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các ký tự gõ liền nhau…
- Dịng: các kí tự nằm trên cùng một đường ngang.
- Đoạn văn bản: nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hồn chỉnh về ngữ
nghĩa. Kết thúc bằng dấu xuống dòng.

- Trang văn bản: phần văn bản trên một trang in.
*Tổ chức thực hiện: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo: (10 phút)
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Năm học: 2020 - 2021


+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?Thế nào là con trỏ soạn thảo? Phân biệt với con trỏ chuột?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả
+ HS trả lời được các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, kết luận:
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
* Lưu ý: phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến một vị trí chỉ cần nháy chuột hoặc dùng các phím
mũi tên, phím Home, End
- GV hướng dẫn HS phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột trên máy chiếu.
*Tổ chức thực hiện: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word (20p)
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Yêu cầu HS đọc thơng tin trong sgk. Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word. Trả
lời câu hỏi
? Nêu quy tắc gõ văn bản trong Word?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc thông tin SGK.
- HS trả lời câu hỏi vào vở
- Báo cáo kết quả
+ HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
Quy tắc gõ văn bản trong word:

- Các dấu ngắt câu:(.) (,) (:) (;) (!) (?).
- Các dấu mở đóng ngoặc: (); {}; []; <>; “”; ‘’.
- Phân cách từ: chỉ dùng một kí tự trống.
- Chuyển đoạn: chỉ dùng phím Enter một lần
*Tổ chức thực hiện: Tìm hiểu gõ văn bản chữ Việt (10p)
- Chuyển giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nghiên cứu nội thông tin SGK, kết hợp với kiên thức đó học mơn Tin
lớp 3 trả lời câu hỏi
?Nêu các kiểu gõ văn bản phổ biến trong Word
?Cách chọn phông chữ và kiểu chữ trong Word
- Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs nghiên cứu gợi nhớ kiến thức
- Báo cáo kết quả
+ Hs trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
Năm học: 2020 - 2021


- Nhận xét, đánh giá, kết luận
- Để soạn thảo được văn bản chữ Việt:
- Dùng chương trình hỗ trợ gõ: kiểu TELEX hoặc kiểu VNI. (Sgk/73)
- Dùng các phông chữ Việt: VnTime;...
* Lưu ý: (Sgk/74).
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (10p)
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.
* Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập
*Sản phẩm:
*Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Các thành phần của văn bản gồm:
A. Kí tự B. Đoạn C. Trang D. tất cả đáp án trên

Hiển thị lời giải
Trả lời: Các thành phần của văn bản gồm:
- Kí tự: là con chữ, số, ký hiệu, … là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Từ là các kí tự gõ liền nhau.
- Dịng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang phải là
một dòng.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa tạo
thành một đoạn văn bản.
- Trang: phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản
Đáp án: D
Bài 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
D. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự
Hiển thị lời giải
Trả lời: sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu dòng - đoạn văn bản.
Đáp án: B
Bài 3: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những
phím nào?
A. f, s, j, r, x
B. s, f, r, j, x
Năm học: 2020 - 2021


C. f, s, r, x, j
D. s, f, x, r, j
Hiển thị lời giải
Trả lời: Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím f,
s, r, x, j.

Đáp án: C
Bài 4: Để di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết, ta thực hiện:
A. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đó
B. Bằng cách nháy chuột vào vị trí cuối dịng
C. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đầu dịng
D. Bằng cách nháy đúp chuột vào vị trí đó
Hiển thị lời giải
Trả lời: Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần thiết, ta chỉ cần nháy chuột
tại vị trí đó. Có thể sử dụng các phím mũi tên, phím Home, End, … trên bàn phím
để di chuyển con trỏ.
Đáp án: A
Bài 5: Chọn câu sai:
A. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ
nội dung văn bản
B. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn
thảo đã tới lề phải
C. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào
em thấy cần thiết
D. Có nhiều phơng chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt
Hiển thị lời giải
Trả lời: Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, trước tiên là ta gõ nội dung văn bản
sau khi gõ xong thì trình bày văn bản sau, tránh sửa chữa nhiều lần.
Đáp án: A
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thảo luận chọn đáp án đúng
- Báo cáo kết quả
+ Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV cho các nhóm nhận xét, chấm chéo
+ GV sửa sai nếu có

Năm học: 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (25p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
* Nội dung: Soạn thảo nội dung “Dế mèn” gõ Tiếng Việt theo kiểu TELEX, đúng
quy tắc.
* Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn lưu lại với tên “Trường em” trên máy tính.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Nhập văn bản
a) Khởi động phần mềm gõ UniKey và thiết đặt chế độ gõ chữ tiếng việt: chọn bản
mã Unicode, chọn kiểu gõ Telex (hoặc VNI).
b) Khởi động Word và soạn thảo văn bản có nội dung dưới đây. Nếu gõ sai chưa cần
sửa lỗi. Nhấn giữ phím Shift trong khi gõ để được chữ hoa.

c) Đặt con trỏ soạn thảo vào giữa văn bản đã gõ rồi thực hiện các thao tác sau đây.
Quan sát sự thay đổi vị trí con trỏ soạn thảo trên văn bản và rút ra kết luận.
+ Nhấn các phím mũi tên (→, ←, ↑, ↓);
+ Nhấn các phím Home, End, PageUp, PageDown;
+ Nhấn đồng thời các phím Ctrl và Home, Ctrl và End.
d) Lưu văn bản với tên De men và kết thúc soạn thảo.
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV nhận xét, cho điểm

+ Về nhà HS tự luyện tập các bài tập SBT
Năm học: 2020 - 2021


Tuần 21
Tiết 41, 42

Ngày soạn: ........./ / 202
Ngày dạy: ...........................

Nội dung 3: THỰC HÀNH VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word: bảng
chọn, một số nút lệnh đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản trong Word, mở văn bản đã
lưu, lưu lại văn bản và thoát khỏi cửa sổ làm việc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
a. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng lm vic nhúm son tho c văn bản ỳng quy tắc,
soạn thảo văn bản bằng Tiếng Việt trên Word.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu.
Năm học: 2020 - 2021


- Phấn, bảng.
2. Học liệu
- GV: SGK, SBT, bài giảng thiết kế trên powerpoint
- Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
TIẾT 1:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
* Nội dung: Tìm hiểu hệ điều hành, phần mềm soạn thảo.
* Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
* Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Với những kiến thức đó học và hiểu biết thực tiễn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1: Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
2: Viết cách gõ từ bàn phím dịng chữ “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo
kiểu gõ TELEX.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi; 01 hs lên thực hiện các thao tác
- Báo cáo kết quả
+ HS trả lời câu hỏi và thực hiện được thao tác nội dung văn bản
Đáp án: Con trỏ soạn thảo vị trí gõ chữ và chỉ di chuyển được trong vùng soạn thảo,
con trỏ chuột có thể di chuyển bất kì vị trí nào trên màn hình, có thể di chuyển được
các biểu tượng chương trình...
- Nhận xét, đánh giá, kết luận

+ GVnhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh. Từ đó hướng
hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiến thức
mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu
- Phân biệt được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word: bảng
chọn, một số nút lệnh đơn giản.
* Nội dung: Khởi động Word tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word, soạn
thảo văn bản Tiếng Việt trên Word, di chuyển con trỏ soạn thảo, đóng cửa sổ làm
việc.
* Sản phẩm học tập: Nhận biết các thành phần trên cửa sổ Word. Soạn thảo được
văn bản bằng Tiếng Việt theo đúng quy tắc trên Word.
* Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ
+ Giáo viên chia nhóm (02 hs/nhóm) hướng dẫn học sinh thực hành với nội dung:
+ Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.
 Khởi động Word.

Năm học: 2020 - 2021


 Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di
chuột để tự động mở các bảng chọn khác.
 Phân biệt các thanh công cụ của Word. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh
cơng cụ.
 Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File: Mở, đóng và lưu tệp văn bản,
mở văn bản mới.
 Chọn các lệnh FileOpen và nháy vào nút lệnh Open trên thanh công cụ, suy
ra sự tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh cơng cụ.
- Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận nhóm thực hiện.
- Báo cáo kết quả
- Hs rút ra kết luận về sử dụng một lệnh có trong bảng chọn với dùng nút lệnh
với chức năng tương tự trên thanh công cụ.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV nhận xét quan sát, sửa sai và giải đáp các thắc mắc cho học sinh khi thực hành.
TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Luyện tập thao tác soạn thảo văn bản.
* Nội dung: Soạn thảo văn bản Tiếng Việt trong Word theo kiểu TELEX, mở văn bản
đó lưu, lưu lại văn bản và thoát khỏi cửa sổ làm việc.
*Sản phẩm: Soạn thảo được văn bản “Biển đẹp”
*Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hành với nội dung:
+ Soạn thảo văn bản đơn giản.
- Gõ đoạn văn bản trong sgk.
- Gõ văn bản bằng mười ngón theo cách đã học.
- Gõ sai chưa cần sửa lỗi.
- Lưu văn bản với tên Bien dep.
+ Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản.
 Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng chuột và các phím mũi tên
đã nêu trong bài.
 Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được
phóng to.
 Chọn các lệnh View Normal, View Print Layout, View Outline. Quan
sát sự thay đổi trên màn hình.
 Thu nhỏ kích thước màn hình soạn thảo.
 Nháy chuột lên các nút thu nhỏ, khơi phục kích thước trước đó và phóng to cực
đại cửa sổ (Góc trên bên phải).

 Đóng cửa sổ văn bản và thốt khỏi Word.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS làm việc nhóm thực hiện các yêu cầu của GV
- Báo cáo kết quả:
Năm học: 2020 - 2021


+ HS soạn thảo được văn bản theo mẫu
+ Thực hiện được các thao tác cơ bản trên phần mềm soạn thảo
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV nhận xétt quan sát, sửa sai và giải đáp các thắc mắc cho học sinh khi thực
hành.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
* Nội dung: Hoàn thành bài tập về soạn thảo văn bản.
* Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn bản theo kiểu gõ TELEX
* Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS thực hiện ở nhà gõ đoạn văn bản sau:

HOA ĐÀO NGÀY TẾT
Theo dân gian, hoa đào có thể mang đến cho con người cuộc sống bình an,
hạnh phúc. Đồng thời hoa đào cịn tượng trưng cho sự sinh sơi nảy nở, giúp cho mọi
người có một năm an khang, thịnh vượng.
- Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác gõ 10 ngón, tính thời gian thao tác
đoạn văn bản trên.
- Thực hiện và báo cáo kết quả vào buổi sau.

Năm học: 2020 - 2021




×